Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

HÓA 8 T21-30(PTD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.99 KB, 19 trang )


Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8
Tuần 11
Tiết: 21
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Ngày soạn:
10/11/2007
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng
của nguyên tử trong PỨHH.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng các bài tập để làm các bài tập.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PT chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GVchuẩn bị cân,2 cốc thuỷ tinh
- Hoá chất dung dịch BaCl
2,
Na
2
SO
4
,bảng phụ ra đề các bài tập vân dụng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
- GV giới thiệu mục tiêu của bài và giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxop và Lavoadie
-
Hoạt động 1
THÍ NGHIỆM
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng


GV làm TN
- Đặt 2 cốc chứa dd bari clorua và natri
sunfat lên một bên của cân
- Đặt các quả cân vào đĩa bên kia sao cho
kim cân thăng bằng
Hãy quan sát vị trí của kim cân?
GV: Đổ cốc 1 vào cốc 2, yêu cầu HS qs
hiện tượng và rút ra kết luận.
Hãy quan sát vị trí của kim cân?
GV: Qua TN em có nhận xét gì về tổng
khối lượng của chất tham gia và tổng khối
lượng của sản phẩm
- HS kim cân ở vị trí
thăng bằng
- Có chất rắn trắng xuất
hiện  đã có PỨHH xảy
ra
- Kim cân vẫn ở vị trí
thăng bằng
- Tổng khối lượng chất
tham gia = tổng khối
lượng chất sản phẩm
1/ Thí nghiệm
Bariclorua+ Natrisunfat
 Natriclorua +
Barisunfat

Hoạt động 2
ĐỊNH LUẬT
Em hãy nhắc lại ý cơ bản của định luật ?

Gọi 1 HS viết PT chữ biết sản phẩm là natri
clorua và bari sunfat
Nếu khối lượng của mỗi chất là m thì nội
dung của ĐLBTKL được thể hiện bằng biểu
thức nào?
Giả sử chất tham gia là Avà B tạo ra chất
Cvà D thì viết như thế nào?
GV hướng dẫn HS để giải thích định luật
(tranh vẽ 2.5/SGK48)
- Bản chất của PƯHH là gì?
GV số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay
HS đọc nội dung định
luật SGK/53
PT chữ
Bariclorua+ Natrsunfat
--> Natriclorrua +
barisunfat
m + m =
Bariclorua Natrsunfat
m + m
Natriclorrua barisunfat
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
-Trong PƯHH, liên kết

giữa các ngtử thay đổi
2/ Định luật
Trong 1 PƯHH, tổng
khối lượng chất tham
giaPỨ = tổng khối
lượng chất sản phẩm
Ví dụ
m
BaCl2
+m
Na2SO4
=
m
BaSO4
+ m
NaCl
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
42

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8
đổi không?
GV khối lượng của mỗi nguyên tử trước và
sau PỨ có thay đổi không?
==> kết luận
vì vậy khối lượng của các chất được bảo
toàn
làm cho phân tử nầy
biến đổi thành phân tử

khác
-Số ngtử của mỗi ngtố
trước và sau PỨ không
thay đổi
--> Khối lượng của các
ngtử không đổi
Hoạt động3
ÁP DỤNG
Dựa vào ĐLBTKL, nếu biết Klượng của 3
chất ta tính được KL của chất còn lại
3/ Ap dụng
Công thức về khối
lượng
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
m
BaCl2
+m
Na2SO4
=
m
BaSO4
+ m
NaCl

IV. LUYỆN TẬP - CŨNG CỐ
Bài tập1
Đốt 3,1g phốtpho trong không khí,thu 7,1 g
điphôpho pentaoxit (P
2
O
5
)
a/ Viết PT chữ
b/ Tính khối lượng oxi đã PỨ
GV hướng dẫn HS làm bài
Bài tập 2
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi
cacbonat) thu được 112kg canxioxit và 88 kg
khí cacbonic
a/ Viết PT chữ
b/ Tính khối lượng canxi cacbonat
Gọi 1 HS làm bài tập
GV chấm vở 2 HS
Bài tập1
a/ phốtpho + oxi
→
°t
điphôpho pentaoxit
b/ Theo ĐLBTKL ta có
m
phốtpho
+m
oxi
= m

