Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
Ngày soạn: 27/1/08
Tiết 43
Ngày soạn:29/1/08
Chơng IV: hiđrocacbon- nhiên liệu
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu
cơ
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ là gì?
- Phân biệt đợc các chất hữu cơ thông thờng với các chất vô cơ.
- Biết cách phân loại các hợp chất hữu cơ đơn giản thành hiđrocacbon và dẫn
xuất của hiđrocacbon.
II/ Chuẩn bị
Hình ảnh về hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ, phiếu học tập,
Hóa chất: Bông, nến, cồn, nớc vôi trong.
Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
II. Bài mới:
* Mở bài: Từ thời cổ đại con ngời đã biết chế biến và sủ dụng các hợp chất hữu
cơ trong thiên nhiên để phục vụ đời sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học
hữu cơ là gì?
*Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV cho HS xem tranh đã chuẩn bị sẵn có hình
ảnh: Các loại thức ăn, hoa quả và đồ dùng quen
thuộc có chứa hợp chất hữu cơ.
HS nhận xét về số lợng hợp chất hữu cơ và tầm
quan trọng của nó đối với đời sống
* GV tổ chức cho nhóm HS làm thí nghiệm:
I . Khái niệm hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
(7phút)
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
89
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
nhóm (1- 2) làm thí nghiệm đốt bông, nhóm (3
4) làm thí nghiệm đốt nến.
* HS đọc hớng dẫn cách làm thí nghiệm, GV h-
ớng dẫn các thao tác thí nghiệm.
* GV đề nghị các nhóm cử đại diện trình bày
hiện tợng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận
xét.
* GV gợi ý cho HS rút ra nhận xét chung?
* HS: Khi hợp chất hữu cơ cháy tạo ra khí CO
2
.
* GV: Vậy trong thành phần hợp chất hữu cơ có
chứa nguyên tố nào?
? Có phải mọi hợp chất của cacbon đều là hợp
chất hữu cơ không? Dới đây là một số hợp chất
có chứa C nh: CO, CO
2
, H
2
CO
3
, muối cacbonat...
nhng không phải là hợp chất vô cơ
* HS: Rút ra định nghĩa về hợp chất hữu cơ là gì?
GV đa ra một số công thức: CH
4
. C
2
H
6
O . C
2
H
4
.
C
2
H
6
. CH
3
Cl . C
2
H
5
O
2
N.
?Nhận xét thành phần các nguyên tố trong các
công thức trên?
Vậy trong hóa học có nhiều ngành khác nhau nh:
Hóa vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa lý, Hóa phân tích.
Mỗi chuyên ngành có một đối tợng và mục đích
nghiên cứu khác nhau từ đó GV nêu đinh nghĩa
về hóa học hữu cơ.
* GV đề nghị HS nêu thí dụ một số ngành sản
xuất hóa học thuộc về hóa học hữu cơ?
* GV nêu tầm quan trọng của hóa học hữu cơ với
đời sống và các ngành công nghiệp, nông nghiệp,
.... và sự phân chia của ngành hóa học hữu cơ
thành các phân ngành khác nhau nh: Hóa học dầu
mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên
nhiên.
2. Hợp chất hữu cơ là gì.
(10phút)
Là những hợp chất của cacbon trừ
CO, CO
2
, H
2
CO
3
và các muối
cacbonat kim loại...
3: Các hợp chất hữu cơ đợc phân
loại nh thế nào? (8phút)
Hợp chất hữu cơ chia thành 2 loại
chính:
-Hiđrocacbon
-Dẫn xuất của Hiđrocacbon
II. Khái niệm về hóa học hữu
cơ.
(13phút)
Ngành hoá học chuyên nghiên
cứu về các hợp chất hữu cơ đợc
gọi là hoá học hữu cơ.
III. H ớng dẫn học ở nhà (7phút)
Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng. GV phát phiếu học tập cho HS.
Phiếu học tập
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
90
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
Câu 1: Có các chất sau: đờng, dầu hỏa, rợu, muối ăn. Hãy mô tả cách làm thí
nghiệm để nhận biết các chất nào là hợp chất vô cơ; chất nào là hợp chất hữu cơ.
Câu 2: Hãy sắp xếp các chất: C
6
H
6
; CaCO
3
; C
4
H
10
; C
2
H
6
O ; NaNO
3
; KHCO
3
vào
các cột thích hợp trong bảng sau:
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon Dẫn xuất của Hiđrocacbon
Ngày soạn: 27/1/08
Tiết 44
Ngày soạn:30/1/08
cấu tạo phân tử hợp chất hũu cơ
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết đợc trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
hóa trị.
- Biết đợc mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết
xác định, các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch C.
- Viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt đợc các chất khác
nhau qua công thức cấu tạo.
- Từ công thức cấu tạo biết đợc thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử. Viết đợc công thức cấu tạo 3 dạng mạch: mạch thẳng, mạch
vòng và mạch nhánh.
- Biết đợc ứng với một công thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo
khác nhau.
II/ Chuẩn bị
Dụng cụ: - Bộ dụng cụ lắp mô hình phân tử
Các thanh nối tợng trng cho hóa trị của các nguyên tố là các ống nhựa để nối các
nguyên tử lại với nhau.
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
* Câu hỏi:
? Thế nào là hợp chất hữu cơ? cho vd?
? Hợp chất hữu cơ chia thành mấy loại, cho vd?
* Đáp án:
Là những hợp chất của cacbon trừ CO, CO
2
, H
2
CO
3
và các muối cacbonat kim
loại... VD: CH
4
; C
2
H
4
...
Hợp chất hữu cơ chia thành 2 loại chính:
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
91
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
-Hiđrocacbon
-Dẫn xuất của Hiđrocacbon
II. Bài mới.
*Vào bài:Các em đã biết hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. Vậy hóa trị và
liên kết giữa các phân tử trong phân tử hợp chất hữu cơ nh thế nào? Công thức cấu tạo
phân tử hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu HS tính hóa trị của cacbon,
hiđro, oxi trong các hợp chất CO
2
, H
2
O.
GV thông báo cho HS biết trong các hợp chất
hữu cơ các nguyên tố trên cũng có hóa trị nh
vậy.
