Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

HÓA 8 T1-10(PTD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.58 KB, 19 trang )

Trường THCS Phan Thúc Duyện
Tuần 1 Ngày soạn 01/9/07
Tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
- Sau bài này HS biết được hoá học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và
ứng dụng của chúng.
- Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích. HS biết được hoá học có vai trò quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta từ đó có hứng thú, say mê trong học tập, biết quan sát và làm TN.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
- GV chuẩn bị các TN ở h.1, 2/ tr.3 SGK. GV chuẩn bị mỗi nhóm 2 ống nghiệm, dd HCl, dd
CuSO
4
, 1 ống hút nhỏ giọt, 2 kẹp gỗ, 1 khay nhựa, 1 đinh sắt, 1 giá đỡ ống nghiệm.
- GV cho HS cử nhóm trưởng lên nhận dụng cụ hoá chất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
HÓA HỌC LÀ GÌ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV cho đại diện nhóm trưởng lên nhận dụng
cụ TN và hoá chất.
- GV nhắc nhở HS cần chú ý về cách sử dụng
các dụng cụ TN + hoá chất cẩn thận, an toàn lao
động.
- GV gọi 1 em đọc phụ lục 1/ SGK tr 154.
- GV yêu cầu HS kiểm tra lại dụng cụ TN.
- GV hướng dẫn các bước tiến hành TN và thao
tác mẫu.
- Hãy cho biết nhận xét của em về sự biến đổi
của các chất trong ống nghiệm?
Ống 1:dd CuSO
4


màu xanh + dd

NaOH không
màu ?
- Gọi 1 - 2 HS trả lời. Ghi các ý kiến của HS lên
bảng. Sau đó GV nhận xét câu trả lời của HS.
Ống 1: tạo thành Chất kết tủa đồng(II) hiđroxit
Cu(OH)
2
có màu xanh.
- GV mô tả TN 2, vừa mô tả vừa thực hiện.
Ống 2 : Thả đ inh sắt vào ống 2 có chứa dd HCl.
HS nhận xét sự biến đổi
- Có chất khí tạo thành nghĩa là có sự biến đổi
của sắt và axit clohiđric.
- Lên nhận dụng cụ
TN và hoá chất.
- Quan sát GV thực
hiện.
- HS làm theo sự
hướng dẫn của GV.
- Quan sát, làm TN
(theo nhóm)
 Nhận xét: Trước
khi PƯ xảy ra, sau
PƯ.
- HS trả lời.
I. Hóa học là gì?
1. Thí nghiệm 1
H.1/ tr.3 gồm đồng

Sunfat,
natri hiđroxit.
Kết quả: Kết tủa và
chuyển thành màu
xanh đen.
2. Thí nghiệm 2
H2/ tr 3 gồm dd axit
clohiđric và 1 đinh
sắt nhỏ.
Kết quả: Tạo ra chất
khí sủi bọt trong chất
lỏng, miếng kẽm bị
bào mòn và nhỏ lại.
Nhận xét:
“Hóa học là khoa
học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi
chất."
Hoạt động 2
HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG CỦA CHÚNG TA?
Tìm hiểu Hóa học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta?
- GV cho HS trả lời câu hỏi SGK, qsát 1 số
tranh ảnh, nghe kể chuyện ứ/dụng của hoá học.
 Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống.
- Hỏi em hãy kể những ứng dụng của hoá học
về nông nghiệp, công nghiệp, cuộc sống.
HS kể các đồ dùng,
vật dụng sinh hoạt

như soong, nồi, dao,
cuốc, xẻng ...
Các sản phẩm hóa
học dùng trong nông
nghiệp, sản phẩm
phục vụ cho học tập.
II. Hóa học có vai
trò như thế nào
trong cuộc sống của
chúng ta?
Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống chúng ta.
 Nguyễn Thị Như Ý
-
1
-