điphôpho pentaoxit
--> 3,1 + m
oxi
= 7,1
--> m
oxi
= 7,1 - 3,1 = 4 gam
Bài tập 2
a/ canxi cacbonat
→
°t
canxioxit +
khí cacbonic
b/ Theo ĐLBTKL ta có
m
canxi cacbonat
= m
canxioxit
+ m
cacbonic
m
canxi cacbonat
= 112 + 88
= 200 gam
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Về nhà làm bài tập 1,2,3 SGK/54
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
43

Nguyễn Thị Như Ý


Giáo Án Hóa Học 8
Tuần 11
Tiết: 22
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Ngày soạn:
10/11/2007
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS biết được PT dùng để biểu diễn PỨHH, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản
phẩm của các hệ số thích hợp.
2. Kĩ năng
- Biết cách lập PTHH khi biết các chất tham gia và các chất sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết CTHH
V. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV tranh vẽ phóng to hình 2.5 SGK/48
- Một bảng phụ nội dung các bài tập
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Phát biểu nội dung định luật và biểu thức của định luật?
- Gọi 2 HS lên chữa bài tập 3/SGK tr.54
Hoạt động1
LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
- Lập PTHH
- GV treo tranh hình 2.5SGK/48
- GV dựa vào PT chữ của PỨHH giữa khí
hiđro và khí oxi tạo ra nước như sau
- Khí hiđro + Khí oxi  Nước
- GV yêu cầu HS viết công thức hoá học

của các chất có trong PTPỨ
- GV theo định luật BTKL, số nguyên tử
của mỗi nguyên tố trước sau phản ứng
không thay đổi
- GV em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2
vế của PT trên
Vậy ta đặt hệ số 2 ở trước H
2
O để bên phải
cũng có 2 nguyên tử O như bên trái
- Bây giờ số nguyên tử H ở mỗi bên PT là
bao nhiêu?
- Số ngtử H phải nhiều hơn, Vậy phải cần
có 4 ngtử H bên trái, ta đặt 2 trước H
2
- Số ngtử của mỗi ngtố đều bằng nhau-->
PT đã lập đúng
GVvừa diễn giải vừa ghi lên bảng phần này
GV gọi HS lên phân biệt các số 2 trong
PTHH (chỉ số , hệ số)
Các bước lập PTHH
- Qua ví dụ trên hãy trình bày các bước lập
PTHH
1/ Lập PTHH của PỨ : nhôm tác dụng với
khí oxi tạo ra nhôm oxit Al
2
O
3
Chú ý: nên biết cách để cân bằng ( chọn hệ
số) cho dễ dàng

Khí hiđro + Khí oxi-->
Nước
H
2
+ O
2
. H
2
O
Bên trái có 2 nguyên tử oxi
Bên phải có 1 nguyên tử
oxi
H
2
+ O
2
.2H
2
O
-Trái 2 ngtử H
- Phải 4ngtử H
2H
2
+ O
2
2H
2
O
HS làm vào vở
-Bước 1: Viết sơ đồ phản

ứng
- Bước 2: Cân bằng số
nguyên tử của mỗi nguyên
tố
- Bước 3: Viết PTHH
- Lập PTHH của PỨ :
Al+ O
2
--> Al
2
O
3
Al+ O
2
-->2 Al
2
O
3
I/ Lập PTHH
1/ PTHH
Khí hiđro + Khí oxi
 Nước
Sơ đồ
H
2
+ O
2
 H
2
O

PTHH
2H
2
+ O
2
 2H
2
O
2/ Các bước lập
PTHH
a/ Viết sơ đồ
b/ Cân bằng số ngtử
của mỗi ngtố
c/ Viết PTHH
- Ví dụ1
Lập PTHH của PỨ:
nhôm tác dụng với
khí oxi tạo ra nhôm
oxit Al
2
O
3
PT chữ
Nhôm + khí oxi 
Nhôm oxit
Sơ đồ
Al+ O
2
 Al
2

O
3
PTHH
4Al+ 3O
2
 2 Al
2
O
3
- Ví dụ 2
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
44

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8
- Không được thay đổi chỉ số, viết hệ số cao
bằng kí hiệu
- Coi nhóm ngtử như một đơn vị để cân
bằng
2/ Lập PTHH của sơ đồ PỨ
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
--> CaCO
3
+ NaOH