GV thông báo dùng que nhựa biểu diễn đơn
vị hóa trị của nguyên tố.
Thí dụ: quả cầu cacbon quả cầu oxi
quả cầu hiđro
Các nhóm tiến hành lắp mô hình phân tử
GV yêu cầu HS nhận xét chỉ ra các cách lắp
ghép nào đúng, sai? Chỉ ra điểm sai là gì?
* GV: Yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu
cách lắp ghép khác nhau?
* GV yêu cầu HS nhắc lại hóa trị của các
nguyên tố trong hợp chất hữu cơ và giới thiệu
cho HS cách biểu diễn liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
H H
H C H H C O H
H H
I: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp
chất hữu cơ.
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên
tử.(8phút)
- Trong các hợp chất hữu cơ
H hóa trị I
O hóa trị II
C hóa trị IV
2. Mạch cacbon(8phút)
Các nguyên tử C liên kết trực tiếp với
nhau thành mạch cacbon.
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
92
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
* GV cho HS biểu diễn liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử CH
3
Cl ; CH
3
Br
* GV yêu cầu HS tính hóa trị của cacbon
trong các phân tử C
2
H
6
, C
3
H
8
? Có phải trong các hợp chất hữu cơ nguyên
tử cacbon có hóa trị khác IV? Để trả lời câu
hỏi này chúng ta hãy biểu diễn các liên kết
trong phân tử C
2
H
6
.
GV cho các nhóm HS lắp ghép phân tử C
2
H
6
.
GV yêu cầu HS nhận xét mô hình nào đúng,
sai?
* GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong
phân tử C
3
H
8
từ đó rút ra nhận xét về liên kết
của các nguyên tử C trong phân tử.
* GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết
trong phân tử C
4
H
10
.
C
H
H
C H
H
H
H
H
H
H
C C
H
C
H
H
C
H
H
H
H
H
H
H
C
C
H
C
H
H
C
H
H
H
H
H
C
CH
* GV thông báo: - Phơng án (1) gọi là mạch
thẳng
Phơng án (2) gọi là mạch nhánh
- Phơng án (3) gọi là mạch vòng
C
H
H
H
H
H
H C
O
Có 3 loại mạch C:
- Mạch thẳng
- Mạch nhánh
- Mạch vòng
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
93
1
2
3
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
C
H
H
H
H
H
H
C
O
(1)
(2)
Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử
GV thông báo công thức C
2
H
6
O có 2 chất
khác nhau (1) là rợu etylic(chất lỏng) và (2)
là đimetyl ete là chất khí.
? Nhận xét sự khác nhau về trật tự liên kết
của hai chất. GV nhấn mạnh đây là nguyên
nhân làm rợu etylic có tính chất khác với
đimetyl ete.
Từ đó đi đến kết luận:
* GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu
diễn ở trên và thông báo cho HS biết ngời ta
gọi đó là công thức cấu tạo.
?Vậy công thức cấu tạo là gì?
* GV cho biết công thức C
2
H
6
O, yêu cầu HS
gọi tên chất.
* GV viết công thức cấu tạo:
H H H
H C C O H
H H
Nh vậy muốn biết chất hữu cơ cụ thể hoặc
tính chất của một chất hữu cơ cần phải biết rõ
công thức cấu tạo. Từ đó rút ra đợc ý nghĩa
của việc biết công thức cấu tạo
3.Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử (10phút)
Mỗi hợp chất hữu cơ có có một trật tự
liên kết xác định giữa các nguyên tử
trong phân tử.
II. Công thức cấu tạo (10phút)
-Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ
liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử.
-CTCT cho biết thành phần phân tử và
trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử.
* Củng cố:
- Mạch cacbon là gì?
- ý nghĩa của công thức cấu tạo
III. H ớng dẫn học ở nhà (5phút)
Làm bài tập vận dụng số 1,4 SGK
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
94
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
Ngày soạn: 17/2/08
Tiết 45
Ngày giảng:19/2/08
Mêtan ( CH
4
= 16)
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Nắm vững đợc công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.
- Nắm vững định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
II/ Chuẩn bị
- Hóa chất CH
4
đợc chứa trong bình khí, dung dịch Ca(OH)
2
, khí Cl
2
.
- Dụng cụ: ống thủy tinh, tranh vẽ mô hình phân tử metan (H.4.4), mô hình phân
tử CH
4
bằng các quả cầu
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới.
* Vào bài: Mêtan là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng trong đời
sống và trong công nghiệp. Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất nh thế nào?
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS cho biết trong tự nhiên
metan tồn tại ở đâu?
- GV cho HS quan sát lọ đựng khí metan:
xem tranh vẽ, xem bộ dụng cụ điều chế và
thu khí.
- GV yêu cầu nhóm HS lắp mô hình phân tử
metan, viết CTCT, nhận xét về số liên kết
giữa nguyên tử cacbon và hidro chỉ có 1
liên kết, gọi là liên kết đơn.
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy khí
CH
4
nh trong SGK yêu cầu HS quan sát,
nêu hiện tợng, giải thích.
?Nhận xét hiện tợng?
- GV bổ sung thêm: Phản ứng tỏa nhiệt.
Hỗn hợp 1 V CH
4
và 2V O
2
là hỗn hợp nổ
mạnh.
- GV biểu diễn thí nghiệm nh trong SGK.
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật
lý. (5phút)
-Tồn tại nhiều trong các mỏ khí; trong
bùn ao..
- Là chất khí không màu, không mùi,
nhẹ hơn không khí.
II. Cấu tạo phân tử .(5phút)
- Phân tử chứa 4 liên kết đơn
C
H
H
H
H
III. Tính chất hóa học (25phút)
1. Tác dụng với oxi.
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
95
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
Yêu cầu HS nhận xét hiện tợng và giải
thích
GV hớng dẫn HS cách đọc tên sản phẩm
GV yêu cầu HS nhận xét vị trí của nguyên
tử Cl.
GV thông báo cho HS biết: Phản ứng thế là
gì? Lu ý HS so sánh với phản ứng thế của
kim loại với axit.
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
Tạo ra
đơn chất
CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl Tạo ra hợp
chất của hidro là HCl
GV cho HS tóm tắt SGK, nêu một số ứng
dụng.