Giáo Án Hóa Học 8
Trường THCS Phan Thúc Duyện
Gọi 1 - 2 HS trả lời. GV ghi các ý kiến của HS
lên bảng và sau đó nhận xét.
Hoạt động 3
CÁC EM CẦN LÀM GÌ ĐỂHỌC TỐT MÔN HOÁ HỌC?
- Hỏi cần làm gì để học tốt môn hoá học.
- GV cho HS nêu các ý kiến của bản thân.
 Ghi các ý kiến lên bảng gọi 1 em nhận xét.
- GV rút ra các nhận xét của mình, cho HS ghi
vào vở.
- Hỏi theo em muốn học tốt môn hoá học em

phải làm gì?
- Gọi 1HS yếu,1 HS TB, 1 HS khá trả lời.
 GV rút ra kêt luận:
Cần chú ý cách học tốt môn hoá. Tự thu thập
tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và
ghi nhớ học tập môn hóa học tốt phải biết làm
TN, quan sát hiện tượng trong TN, tự nhiên, cuộc
sống, có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn
luyện PP tư duy, óc suy luận, sáng tạo. Biết nhớ
1 cách sáng tạo thông minh, tự đọc thêm sách
tham khảo để mở rộng kiến thức.
HS trả lời.
HS thảo luận theo
nhóm.
Thu thập tìm kiếm
kiến thức, xử lí thông
tin, vận dụng, ghi
nhớ.
III. Các em cần làm
gì để học tốt môn
hoá học?
Tự thu thập tìm kiếm
kiến thức, xử lí thông
tin, vận dụng và ghi
nhớ.

IV. TỔNG KẾT DẶN DÒ
- GV gọi HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài mà GV đã đưa ra ở phần giới thiệu Hoá học là gì?
Vai trò của hoá học trong cuộc sống? Các em cần làm gì để học tốt hoá học?
- Về nhà tìm hiểu thêm về hoá học, tầm quan trọng của hoá học.

Dặn dò thêm
- Tuy nhiên sử dụng và sản xuất hoá chất cũng có thể gây ô nhiễm môi trường, nếu không làm
đúng theo qui trình.
- Về nhà đọc bài chất phần I, II.
 Nguyễn Thị Như Ý
-
2
-

Giáo Án Hóa Học 8
Trường THCS Phan Thúc Duyện
Tuần 1 Ngày soạn 01/9/07
CHƯƠNG 1 CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Tiết 2, 3 CHẤT
I. MỤC TIÊU
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên, nhân tạo) vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- HS biết cách quan sát làm TN để nhận ra tính chất của chất và hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
- HS biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết. Biết dựa vào tính
chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
- GV chuẩn bị: 1số mẫu chất S, P đỏ, Al, Cu, muối tinh, 5 ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn
điện, diêm, nhiệt kế, giá đỡ ống nghiệm, khay nhựa, chén sứ, đèn cồn, nước khoáng, nước cất.
- HS nắm kiến thức của bài đã dặn dò ở cuối bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
- Kiểm tra bài cũ 5 phút: Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta?
Muốn học tốt môn hoá học em phải làm gì?
- GV giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài chất. Trong bài này chúng ta sẽ làm quen với chất.
Tiết này các em học phần I và II, tiết sau học phần III.

TIẾT 2
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Tìm hiểu chất có ở đâu?
- Các em hãy quan sát và kể tên 5 vật cụ thể
quanh ta. GV ghi các ý kiến của HS lên bảng.
- GV bổ sung theo SGK, chỉ ra 2 loại vật thể tự
nhiên và nhân tạo.
- Thông báo về thành phần của một số vật thể tự
nhiên và vật thể nhân tạo.
- Cho HS đọc 5 vật thể ở SGK và hỏi theo em
chất có ở đâu?
- Hỏi hãy cho biết ấm đun bằng nhôm được làm
từ những vật liệu nào => Chỉ ra đâu là chất đâu
là hổn hợp của một chất.
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
một số chất được làm ra từ vật liệu
mọi vật liệu đều là chất
hoặc hỗn hợp 1 số chất.
- Cho HS thảo luận => Chất có ở đâu?
Kết luận: Ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- HS kể 5 vật thể có
trong gia đình.
- HS đọc thông tin
trong SGK tr.7.
- HS đọc 5 vật thể
=> Chất có ở đâu?
- HS nhắc lại kết

luận.
I. Chất có ở đâu?
- Chất có ở mọi nơi.
Ở đâu có chất ở đó có
vật thể.
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
- Mọi vật thể đều từ
chất hay hỗn hợp một
số chất.
 Nguyễn Thị Như Ý
-
3
-

Giáo Án Hóa Học 8
Trường THCS Phan Thúc Duyện
Hoạt động 2
TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA CHẤT?
Tìm hiểu tính chất của chất?
- Phân tích tính chất của chất:
Tính chất vật lí, tính chất hoá
học.
- Hỏi làm thế nào để biết được
tính chất của chất ?
- Cho HS quan sát mẫu nóng
chảy của S, thử tính dẫn điện
của S, Al. Phần này GV làm và
HS quan sát => Nhận xét.
GV chú ý khi đến nhiệt độ