4Al+ 3O
2
-->2 Al
2
O
3
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
-->
CaCO
3
+ 2NaOH
Sơ đồ
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ NaOH
PTHH
Na
2
CO

3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ 2NaOH
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
- GV cho HS làm việc theo nhóm
- Gọi đại diện lên trình bày
- Cho HS làm bt 1 vào vở
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc công thức của các
chất tham gia và sản phẩm
- GV viết lên bảng
- Gọi HS nêu cách cân bằng
- GV yêu cầu HS làm bài luyện tập bảng phụ
- GV hướng dẫn HS cân bằng với nhóm
nguyên tử
- Cho các HS khác nhận xét
Bài tập
a/ Na +O
2
 Na
2
O
4Na +O
2
2 Na
2
O

b/ P
2
O
5
+H
2
O  H
3
PO
4
P
2
O
5
+ 3H
2
O  2H
3
PO
4
c/ Fe(OH)
3
 Fe
2
O
3
+ H
2
O
2 Fe(OH)

3
 Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
d/ Al + H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
2Al + 3H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3

+ 3H
2
Hoạt động 3
TỔ CHỨC CHO HS CHƠI TRÒ CHƠI
- Nội dung
Al + 3Cl
2

Al+ ?

Al
2
O
3
2Al(OH)
3

? + H
2
O
- Phổ biến luật chơi: Đại diện các nhóm lên ghép vào vị trí cho thích hợp
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học
- Nêu các bước lập PTHH?
Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 7
- GV dặn dò chỉ làm phần lập PTHH phần tỉ lệ số nguyên tử,phân tử tiết sau học tiếp
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
45

Nguyễn Thị Như Ý


Giáo Án Hóa Học 8
Tuần 12
Tiết: 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
Ngày soạn:
17/11/2007
I. MỤC TIÊU
0. Kiến thức
- HS nắm được ý nghĩa của PTHH
- Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
1. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập PTHH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị máy vi tính, đèn chiếu
- HS giấy trong
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Em hãy nêu các bước lập PTHH?
- Gọi 2 HS lên chữa bài tập số 2 và số 3 SGK/78, 79
Hoạt động1
Ý NGHĨA CỦA PTHH
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
Ý nghĩa của PTHH
GV đặt vấn đề: ở tiết trước chúng ta
đã học về cách lập PTHH.
Vậy nhìn vào một PTHH chúng ta
biết được những điều gì?
GV :yêu cầu HS thảo luận nhóm
GV: đưa các ý kiến rồi tổng kết lại
GV: các em hiểu tỉ lệ trên như thế

nào?
GV đưa đề bài tập lên màn hình
GV cho các em thảo luận nhóm
Theo gọi ý sau
1. Các bước lập PTHH
2.Viết sơ đồ
- HS thảo luận nhóm nêu ý kiến
nhận xét của nhóm - PTHH
cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số
phân tử giữa các chất trong
phản ứng
Vd:2H
2
+ O
2
2H
2
O
Có tỉ lệ
Số pt H
2
:số pt O
2
:số pt H
2
O=
2:1:2
- Cứ 2 pt hiđro t/d vừa đủ với 1
pt oxi tạo ra 2 pt nước
- Cứ 4 nt nhôm t/d vừa đủ với 3

pt oxi tạo ra 2 pt nhôm
HS làm bài
I/ Ý nghiã
PTHH cho biết
Tỉ lệ về số nguyên tử,số
phân tử giữa các chất
cũng như từng cặp chất
trong phản ứng
Vd 1
2H
2
+ O
2
2H
2
O
Có tỉ lệ
Số pt H
2
:số pt O
2
:số
pt H
2
O= 2 : 1 : 2
Vd 2
4Al+ 3O
2
--> 2Al
2

O
3
Số pt Al:số pt O
2
:số
pt Al
2
O
3
= 4:3:2
II/ Luyện tập
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Cho các PTHH sau
a/ 4Na +O
2
-->2 Na
2
O
b/ P
2
O
5
+ 3H
2
O--> 2H
3
PO
4

Cho biết tỉ lệ số ngtử, số ptử của các chất trong
mỗi PỨ
Bài tập 2
Bài tập1
a/ 4Na +O
2
-->2 Na
2
O
- Số nt Na:số pt O
2
:số pt Na
2
O= 4:1:2
- Cứ 4 nt Natri t/d vừa đủ với 1 pt oxi tạo ra 2
pt Natri oxit
b/ P
2
O
5
+ 3H
2
O--> 2H
3
PO
4
- Số pt P
2
O
5