GV có thể đa ra sơ đồ ứng dụng của CH
4
CH
4 (khí)
+ 2O
2
CO
2 ( khí)
+ 2H
2
O
( khí)
2. Tác dụng với clo:
C
H
H
H
H
H
H
C
+
Cl
Cl
H
Cl
+
HCl
as
Metan Metyl clorua
Viết gọn:
CH
4
+ Cl
2
as
CH
3
Cl + HCl
IV. ứng dụng (5phút)
-Làm nhiên liệu
- SX hiđro,
- SX bột than...
III. H ớng dẫn về nhầ (5phút)
Hs đọc KL chung sgk.
Làm các bài tập sgk, 50% bt trong sbt.
Đọc trớc bài sau
Ngày soạn: 19/2/08
Tiết 46
Ngày giảng:21/2/08
êtilen ( C
2
H
4
= 28)
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết đợc một số tính chất vật lý cơ bản của etilen.
- Biết công thức phân tử của etilen có liên kết đôi, trong đó có một liên kết kém
bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học, biết đợc các ứng dụng của etilen.
- Viết đợc phơng trình phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của
etilen.
II/ Chuẩn bị
Dụng cụ:
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
96
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
- Thí nghiệm của GV: 1 bộ giá sắt , bình chứa khí etilen, đèn cồn, diêm, 1 cốc
loại nhỏ 250ml đựng khoảng 5 10 ml nớc vôi trong, 1 miếng kính.
Cho nhóm HS:
a. Mỗi bộ thí nghiệm gồm có 2 ống nghiệm đựng khí etilen, 1 lọ đựng dung dịch
brom trong nớc có ống hút làm nắp đậy.
b. Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
*Câu hỏi:
Nêu tính chất hóa học của mêtan? Viết phơng trình phản ứng minh họa?
* Đáp án:
1. Tác dụng với oxi.
CH
4 (khí)
+ 2O
2
CO
2 ( khí)
+ 2H
2
O
( khí)
2. Tác dụng với clo:
Viết gọn: CH
4
+ Cl
2
as
CH
3
Cl + HCl
II. Bài mới.
* Vào bài:Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen, dùng trong công nghiệp
chất dẻo. Ta hãy tìm hiểu công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của etilen.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV cho HS quan sát một lọ đựng khí .
?Nêu tính chất vật lý của etilen ?
- GV: Yêu cầu HS lắp mô hình công thức
công thức phân tử của etilen từ các quả cầu
màu khác nhau để từ đó đi đến nhận xét về
các liên kết trong phân tử.
Hớng dẫn HS cách viết CTCT dạng triển
khai và thu gọn.
GV: Từ CTPT, CTCT dự đoán tính chất hóa
học của C
2
H
4
?
1. Etilen có cháy không?
a) Với phản ứng cháy sử dụng thí nghiệm
kiểm chứng
GV: tơng tự CH
4
các em dự đoán khí C
2
H
4
có cháy hay không và sản phẩm tạo thành
gồm những chất gì?
- GV làm thí nghiệm kiểm chứng dự đoán
của HS.
I. Tính chất vật lý (5phút)
- Là chất khí kông màu, không mùi, nhẹ
hơn không khí.
II. Cấu tạo phân tử (5phút)
CH
2
=CH
2
- Trong phân tử có 1 liên kết đôi. trong lk
đôi có 1 lk bền, 1 lk kém bền dễ bị đứt ra
trong các phản ứng hóa học .
III. Tính chất hóa học (25phút)
1. Etilen có cháy không?
C
2
H
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
97
t
o
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
GV làm thí nghiệm biểu diễn:
yêu cầu HS quan sát dung dịch nớc brom
trc và sau khi thí nghiệm.
GV cung cấp thông tin cho biết sản phẩm
tạo thành là một chất duy nhất. Yêu cầu HS
viết phơng trình phản ứng:
? Nguyên nhân nào làm etilen có phản ứng
cộng?
? Nhận xét tính chất hóa học giống và khác
nhau giữa etilen và metan?
Vậy C
2
H
4
còn có phản ứng nào khác CH
4
nữa hay không chúng ta nghiên cứu xem
giữa phân tử etilen có kết hợp với nhau
không?
GV polietilen là: chất rắn, không tan trong
nớc, không độc, là nguyên liệu quan trọng
trong công nghiệp chất dẻo.
GV yêu cầu HS đọc SGK cho biết những
vận ứng dụng của etilen trong đời sống.
2. Phản ứng cộng với brom:
CH
2
= CH
2
+ Br
2
Br CH
2
CH
2
Br
(Khí) (dd) Đibrometan (lỏng)
3. Các phân tử etilen có kết hợp đ ợc với
nhau không?
...+CH
2
= CH
2
+CH
2
=CH
2
+CH
2
=CH
2
...
CH
2
CH
2
CH
2
-CH
2
-
CH
2
CH
2
-..
(viết tắt PE)
IV.ứng dụng :(5phút)
III. H ớng dẫn học ở nhà nhà. (5phút)
Hs đọc KL chung sgk.
Làm các bài tập sgk, 50% bt trong sbt.
Đọc trớc bài sau
Ngày soạn: 24/2/08
Tiết 47
Ngày giảng:28/2/08
axetilen ( C
2
H
2
= 26)
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của axetilen.
- Biết đợc khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
98
t
o
, P cao
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
- Biết một số ứng dụng quan trọng của C
2
H
2
.
- Củng cố kĩ năng viết phơng trình phản ứng cộng, bớc đầu biết dự đoán tính chất
của các chất dựa vào thành phần và cấu tạo.
II/ Chuẩn bị
- Dụng cụ: Mô hình phân tử axtilen (bằng các quả cầu) , tranh vẽ các sản phẩm
ứng dụng của axetilen. phiếu học tập, bình cầu, phễu chiết, chậu thủy tinh, ống dẫn khí,
bình thu khí, ống nghiệm.
- Hóa chất: Đất đèn, nớc, dung dịch brom
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
* Câu hỏi: Bài tập 3/ SGK
* Đáp án:
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nớc brôm d thì chỉ có khí etilen tham gia phản
ứng. Khí còn lại là khí mêtan tinh khiết.
