Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

HÓA 9 T37-42(PTD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.98 KB, 11 trang )


Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
HỌC KÌ II
Tuần 19
Tiết 37
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
Ngày soạn:
10/1/08
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết được
- Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm.
Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
- Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2. Kĩ năng
- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat. Tác dụng với axit,
với dd muối, dd kiềm.
- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân hủy của muối
cacbonat.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
TN 1: 1 ống dd NaHCO
3
, 1 ống dd Na
2
CO
3
, 2 ống dd HCl
TN 2: 1 ống dd K


2
CO
3
, 1 ống dd Ca(OH)
2

TN 3: 1 ống dd Na
2
CO
3
, 1 ống dd CaCl
2
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
AXIT CACBONIC (H
2
CO
3
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Axit cacbonic
- Nước tự nhiên và nước
mưa có hòa tan khí cacbonic.
1000cm
3
nước hòa tan 90cm
3
CO
2
.

- H
2
CO
3
là axit yếu.
- Dd H
2
CO
3
làm quỳ tím


hồng.
- H
2
CO
3
không bền.
- H
2
CO
3

CO
2
+ H
2
O
I/ Axit cacbonic
1/ Trạng thái tự nhiên và tính

chất vật lí: (SGK)
2/ Tính chất hóa học:
- H
2
CO
3
là axit yếu.
- Dd H
2
CO
3
làm quỳ tím


hồng.
- H
2
CO
3
không bền.
- H
2
CO
3

CO
2
+ H
2
O

Hoạt động 2
MUỐI CACBONAT
Phân loại:
GV
- Muối trung hòa không còn
nguyên tố H trong thành phần
gốc axit
-Muối axit có nguyên tố H
trong thành phần gốc axit
Tính tan:
Hs phân biệt muối trung hòa,
muối axit: CaCO
3
, KHCO
3,
NaHCO
3…
HS tra bảng để rút qui luật
II/ Muối cacbonat
1/ Phân loại:
- Cacbonat trung hòa.
Vd: CaCO
3
, Na
2
CO
3
,
MgCO
3

,...
- Muối cacbonat axit.
Vd: Ca(HCO
3
)
2
: canxi hiđro
cacbonat.
NaHCO
3
: natri hiđro
cacbonat.
2/ Tính chất
a/ Tính tan:
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
67

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
GV hd HS tra bảng tính tan,
rút ra qui luật về tính tan của
muối cacbonat
Tác dụng với axit:
Hs làm thí nghiệm để rút kết
luận
TN 1
- Cho dd NaHCO
3
và Na

2
CO
3
lần lượt t/d với dd HCl
Tác dụng của dd bazơ:
TN 2
- Cho dd K
2
CO
3
t/d với dd
Ca(OH)
2
Chú ý: NaHCO
3
+ NaOH


Na
2
CO
3
+ H
2
O
Tác dụng với dd muối:
TN 3
Cho dd Na
2
CO

3
t/d với dd
CaCl
2
Muối cacbonat bị nhiệt phân
hủy
Gv làm t/nghiệmbiểu diễn
- Nêu hiện tượng: bột khí
thoát ra 2 ống nghiệm
- HS viết PT
- Nhận xét kết luận
- Nêu hiện tượng: có kết tủa
trắng xuất hiện
- HS viết PT
- Nhận xét kết luận
- Nêu hiện tượng: có kết tủa
trắng xuất hiện
- HS viết PT
- Nhận xét kết luận
- Nêu hiện tượng: có khí bay
lên
- HS viết PT
- Nhận xét kết luận
- Đa số muối cacbonat
không tan trong nước trừ
muối cacbonat kim loại kiềm
như: K
2
CO
3

, Na
2
CO
3
.
- Hầu hết muối hiđro
cacbonat tan trong nước
như: Ca(HCO
3
)
2
,
Mg(HCO
3
)
2
.
b/ Tính chất hóa học
* Tác dụng với axit:
- NaHCO
3

(dd)
+ HCl
(dd)



NaCl
(dd)