:số pt H
2
O:số pt H
3
PO
4
= 1: 3:2
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
46

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8
Lập PTHH,cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,số phân tử
giữ các cặp chất
a/ Đốt bột nhôm trong không khí thu được nhôm
oxit
b/ Cho sắt tác dụng với clo thu được sắt (III)
clorua( FeCl
3
)
Theo gọi ý sau
- Viết sơ đồ
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- viết PTHH
- Cứ 1 pt P
2
O
5
t/d vừa đủ với 3 pt H

2
O tạo ra
2 pt H
3
PO
4
Bài tập 2
a/ - Nhôm + oxi--> Nhôm oxit
- Al + O
2
--> Al
2
O
3
- 4Al + 3O
2
-->2 Al
2
O
3
-Số nt Al : số pt O
2
= 4: 3
Cứ 4 nt Al t/d vừa đủ với 3 pt O
2

- Số nt Al : số pt Al
2
O
3

= 4: 2
Cứ 4 nt Al Pứ tạo ra 2 pt Al
2
O
3
b/ - Sắt + Clo --> sắt (III) clorua
- 2Fe + 3Cl
2
--> 2FeCl
3
Số nt Fe :số pt Cl
2
:số pt FeCl
3
= 2: 3 :2
Dặn dò và bài tập về nhà: 3,4,5,6,7 sgk/ 58
Ôn tập
- Hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Các bước lập PTHH
- Ý nghĩa của PTHH
Làm Bài tập 4b, 5, 6,SGK/58
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
47

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8
Tuần 12
Tiết: 24

BAÌ LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
17/11/2007
I. MỤC TIÊU
2. Kiến thức
- HS được củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lí hiện tượng hoá học, PTHH
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập CTHH và lập PTHH
- Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm bài tập toán (ở mức độ đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị máy ví tính
VII. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động1
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Kiến thức cần nhớ
Yêu cầu HS nhắc lại các k thức cần nhớ cơ bản
- Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học khác
nhau như thế nào?
- Phản ứng hoá học là gì?
- Bản chất của PỨHH
- Nội dung của ĐLBTKL
- Các bước lập PTHH
- HS nêu được hiện tượng vật lí,hiện tượng
hoá học
- HS nêu phản ứng hoá học ?
Hoạt động2
LUYỆN TẬP
Bài tập 1
SGK tr. 60 lên màn hình

Cho sơ đồ tượng trưng cho PỨ giữa khí N
2

khí H
2
tạo thành ammoniac NH
3
- Hãy cho biết tên hoá học của các chất tham
gia và sản phẩm
- Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế
nào? Phân tử nào biến đổi phân tử nào được tạo
thành ?
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản
ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?
- Lập PTHH của phản ứng trên
Bài tập 2
Nung 84kg magie cacbonat ( MgCO
3
) thu được
m (kg) magie oxit( MgO) và 44kg khí cacbon
nic(CO
2
)
- Lập PTHH
- Tính khối lượng magie oxit tạo thành
Bài tập1
SGK tr. 60
HS: các chất tham gia : Hiđro:H
2
và Oxi: O

2
HS:

các chất Sản phẩm: Amoniac:NH
3
- Trước PỨ :
2 ngtử hiđro lkết với nhau tạo thành 1 pt hiđro
2 ngtử Nitơ lkết với nhau tạo thành 1 pt Nitơ
- Sau PỨ:
1 ngtử Nitơ lkết với 3 nt hiđro tạo thành 1 pt
Amoniac
- Pt biến đổi: H
2,
N
2
- Pt tạo ra : NH
3
Số nt mỗi ngtố trước và sau PỨ giữ nguyên : 2
ngtử Nitơ và 6 ngtử Hiđro
HS: N
2
+ H
2
-> NH
3
HS cân bằng: : N
2
+ 3H
2
-> 2NH

3
Bài tập 2
HS lập PTHH
MgCO
3
--> MgO + CO
2
- Theo ĐLBTKL
m
MgCO3
--> m
MgO
+ m
CO2
84 = m
MgO
+ 44
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
48

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×