CH
2
= CH
2
+ Br
2
Br CH
2
CH
2
Br
II. Bài mới.
* Vào bài: Axetilen là một chất có nhiều ứng dụng ửong thực tiễn, vậy axetilen
có cấu tạo tính chất và ứng dụng nh thế nào?
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV cho HS quan sát bình chứa khí axetilen
? Nêu một số tính chất vật lý của axetilen ?-
GV thông báo bổ sung axetilen không mùi,
nhng nếu điều chế từ CaC
2
thì có mùi khó
chịu.
- GV yêu cầu HS so sánh CTPT của etilen và
axetilen từ đó nêu sự khác nhau về thành phần
phân tử của 2 chất.
? Cho nhận xét về thành phàn phân tử của
CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
4
?
?Axetilen có cháy không? Có làm mất màu
dung dịch brom hay không?
- GV tiến hành biểu diễn 2 thí nghiệm để
kiểm chứng dự đoán của HS.
Giải thích: 2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2H
2
O
- GV tiến hành thí nghiệm 2 ( nh trong SGK)
Giải thích: do có phản ứng cộng với brom
trong dung dịch.
1). Tính chất vật lý.(5phút)
2). Công thức cấu tạo.(5phút)
H C C H
Trong liên kết ba có hai liên kết kém
bền vững, dễ đứt lần lợt trong các phản
ứng hóa học .
III. Tính chất hóa học(20phút)
1. Axetilen có cháy không?.
2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2H
2
O
2. Axetilen có làm mất màu dung dịch
brom?
CH CH + Br Br Br CH = CH
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
99
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
GV hớng dẫn HS quan sát hình vẽ 4.12 (SGK)
cách điều chế axetilen trong phòng TN. Yêu
cầu HS mô tả quá trình họat động của thiết bị;
giải thích vai trò của bình đựng NaOH là loại
bỏ tạp chất khí và viết phơng trình phản ứng
hóa học của CaC
2
với H
2
O.
Br
Br CH = CH Br + Br Br Br
2
-
CH CH Br
2
IV. ứ ng dụng .(5phút)
V. Điều chế(3phút)
* Cho
CaC
2
+ 2H
2
O Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
* Phản ứng hiện đại để điều chế axetilen
là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
* Củng cố: (2phút)
- Tính chất hóa học của axetilen: Có phản ứng cháy và phản ứng cộng.
- Là nhiên liệu trong công nghiệp.
III. H ớng dẫn học ở nhà:(5phút)
Làm các bài tập sgk, 50% bt trong sbt.
Đọc trớc bài để tiết sau kiểm tra 1 tiếtsau
Ngày soạn: 27/2/08
Tiết 48
Ngày giảng: 29/2/08
kiểm tra
Thời gian 45 phút
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của hs phần hợp chất hữu cơ, cấu
tạo phân tử hợp chất hữu cơ, 3 hiđro cacbon cụ thể CH
4
; C
2
H
2
; C
2
H
4
, củng cố kiến thức
đã học.
Rèn kĩ năng t duy tổng hợp, phân tích, viết CTCT, PTHH, tính theo PTHH.
Giáo dục đức tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II. Chuẩn bị
- Gv để kiểm tra, đáp án, biểu điểm, hs ôn tập.
B. Phần thể hện tên lớp
I. ổ n định tổ chức:
II. Câu hỏi kiểm tra.
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trớc phơng án chọn đúng.
1. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là về
A. hóa trị của nguyên tố cacbon .
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
100
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
B. liên kết giữa hai nguyên tử cacbon.
C. hoá trị của hiđro.
D. liên kết đôi của etilen so với liên kết đơn của metan.
2. Etilen có thể tham gia các phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng brom .
B. Phản ứng trùng hợp tạo ra polietilen.
C. Phản ứng cháy tạo ra khí cacbonic và nớc.
D. cả A, B, C.
3. Hoạt động của thầy và trò hoá học nào sau đây đợc dùng để loại bỏ khí etilen,
axetilen lẫn trong khí metan ?
A. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom d.
B. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn
D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nớc vôi trong.
4. Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí metan, etilen và cacbonic. Để nhận
biết từng chất khí trên thuốc thử cần dùng là:
A. dd Brom B. dd Ca(OH)
2
C. cả A, B
5. Đốt cháy hoàn toàn cùng một mol các chất khí metan, etilen và axetilen chất
cháy tạo ra số mol CO
2
>số mol H
2
O là:
A. khí metan, etilen B. khí axetilen
C: khí etilen D: khí metan
6. Phản ứng cộng giữa C
2
H
2
với dd Br
2
khác với Phản ứng cộng giữa C
2
H
4
với dd
Br
2
là:
A. Chúng đều chỉ cộng đợc theo tỉ lệ 1:1 về số mol
B. Chúng đều chỉ cộng đợc theo tỉ lệ 2:1 về số mol
C. C
2
H
2
cộng đợc theo tỉ lệ 1:2 về số mol còn C
2
H
4
chỉ cộng đợc theo tỉ lệ 1:1
về số mol
Phần 2. Tự luận(7 điểm)
7.(2,0 điểm)Viết công thức cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng của các chất hữu
cơ có công thức phân tử sau: C
4
H
8
8.(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,8g một hiđrocacbon A có tỷ khối so với hiđro
là 14, thu đợc 4,48 lit khí CO
2
(đktc).
a) Viết phơng trình hoá học.
b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđrocacbon A.
9.(3 điểm)Cho 5,6 lit hỗn hợp(đktc) gồm C
2
H
4
và CH
4
đi qua dung dịch brom d.
Sau phản ứng khối lợng bình đựng brom tăng thêm 1,4 gam.
a) Viết phơng trình hoá học.
b) Xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
III. Đáp án - Biểu điểm.
Trắc nghiệm: 3 điểm, đúng mỗi ý đợc 0,5 đ
Câu 1. 2. 3. 4. 5. 6.
Đáp án D D A C B C
Tự luận: ( 7 đ)
Câu 7: Có 4 CTCT đúng mỗi CT đợc 0,5 điểm.