+ H
2
O
(l)
+ CO
2

(k)
- Na
2
CO
3

(dd)
+ 2HCl
(dd)



2NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
+ CO
2

(k)
KL: Muối cacbonat + dd axit

mạnh

muối mới + CO
2
.
* Tác dụng của dd bazơ:
K
2
CO
3

(dd)
+ Ca(OH)
2

(dd)



CaCO
3

(r)
+ 2KOH
(dd)
Dd muối cacbonat + dd bazơ

muối cacbonat

+ bazơ

mới.
Chú ý: NaHCO
3
+ NaOH


Na
2
CO
3
+ H
2
O.
* Tác dụng với dd muối:
Na
2
CO
3 (dd)
+ CaCl
2 (dd)



CaCO
3 (r)
+ 2NaCl
(dd)
.
KL: Dd muối cacbonat + dd
muối


2 muối mới.
* Muối cacbonat bị nhiệt phân
hủy:
CaCO
3(r)
 →
°
t
CaO
(r)
+CO
2

(k)
2NaHCO
3

(r)
 →
°
t

Na
2
CO
3

(r)
+

H
2
O
(h)
+ CO
2

(k)
3/ Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 3
CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN
Gv đưa sơ đồ chu trình
cacbon trong tự nhiên và hd
HS
HS quan sát và lắng nghe
HS đọc phần em có biết
IV. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
1/ Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau: C CO
2
 CaCO
3
 CO
2
2/ Dựa vào tính chất hóa học của mối cacbonnat, Hãy nêu tính chất của muối MgCO
3
và viết ptpứ
minh họa
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
68


Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
Tuần 19
Tiết 38
SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT
Ngày soạn:
10/1/08
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết được:
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn.
- Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh… Silic
đioxit là 1 oxit axit.
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công
nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh…
2. Kĩ năng
- Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat.
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây doing kiến thức mới.
- Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Mẫu vật: đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi-măng, đất sét, đất trắng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
SILIC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Silic
- Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ
trái đất, ở dạng hợp chất: cát
trắng, đất sét.

- Chất rắn xám khó nóng
chảy, vẻ sáng của kim loại
dẫn điện kém, silic tinh khiết
là chất bán dẫn, là phi kim
hoạt động yếu hơn C, Clo.
- Cho biết silic được dùng
làm vật liệu bán dẫn trong
lĩnh vực nào?
- Nghiên cứu SGK.
- Kĩ thuật điện tử, dùng chế
tạo pin mặt trời.
I/ Silic: Si = 28
1/ Trạng thái tự nhiên:
Hợp chất của silic tồn tại là
cát trắng, đất sét.
2/ Tính chất:
Silic là phi kim hoạt động yếu.
Si
(r)
+ O
2

 →
°
t
SiO
2

(r)
.

Hoạt động 2
SILIC ĐIOXIT (SiO
2
)
- Silic là phi kim vậy silic
đioxit có những tính chất gì?
- HS viết PT và đọc tên sản
phẩm.
II/ Silic đioxit (SiO
2
)
1/ Tác dụng với kiềm và oxit
bazơ  muối silicat:
SiO
2

(r)
+ 2NaOH
(r)

 →
°
t

Na
2
SiO
3

(r)

+ H
2
O
(h)
SiO
2
+ CaO
 →
°
t
CaSiO
3
2/ SiO
2
không PỨ với nước
Hoạt động 3
SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
Công nghiệp silicat gồm: đò
gốm, thủy tinh, xi-măng.
III/ Sơ lược về công nghiệp
silicat
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
69

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
* Sản xuất đồ gốm sứ gồm:
gạch ngói, gạch chịu lửa, sành
sứ.