113
0
C thì lấy đèn cồn ra khỏi
chén sành (không đun nóng
nữa).
- Xác định tính chất của chất?
(Quan sát, đo đạc, TN)
- GV nhắc lại biểu thức tính
khối lượng riêng
D =
V
m
Hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì?
- Rút ra nhận xét về mặt có lợi
như thế nào.
- GV thuyết trình thêm: Biết
tính chất của chất chúng ta biết
cách sử dụng chất và biết ứng
dụng chất thích hợp trong đời
sống sản xuất.
- GV kể 1 số câu chuyện nói
lên tác hại của việc sử dụng
chất không đúng do không
hiểu biết tính chất của chất đã
gây ra tác hại nghiêm trọng.
- HS quan sát TN và trả lời.
- Quan sát, dùng dụng cụ đo,
làm TN.
- HS quan sát các mẫu chất

nóng chảy của S và thử tính
dẫn điện của S và Al.
- HS đọc nhiệt độ nóng chảy
của S.
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những tính
chất nhất định
a. Tinh chất vật lí.
b. Tính chất Hoá học.
2. Việc hiểu tính chất của
chất có lợi gì?
- Giúp phân biệt được chất này
với chất khác.
- Biết nhận biêt chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống và sản xuất
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Ta có thể phân biệt được cồn và nước được không?
2. Khi sử dụng axit ta cần phải làm gì? (Cẩn thận vì axit làm bỏng da, cháy quần áo)
- Gọi 1 - 2 HS làm bài tập 1, 2, 3/SGK tr 11.
- Gọi 1 HS khá làm bài 4 SGK tr 11.
V. DẶN DÒ
- Học kĩ bài.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Vào vở bài tập.
- Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết"
 Nguyễn Thị Như Ý
-
4
-


Giáo Án Hóa Học 8
Trường THCS Phan Thúc Duyện
TIẾT 3 CHẤT (tt) Ngày soạn 07/9/06
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP
Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng
Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp.
Hỗn hợp
- Nước khoáng, nước biển, nước song suối,
nước hồ ao, nước giếng… đều lẫn một số chất
khác
- Nước tự nhiên gồm nhiều chất trộn lẫn là một
hỗn hợp
Chất tinh khiết
- Cho HS quan sát chai nước khoáng và ống
nước cất để phân biệt chúng có những tính chất
gì giống nhau.
- GV phân tích sự khác nhau về sự dụng nước
cất (Trong y tế nước cất dùng pha chế thuốc đưa
thẳng vào máu, dùng trong PTN).
- GV mô tả quá trình chưng cất nước.
- Liên hệ với những giọt nước trên thành nắp ấm
khi đun sôi nước.
- GV khẳng định nước cất là chất tinh khiết.
=> Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi để hiểu được
Chất phải tinh khiết mới có những tính chất
nhất định.
- HS nêu nhận xét của
mình về sự giống và
khác nhau.

.
1. Hỗn hợp
- Gồm nhiều chất trộn
lẫn, tính chất thay đổi
2. Chất tinh khiết:
- Là chất không có
chất khác lẫn vào.
- Có tính chất vật lí
và hóa học nhất định
III. CHẤT TINH
KHIẾT VÀ HỖN
HỢP
1. Hỗn hợp
- Nước tự nhiên gồm
nhiều chất trộn lẫn là
một hỗn hợp.
2. Chất tinh khiết
- Nước cất là chất
tinh khiết.
00
0
=
nc
t
Ct
s
0
100
=
D = 1g/cm

3
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
Tìm hiểu về tách chất ra khỏi
hỗn hợp.
- GV làm TN đun nóng hh
muối và nước.
- GV làm TN tách đường tinh
khiết ra khỏi hỗn hợp đường
kính và cát?
- Trong nước tự nhiên có nhiều
chất trộn lẫn khi đun nóng chất
khí bay đi, chất rắn lắng xuống
và hơi nước bay lên và đọng
lại.
- Vậy dựa vào tính chất nào ta
có thể tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp.
- Giới thiệu PP lọc nước thông
thường.
- HS quan sát, nhận xét.
Đường kính và cát có tính chất
khác nhau là: Đường tan trong
nước, cát không tan trong
nước.
IV. Tách chất ra khỏi hỗn
hợp.
- Gồm nhiều chất trộn lẫn, tính
chất thay đổi.
- Ta có thể tách riêng mỗi chất

bằng các PP như lọc, chưng
cất, bay hơi.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Dùng đèn chiếu hoặc bảng phụ. Đánh dấu câu trả lời đúng nhất.
 Nguyễn Thị Như Ý
-
5
-