Câu 8: M
A
= 14x2 =28. 0.25đ
n
A
= 2,8: 28 = 0,1 mol; n
CO2
= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol 0.25đ
Gọi CTTQ của A là C
x
H
y
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
101
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
Phơng trình phản úng: C
x
H
y
+ (4x+y)/4 O
2
xCO
2
+ y/2 H
2
O 0.5đ
0,1 mol 0,1.x mol
0,1x = 0,2 x = 2y = 4 0.5đ
CTPT: C
2
H
4
, viết đúng CTCT 0.5đ
Câu 9: (3 đ)
a. Cho hỗn hợp đi qua dd Br
2
chỉ có etilen phản ứng .
0.25đ
Viết đúng phơng trình hoá học : C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
1đ
b.n
hh
= 5,6: 22,4 = 0,25 mol 0.25đ
Khối lợng bình brom tăng chính là khối lợng của etilen bị hấp thụ:
n
C2H4
= 1,4: 28 = 0,05 mol n
CH4
= 0,2 mol 0.5đ
% CH
4
= 80%
% C
2
H
4
= 20% 0.5đ
Ngày soạn: 4/3/08
Tiết 49
Ngày giảng:6/3/08
benzen
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết đợc công thức cấu tạo của benzen, từ đó suy ra tính chất của benzen
- Biết đợc tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của benzen
- Củng cố kiến thức về hiđroncacbon.
- Viết công thức cấu tạo của các chất và các phơng trình hóa học, cách giải bài
tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Tranh vẽ mô tả thí nghiệm của benzen với brom.
- Mô hình phân tử benzen bằng các quả cầu
- ống nghiệm.
2. Hóa chất: Benzen, dung dịch brom, nớc và 2 -3 ống nghiệm
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
II. Bài mới.
* Vào bài:Benzen là hidrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen và axetilen,
vậy benzen có cấu tạo và tính chất nh thế nào?
* Nội dung:
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
102
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV cho HS ống nghiệm đựng benzen. Tiến
hành thí nghiệm 1,2 nh SGK.
GV thông báo cho HS biết công thức CTCT của
benzen ( nh SGK). Yêu cầu HS nhận xét liên
kết giữa các nguyên tử trong hợp chất.
? So sánh thành phần phân tử, công thức cấu tạo
của CH
4
, C
2
H
4
, C
6
H
6
.
?Dự đoán tính chất hóa học của benzen.
- Benzen là hiodrocacbon nên có phản ứng cháy
tạo khí CO
2
, hơi nớc?
- Benzen có liên kết đơn giống metan nên có
khả năng có phản ứng thế?
- Benzen có liên kết đôi giống C
2
H
4
nên có khả
năng có phản ứng cộng.
GV dùng tranh vẽ mô tả làm thí nghiệm benzen
tác dụng với brom có mặt bột sắt (H 4.15)
GV làm thí nghiệm cho benzen vào dung dịch
brom lắc lên không thấy có hiện tợng gì
chứng tỏ benzen không có tác dụng với brom
trong dung dịch, benzen khó tham gia phản ứng
cộng hơn etilen và axetilen.
Cho HS đọc SGK ứng dụng của benzen.
I. Tính chất vật lý: (5phút)
Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nớc
và không tan trong nớc có thể hòa tan
nhiều chất nh: dầu ăn, cao su, iốt...
II. Cấu tạo phân tử.(7phút)
6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau
tạo thành vòng 6 cạnh đều, có ba liên
kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
III. Tính chất hóa học (23phút)
1. Ben zen có cháy không
2C
6
H
6
+ 15O
2
12CO
2
+ 6H
2
O
2). Benzen có phản ứng thế đối với
brom không?
C
6
H
6
+ Br
2
C
6
H
5
Br + HBr
3). Benzen có phản ứng cộng không?
PTHH:
C
6
H
6
+ 3H
2
C
6
H
12
IV. ứng dụng(3phút)
* Củng cố:(3phút) GV chú ý hớng dẫn HS từ thành phần phân tử, CTCT của
metan, etilen, benzen để suy ra tính chất hóa học của benzen:
- Có phản ứng cháy.
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng
III. H ớng dẫn học ở nhà (4phút)
Bài tập vận dụng: Bài tập 2 ( SGK), bài tập làm thêm
Hoàn thành các PTHH sau:
a, C
6
H
6
+ ? C
6
H
5
Cl + ?
b, C
2
H
2
+ ? C
2
H
2
Br
2
+ ?
c, C
2
H
2
+ ? C
2
H
2
Br
4
+ ?
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
103
Fe, t
o
as
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
d, C
2
H
2
+ ? CO
2
+ ?
Ngày soạn: 5/3/08
Tiết 50
Ngày giảng:7//3/08
Dầu mỏ và khí thiên nhiên
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết đợc tính chất vật lý, trạng thái hiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế
biến và ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- Biết crackinh là một hoạt động quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Biết đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và
tình hình khai thác dầu khí ở nớc ta.
- HS biết đợc ngời ta chng cất dầu mỏ dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các sản
phẩm.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu vật về dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản
phẩm thu đợc từ chế biến dầu mỏ.
- Phân công các nhóm HS su tầm các mẫu vật dầu mỏ (xăng, dầu nhớt, dầu hỏa,
paraphin,...).
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
II, Bài mới:
* Vào bài:(2phút) Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào
từ công việc gần gũi nhất nh nấu ăn hàng ngày bằng bếp ga... đến các phơng tiện giao
thông nh xe máy, ôtô, tàu hỏa, máy bay,... các nhà máy sản xuất, trong nông nghiệp,
công nghiệp,... không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên. Vậy khí thiên
nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lý, thành phần, trạng thái tự nhiên và cách tách ra
những sản phẩm của chúng và ứng dụng nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi
này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV cho các nhóm HS cử đại diện lên giới thiệu các
mẫu vật của dầu mỏ và nêu tính chất vật lý của
chúng: trạng thái, màu sắc.
Rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nớc và nhận xét tính tan và
I. Nghiên cứu dầu mỏ.(15phút)
1) Tính chất vật lý:
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
104
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
so sánh với nớc chất nào nặng hơn.
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi.
GV hớng dẫn HS xem tranh vẽ về mỏ dầu và cách
khai thác ( H. 4.16) Chốt lại những kiến thức
cần phải nhớ.