Nguyên liệu: đất sét, thạch
anh, fenpat
Các công đoạn chính: nhào
nguyên liệu với nước tạo
thành khối dẻo  tạo hình 
sấy khô thành các đồ vật.
Cơ sở sản xuất: Em hãy nêu
những nơi sản xuất đồ gốm
nổi tiếng ở nước ta?
* Sản xuất xi-măng:
Thành phần chính là canxi
silicat và canxi aluminat.
Nguyên liệu: đất sét, đá vôi,
cát.
Công đoạn chính: nghiền hỗn
hợp đá vôi, đất sét trộn với
cát và nước  bùn. Nung hỗn
hợp thu được clanhke rắn.
Nghiền clanhke nguội và phụ
gia  xi-măng.
Cơ sở sản xuất xi-măng: Ở
nước ta có những nhà máy
sản xuất xi-măng ở đâu?
* Sản xuất thủy tinh:
Thành phần chính gồm:
Na
2
SiO
3
và CaSiO

3
.
Nguyên liệu: thạch anh, đá
vôi, sôđa (Na
2
CO
3
).
Công đoạn chính: trộn các
hỗn hợp trên, nung hỗn hợp
 thủy tinh nhão, làm nguội
từ từ  thủy tinh dẻo, ép thổi
 đồ vật.
GV viết phương trình.
Cơ sở sản xuất: Nước ta có
những nhà máy sản xuất thủy
tinh ở đâu?
- Bát Tràng, Hải Dương,
Đồng Nai, Sông Bé, Châu
Ổ, ...
- Hải Dương, Thanh Hóa, Hải
Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà
Tiên
Ở Đà Nẵng có nhà máy xi-
măng Hòa Khương, Hải Vân,
Cosevco Hòa Khánh
- Hải Phòng, Hà Nội, Bắc
Ninh, Đà Nẵng, tp HCM
- HS đọc phần em có biết.
1/ Sản xuất đồ gốm sứ

2/ Sản xuất xi-măng
3/ Sản xuất thủy tinh
CaCO
3

 →
°
t
CaO + CO
2
CaO + SiO
2

 →
°
t
CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2

 →
°
t
Na
2

SiO
3
+
SiO
3
.
IV. CỦNG CỐ
- Nêu các nguyên liệu chính sản xuất đồ gốm, xi-măng, thủy tinh.
- Nêu các công đoạn chính sản xuất đồ gốm, xi-măng, thủy tinh.
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
70

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 9
Tuần 20
Tiết 39-40
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ngày soạn:
14/1/08
I.MỤC TIÊU
3. Kiến thức
HS biết:
a/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
b/ cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
- Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
- Chu kì: gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tưt có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành 1 cột

dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
c/ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. Ap dụng với chu kì 2, 3, nhóm I, nhóm VII.
d/ Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của
nguyên tố và ngược lại.
4. Kĩ năng
HS biết:
a/ Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
b/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bảng tuần hoàn phóng to, ô nguyên tố phóng to, chu kì II, III phống to, nhóm I, VII phóng to, sơ
đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố phóng to.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TIẾT 39
Hoạt động 1
NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thông tin để
rút ra thông tin cần thiết.
- Nhà bác học Nga Men-đê-lê-
ep (1834-1907). Năm 1869 đã
xếp khoảng 60 nguyên tố
trong bảng tuần hoàn theo
chiều tăng dần của nguyên tử
khối. Tuy nhiên cách xếp nỳ
có 1 số trường hợp ngoại lệ.
Cho đến nay BTH có hơn 100
nguyên tố sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
I/ Nguyên tắc sắp xếp

Sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên
tử.
Hoạt động 2
CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
Ô nguyên tố:
- Trong bảng tuần hoàn có
hơn 100 nguyên tố có đặc
điểm gì giống nhau?
- Nhìn vào ô số 12 ta biết
được thông tin gì về nguyên
- Đều có: số hiệu nguyên tử,
tên nguyên tố, số hiệu hóa
học, nguyên tử khối.
- Số hiệu nguyên tử (STT):12
- Tên nguyên tố: Magiê.
- Kí hiệu: Mg.
II/ Cấu tạo bảng tuần hoàn
1/ Ô nguyên tố: Cho biết số
hiệu nguyên tử, kí hiệu, tên
nguyên tố, nguyên tử khối.
2/ Chu kì:
Chu kì là dãy các nguyên tố
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
71

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×