Giáo Án Hóa Học 8
Trường THCS Phan Thúc Duyện
1. Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết?
a. Nước suối.
b. Nước cất.
c. Nước khoáng.
d. Nước đá.
2. PP thích hợp nhất để tách được muói ăn từ nước biển?
a. PP chưng cất.
b. PP bay hơi.
c. PP lọc.
d. Tất cả đều đúng.
V. DẶN DÒ
- Về nhà bài tập 7, 8 tr 11
- Chuẩn bị bài cho tiết 4 Bài TH, nghiên cứu bảng nội quy, an toàn trong PTN.
- GV chia nhóm thực hành., mỗi nhóm chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát.
 Nguyễn Thị Như Ý
-
6
-


Giáo Án Hóa Học 8
Trường THCS Phan Thúc Duyện
Tuần 2 Ngày soạn 07/9/06
TIẾT 4 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU
- HS làm quen và biêt cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng TN.
- HS nắm được một số qui tắc về an toàn trong TN.
- Thực hành so sánh sự nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng tưng chât trong hỗn hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
- Dụng cụ thí nghiệm cho 1 nhóm.
- Ông nghiệm kẹp ống nghiệm, phễu nhựa, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc giá đỡ ống
nghiệm / mỗi loại 1.
- Hoá chất S, parafin, NaCl.
- GV dùng bảng phụ để vẽ hình 1.2 và 1.3,1.4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
- GV gọi 1 HS hãy nêu các bước tiến hành TN (sơ lược, TN 1, TN 2 làm những việc gì? )
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS đọc phần phụ lục 1 trong SGK để nắm được một số qui tắc về an toàn
trong PTN (tr154).
- Kiểm tra dung cụ, hóa chất chuẩn bị.
- GV giới thiệu một số dụng cụ thường sử dụng ở hoá 8.
- Giới thiệu cho các em một số nhãn đặc biệt: độc, dễ cháy.
- Giới thiệu các thao tác lấy hoá chất (chất lỏng, bột), cách châm lửa đèn cồn, cách đun hoá chất
lỏng đựng trong ống nghiệm.
- Cử nhóm trưởng lên nhận hóa chất.
Hoạt động 2: Theo dõi sự nóng chảy của S và parafin.
- GV hướng dẫn HS, HS làm theo hướng dẫn.
+ Lấy 1 ít S, 1 ít parafin (bằng hạt lạc), cho vào từng ống nghiệm. Cho cả 2 vào ống

nghiệm vào một cốc thuỷ tinh đựng nước (chiều cao nước trong cốc khoảng 2cm) cắm nhiệt kế
vào cốc để nhiệt kế đứng, quay mặt số ra ngoài để dễ đọc.
+ Để cốc lên giá ống nghiệm, dùng đèn cồn đun nóng cốc.
- GV hỏi: Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa?
- HS quan sát sự chuyển trạng thái, rút ra nhận xét:
* Parafin nóng chảy ở 42
0
C.
* Khi nước sôi (100
0
C) lưu huỳnh chưa nóng chảy.
=> Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 100
0
C.
- GV cho điểm các nhóm ở TN 1.
- HS: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Hoạt động 3: Tách riêng các chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
- TN 2 như SGK.
- GV hướng dẫn cách làm:
+ Cho vào ống nghiệm khoảng 3g hỗn hợp muối ăn + cát rồi rót tiếp 5ml nước sạch. Lắc
nhẹ.
+ Sau đó gấp giấy lọc đặt vào phểu như hình vẽ, GV treo bảng phụ để HS quan sát.
+ Chú ý rót từ từ dung dịch muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh. Đổ một ít dung dịch lọc
vào ống nghiệm đưa trên ngọn đèn cồn đun nóng.
- HS quan sát, TH theo nhóm
- Khi lọc xong cát được giữ lại ở đâu? (trên mặt giấy lọc)
 Nguyễn Thị Như Ý
-
7
-


Giáo Án Hóa Học 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×