GV phát phiếu học tập số 2 để HS đọc thông tin
GV yêu cầu các nhóm cử các đại diện trình bày,
HS khác nhận xét.
GV bổ sung: nhấn mạnh tầm quan trọng của
crackinh và giải thích tại sao phải sử dụng
crackinh? và trò crackinh là gì?
Ngoài dầu mỏ, khí thiên nhiên cũng là một nguồn
hiđrocacbon quan trọng, em hãy cho biết khí thiên
nhiên thờng có ở đâu, trong không khí hay trong
lòng đất..?
? Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì?
Chúng có ứng dụng nh thế nào trong thực tiễn?
?Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở
Việt Nam.
GV bổ sung kết luận về vị trí, trữ lợng, chất lợng,
tình hình khai thác, triển vọng của công nghiệp dầu
mỏ và hóa dầu ở Việt Nam.
2) Trạng thái tự nhiên, thành phần
của dầu mỏ.
II. Các sản phẩm chế biến từ dầu
mỏ.(10phút)
III. Khí thiên nhiên . Dầu mỏ và
khí thiên nhiên ở Việt Nam
(10phút)
1) Khí thiên nhiên:
2) Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt
Nam
III. H ớng dẫn học ở nhà .(5phút)
- Dầu mỏ là gì? Cách chng cất dầu mỏ? Crackinh để làm gì?
- Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu?
- Tầm quan trọng của dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Làm bài tập vận dụng: Làm bài 1,2,3 (SGK)
Ngày soạn: 16/3/08
Tiết 51
Ngày giảng:18/3/08
Nhiên liệu
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết nhiên liệu là những chất cháy đợc, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
105
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
- Biết cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu
thông dụng.
- Biết cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
- Phân biệt đợc nhiên liệu với các dạng năng lợng khác.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
- Biểu đồ hàm lợng cacbon trong than, năng suất tỏa nhiệt của các nhiên liệu.
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ
II. Bài mới.
* Vào bài:Có những loại nhiên liệu nào ? Sử dụng nh thế nào để đạt hiệu quả cao
nhất.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS cho biết dựa vào trạng thái
của các nhiên liệu thông thờng nh: than gỗ,
củi, xăng, dầu hỏa, khí thiên nhiên, khí than,
khí ga,... cho biết ngời ta có thể phân loại
nhiên liệu thành mấy loại? Xếp các nhiên liệu
trên theo sự phân loại đó.
GV cho HS xem tranh giới thiệu hàm lợng
cacbon trong các loại than ( H. 4.21); Năng
suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu (H.4.22).
Yêu cầu HS dựa vào 2 bảng đó, đọc thông tin
trong SGK và trả lời các câu hỏi .
* Hàm lợng cacbon trong các loại than và lĩnh
vực ứng dụng:
* Năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu.
Nhiệt lợng: Khí tự nhiên > dầu mỏ > than gầy
> than non > than bùn > gỗ
GV thông báo cho HS biết một số thông tin:
Khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn lãng phí,
làm ô nhiễm môi trờng
? Muốn vậy cần phải đảm bảo các yêu cầu nh
thế nào?
I. Nhiên liệu đ ợc phân loại nh thế
nào? (25phút)
Theo trạng thái, nhiên liệu phân thành 3
loại rắn, lỏng, khí
+ Nhiên liệu rắn: Than, gỗ, củi,...
+ Nhiên liệu lỏng: Dầu hỏa, xăng,...
+ Nhiên liệu khí: Khí thiên nhiên, khí
than, khí gas,...
II. Sử dụng nhiên liệu nh thế nào cho
hiệu quả? (15phút)
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
106
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
GV yêu cầu dựa vào kiến thức thực tiễn HS
giải thích các tình huống sau:
1- ở gia đình khi đun nấu bằng bếp củi làm thế
nào để ngọn lửa cháy đều, không có khói?
2- Khi đun nấu bằng bếp than ( than tổ ong)
chúng ta thấy các viên than đều có các lỗ nhỏ.
Sử dụng hiệu quả nhiên liệu là:
- Làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn
toàn
- Tận dụng đợc nhiệt lợng do quá trình
cháy tạo ra.
* Củng cố:(2phút) GV nêu tóm tắt những kiến thức trọng tâm của bài học.
- Nhiên liệu là gì?
- Nhiên liệu đợc chia thành mấy loại.
- Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
III. H ớng dẫn học ở nhà (3phút)
Làm bài 1,2,3 (SGK)
Chuẩn bị bài luyện tập chơng IV
Ngày soạn: 18/3/08
Tiết 52
Ngày giảng: 20/3/08
Luyện tập chơng 4
Hidrocacbon Nhiên liệu
A. Phần chuẩn bị .
I. Mục tiêu bài dạy .
- Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon.
- Củng cố giải bài tập nhận biết, xác định hợp chất hữu cơ.
- Hiểu đợc các phản ứng đặc trng của metan, etilen, axetilen và benzen.
- Luyện tập để chuẩn bị kiểm tra cuối chơng.
II. Chuẩn bi:
- Yêu cầu HS ôn trớc ở nhà các bài học của chơng 4.
- GV chuẩn bị các phiếu học tập
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ :(không kiểm tra)
II. Bài mới:
I. Kiến thức cần nhớ:(15phút)
GV kẻ bảng nh SGK, yêu cầu HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào chỗ
trống. HS lên bảng trình bày .
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
107
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh và gọi tiếp HS lên bảng viết các phơng
trình hóa học minh họa
Viết các phơng trình hóa học của phản ứng để minh họa:
1) CH
4
+ Cl
2
as
CH
3
Cl +HCl
2) C
2
H
4
+ Br
2
CH
2
Br CH
2
Br
3) CHCH + Br
2
BrCH = CHBr
BrCH = CHBr + Br
2
Br
2
CH CHBr
2
4) C
6
H
6
+ Br
2
0
,tFe
C
6
H
5
Br + HBr
C
6
H
6
+ 3H
2
0
,tNi
C
6
H
12
II. Bài tập. (15phút)
GV gọi HS lên chữa bài tập
1) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn
C
3
H
8
: CH
3
CH
2
CH
3
C
3
H
6
: có 2 công thức CH
2
= CH CH
3
;
Và
CH
2
CH
2
CH
2
C
3
H
4
có 3 công thức: CH C CH
3
; CH
2
=C=CH
2
Và
CH
2
CH
CH
2) Dẫn khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C
2
H
4
khí còn lại là CH
4
3)
2
Br
n
= 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
1 mol 1 mol
0,01 0,01
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
2
C
6
H
6
+ Br
2
0
,tFe
C
6
H
5
Br + HBr
4) n
CO
2
=
2,0
44
8,8
=
(mol) n
H
2
O
=
3,0
18
4,5
=
( mol)
m
C
= 0,2 . 12 =2,4 (g); m
H
= 0,3. 2 = 0,6 9g)
a, m
A
= m
H
+ m
C
A chỉ có 2 nguyên tố: C, H có công thức :
C
x
H
y
=
:
12
C
m
1
H
m
=
12
4,2
:
1
6,0
= 1: 3
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
108
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
b, Công thức có dạng: (CH
3
)
n
vì M
A
< 40 15n < 40 n = 1 vô lý,
n = 2 Công thức là: C
2
H
6
c, A không làm mất màu dung dịch brom.
d, Phản ứng của C
2
H
6
với Cl
2
C
2
H
6
+ Cl
2
as
C
2
H
5
Cl
Hoạt đông 4: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ(10phút)
1 T R ù N G
H
ợ P
2 E T
I
L E N
3
Đ
ấ T Đ è N
4 C
R
A C K I N H
5 B R
O
M
6
C
H á Y
7
A
X E T I L E N
8
C
ộ N G
9
B
E N Z E N
10
O
X I
11 M E T A
N
1. Loại phản ứng nào để điều chế ra PE ( polietilen)
2. Tên gọi của chất hữu cơ trong công thức cấu tạo có 2 C, 1 liên kết đôi.
3. Tên gọi hợp chất mà dân gian hay dùng để điều chế axetilen.
4. Hoạt động của thầy và trò dùng để điều chế dầu nặng thành xăng.
5. Chất mà cả etilen, axetilen, cùng làm mất màu dung dịch của chất đó.
6, Tất cả các hiđrocacbon đều tham gia phản ứng này, sản phẩm tạo thành là CO
2
và H
2
O.
7. Tên gọi của hợp chất hữu cơ trong công thức cấu tạo 1 liên kết ba
8. Phản ứng chỉ xảy ra ở hợp chất hữu cơ có liên kết đôi hoặc liên kết ba.
9. Tên gọi của hợp chất hữu cơ trong công thức mạch vòng gồm 6 nguyên tố
cacbon.
10. Khí nào chiếm 20% thành phần của không khí.
11. Tên gọi của ankan trong công thức chỉ có 1 C.
Tên hàng dọc là: hiđrocacbon
III. H ớng dẫn học ở nhà .
Ôn tập kiến thức chơng và xem trớc bài thực hành
Ngày soạn: 23/3/08
Tiết 53
Ngày giảng: 25/3/08
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
109
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
Thực hành
tính chất hoá học của hiđrocacbon
A. Phần chuẩn bị .
I. Mục tiêu bài dạy.
- Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon.
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành hoá học .
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học .
II. Chuẩn bi:
- ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kẹp ống nhỏ giọt, giá thí
nghiệm, đèn cồn, chậu thuỷ tinh. Hoá chất: CaC
2
; dd Br
2
, nớc cất, benzen
- Học sinh chuẩn bị cách tiến hành thí nghiệm ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ
II. Bài mới :
* Vào bài : Củng cố tính chất háo học của các hiđro cacbon
A. H ớng dẫn lí thuyết.
1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen.
* Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu CaC
2
( bằng hạt ngô).
Đậy miệng ống nghiệm có nhánh, nối với ống nghiệm thu C
2
H
2
, đầu ống nghiệm có
gắn với nút cao su có xuyên ống nhỏ giọt chứa sẵn nớc. Nhỏ từ từ nớc vào đất đèn ,
quan sát khí tạo thành, nhận xét.
* Hiện tợng: Khí axetilen tạo thành đẩy nớc trong ống nghiệm, khí này không
màu, không tan trong nớc.
* Giải thích: Do đất đèn tác dụng với nớc tạo ra axetilen.
CaC
2
+ H
2
O Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
GV yêu cầu học sinh nêu mục đích, cách tiến hành thí nghiệm . Học sinh khác
bổ sung.
Gv vẽ tóm tắt hình lên bảng về cách tiến hành. Lu ý học sinh không nên dùng đất
đèn nhiều.
2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen
a. Tác dụng với dd Brom.
* Cách tiến hành: Dẫn khí axetilen tạo ra vào ống nghiệm chứa sẵn dd brom,
quan sát, ghi lại hiện tợng xảy ra.
* Hiện tợng: dd brom nhạt màu dần rồi mất màu, dd thu đợc trong suốt
* Giải thích: Phân tử axetilen có mối liên kết 3, trong đó có 1 lk bền, 2 lk kém
bền, dễ bị đứt ra trong phản ứng hoá học với dd brom.
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
110
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
GV nhận xét.
b. Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy)
* Cách tiến hành: Dẫn khí axetilen điều chế đợc qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn
rồi đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa.
GV có thể hớng dẫn học sinh đốt khí axetilen ở trong ống nghiệm mới điều chế
đợc bằng cách đổ từ từ nớc vào và châm lửa đốt.
* Hiện tợng: axetilen cháy với ngọn lửa sáng, toả nhiều nhiệt.
* Giải thích: Phân tử axetilen cũng giống nh các phân tử hiđro cacbon khác đều
cháy, toả nhiệt.
2C
2
H
2
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
GV gọi 1 học sinh lên bảng nêu mục đích, cách tiến hành, sau đó thực hành
luôn, Hs dới lớp quan sát, nhận xét rút kinh nghiệm.
GV nhận xét và lu ý : Nên chuẩn bị tiến hành các thí nghiệm nối tiếp nhau, điều
chế, phản ứng với dd brom, đốt cháy với cùng một lợng đất đèn và nớc ban đầu.
3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen.
* Cách tiến hành: Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2 ml nớc cất, lắc kĩ.
Sau đó để yên, quan sát chất lỏng trong ống nghiệm. Tiếp tục thêm 2 ml dd brom loãng,
lắc kĩ, sau đó để yên quan sát màu sắc của dd.
* Hiện tợng: - Benzen là chất lỏng không màu, không tan trong nớc nổi lên
trên .
- Benzen tan trong dd brom tạo ra dd màu vàng nâu.
GV: Lu ý học sinh ben zen, brom đều rất độc, dễ bay hơi phải cẩn thận.
B. Tổ chức cho học sinh thực hành.
GV chia nhóm hs, sau đó cho các em tiến hành thí nghiệm, ghi lại hiện tợng, giải
thích.
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm học sinh.
C. Kết thúc thí nghiệm.
- GV nhận xét các nhóm thức hành.
- Yêu cầu học sinh thu rọn PTN.
- Hoàn thành bản tờng trình.
III. H ớng dẫn học ở nhà:
Ôn lại kiến thức chơng IV
Chuẩn bị trớc bài rợu Etylic
Ngày soạn: 25/3/08 Ngày giảng:27/3/08
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
111
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
Tiết 54
Rợu etylic
c
2
H
6
O = 46
A. Phần chuẩn bị .
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết đợc thành phần định tính, định lợng và cấu tạo của rợu etylic.
- Biết một số tính chất vật lí quan trọng.
- Biết khái niệm về độ rợu.
- Biết tính chất hoá học của rợu.
- Biết một số ứng dụng của rợu trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết một số Hoạt động của thầy và trò điều chế rợu.
- Củng cố cách viết và cân bằng các phản ứng trong hoá học hữu cơ.
- Giải các bài toán xác định công thức phân tử, các bài toán tính theo phơng
trình phản ứng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị mô hình của rợu etylic, etan và đimetyl ete.
- Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: cồn , iot, Na, Zn kim loại và các bộ dụng cụ thí
nghiệm nh cốc, ống đong 500 ml, đế sứ, ống nghiệm
- Cho học sinh su tập các loại nhãn mác rợu.
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra)
II.. Bài mới
*Vào bài: Khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo ngời ta
thu đợc rợu etilic. Vậy rợu etilic có cấu tạo, tính chất, và ứng dụng gì?
* Nội dung
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV cho học sinh quan sát lọ đựng cồn, sau đó
lấy rót một ít cồn vào ống đong, thêm từ từ nớc
cất vào ống đong,
? Cho biết: trạng thái tồn tại, màu sắc, khả năng
tan trong nớc của rợu etylic?
- GV cho học sinh quan sát trạng thái, màu sắc
của cồn iot, thêm từ từ từng lợng nhỏ rợu etylic
vào, yêu cầu học sinh nhận xét hiện tợng và rút
ra khả năng hoà tan của iot trong rợu etylic. GV
nhận xét và kết luận.
- GV cho học sinh giới thiệu về các nhãn , mác r-
ợu mà các em su tập đợc, yêu cầu học sinh tính %
theo thể tích của rợu etylic nguyên chất trong hỗn
hợp thu đợc theo cách pha chế h 5.1 SGK
? Độ rợu là gì, cho vd.
I. Tính chất vật lí(5phút)
(SGK)
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
112
Trờng THCS Chất lợng Cao Đào Văn Nam
- GV giới thiệu cho học sinh cách đo độ rợu bằng
"tinh tửu kế", khi độ rợu càng cao thì tinh tửu kế
càng chìm sâu từ đó có thể kết luận khối lợng
riêng của rợu nhỏ hơn so với khối lợng riêng của
nớc.
GV cho học sinh thảo luận nhóm viết các CTCT
có thể có của c
2
H
6
O .
- Gv cho học sinh quan sát mô hình phân tử rợu
etylic
? Nhận xét cấu tạo phân tử rợu etylic?
GV hớng dẫn học sinh nhỏ một vài giọt rợu etylic
vào lỗ trên đế sứ rồi đốt, yêu cầu quan sát mức độ
cháy, màu sắc của ngọn lửa, mức độ tạo khói.
So sánh với ngọn lửa gas (C
4
H
10
) và viết phơng
trình phản ứng cháy:
- GV hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm rợu tác
dụng với Na
? So sánh về cấu tạo của rợu etylic với etan, nhận
xét rút ra kết luận và viết phơng trình phản ứng:
GV: làm thí nghiệm, học sinh quan sát, nhận xét
và rút ra kết luận
GV cho học sinh thảo luận tự do về ứng dụng của
rợu etylic
Uống rợu etylic có lơi hay có hại
- GV hớng dẫn học sinh đọc sách giáo khoa:
II. Cấu tạo phân tử(5phút)
C
C
O H
H
H
H
H H
Có nhóm nguyên tử -O-H liên kết
với gốc hidrocacbon, làm cho nó có
những tính chất đặc trng.
III. Tính chất hoá học(17phút)
1. Rợu etylic cháy trong không khí.
C
2
H
5
OH + 3O
2
Ct
o
2CO
2
+ 3H
2
O
2. Tác dụng với kim loại hoạt động
mạnh
2C
2
H
5
OH + 2Na
2C
2
H
5
ONa + H
2
3. Tác dụng với axit axetic
IV. ứ ng dụng (5phút)
V. Điều chế(5phút)
C
2
H
4
+ H
2
O
Axit
C
2
H
5
OH
C
6
H
12
O
6
rượuMen
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
* Củng cố- mở rộng (4phút)
gv bổ sung: Tổng hợp ete (dùng làm dung môi và chất gây mê):
2C
2
H
5
OH C
2
H
5
-
O - C
2
H
5
+ H
2
O
+ Tổng hợp axit axetic , tổng hợp cao su Buna:
C
2
H
5
OH + O
2
Enzim
CH
3
-COOH + H
2
O
2C
2
H
5
OH
Xt
CH
2
= CH - CH = CH
2
+ 2H
2
O + H
2
nCH
2
= CH - CH = CH
2
Na
(- CH
2
- CH = CH - CH
2
-)
n
III. H ớng dẫn học ở nhà :(4phút)
Làm bài tập 2,3,4 SGK
Hoàn thành các bài tập sau:
Câu hỏi Trả lời
1. Trong các dãy sau, dãy nào chứa toàn các dẫn xuất của hidrocacbon:
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2007-2008
113