Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

HÓA 8 T31-35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.2 KB, 9 trang )


Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8
Tuần 16
Tiết: 31
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt)
Ngày soạn:
15/12/2007
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
HS được củng cố công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
2/ Kĩ năng
HS được luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ. . .
- HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Kiểm tra bài cũ
GV: kiểm tra HS cả lớp 2 bài tập, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài tập 1
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS
2

Bài tập 2
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Hãy
xác định công thức hoá học của hợp chất A
Hoạt động 1
LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN TÍNH THEO CÔNG THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
TÍNH TỈ KHỐI HƠI CỦA CHẤT KHÍ
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


Luyện tập các bài toán tính theo công
thức có liên quan đến tính tỉ khối hơi
của chất khí (15 phút)
GV: Đưa đề bài tập 1 lên màn hình và yêu
cầu HS cả lớp làm bài tập vào vở. Sau đó
gọi 1 HS lên chữa.
Bài tập 1
Một hợp chất khí A có thành phần phần
trăm theo khối lượng là: 82,35% N và
17,65% H. Em hãy cho biết:
a/ Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ
khối của A đối với hiđro là 8,5
b/ Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
GV: Gợi ý các làm phần b (nếu cần)
GV: Gọi HS nhắc lại về số Avogadro
GV: Gọi HS nhắc lại bài tập tính V (đktc)
HS làm bài tập
Bài tập 1
a/ d
A
/H
2
= 8,5 =
2
M
M
M
A
H

A
=
--> MA = 17 g
Gọi x, y lần lượt là số mol ngtử của N, H ta có
CTHC là NxHy
mol1
14
14
xg14
100
35,82x17
m
N
==→==
mH =
mol3
1
3
yg3
100
65,17x17
m
H
==→==

CTHC là NH3
b/
mol05,0
4,22
12,1

n
3
NH
==
Số ngtử của nitơ là 0,05.6.10
23
= 0,3.10
23
nt
Số ngtử của H là 0,05.3.6.10
23
= 0,9.10
23
nt
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TÍNH K LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
Luyện tập các bài tập tính khối lượng các
nguyên tố trong hợp chất
GV: Đưa đề bài tập số 2 lên màn hình
Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra:
- Các bước làm
- Tính toán cụ thể
Bài tập 2
Al = 27
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
61

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8

Bài tập 2
Tính thành phần% khối lượng của mỗi nguyên
tố có trong 30,5 gam Al
2
O
3
Lưu ý
Để giải bài tập 2 có nhiều cách làm, GV có thể
tham khảo 1 trong các cánh làm đó như sau:
GV: Các nhóm hãy thảo luận và tìm xem còn
cách giải nào khác với cách giải trên không?
(Hoặc nếu trong các nhóm, nhóm nào có cách
giải khác GV thì có thể đưa lên màn hình các
cách giải đó để HS tìm ra cách giải thuận lợi,
phù hợp với mình nhất)
GV: Chúng ta làm tiếp bài tập số 3.
Bài tập 3
Tính khối lượng hợp chất Na
2
SO
4
có chứa 2,3
gam natri.
GV hỏi: Bài tập số 3 khác với bài tập số 2 ở
chỗ nào?
GV: Gọi từng HS làm từng bước.
(Lưu ý bài tập dạng này có nhiều cách giải, tuỳ
theo từng đối tượng HS mà GV chọn cách giải
nào cho phù hợp)
O = 16

g102M
32
OAl
=

Trong 102gAl
2
O
3
thì có 54g Al
Vậy trong 30,5g Al
2
O
3
thì x?g Al
Al =
102
54x5,30
= 16,14 g
O = 30,5- 16,14 = 14,36 g
% Al =
5,30
100x4,16
= 52,9 %
% O = 100% - 52,9 % =47,1%
Bài tập 3
HS nêu cách làm
Tính M
Na2SO4
=142 g


Trong 142g Na
2
SO
4
có 46g Na
Vậy x gam Na
2
SO
4
có 2,3g Na
x =
46
142x3,2
= 7,1 gam Na
2
SO
4
GV hướng dẫn HS về nhà ôn tập phần lập phương trình phản ứng hoá học.
Bài tập về nhà 21.3; 21.5; 21.6 tr 24 sách bài tập.
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
62

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8
Tuần 16
Tiết: 32
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Ngày soạn:

15/12/2007
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho, HS biết cách xác định khối lượng (thể tích, lượng
chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2/ Kĩ năng
HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ năng sử dụng các công
thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
- Bảng nhóm
HS: Ôn lại bài "lập phương trình hoá học"
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ CHẤT TẠO THÀNH
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo
thành
Ví dụ 1
Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong
oxi, người ta thu được kẽm oxit (ZnO)
a) Lập phương trình hoá học trên
b) Tính k lượng kẽm oxit được tạo thành.
GV: Cho HS cả lớp làm ví dụ 1
GV: Gọi 1 HS nhắc lại công thức chuyển đổi
giữa m và n
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ lại các bước giải bài
toán và xem lại ví dụ 1 để chuẩn bị áp dụng
làm ví dụ 2
GV: Đưa đề bài của ví dụ 2 lên màn hình

Ví dụ 2
Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần
dùng hết 19,2 gam oxi,pứ kết thúc, thu được
b gam nhôm oxit ( Al
2
O
3
)
a) Lập phương trình phản ứng hoá học trên
b) Tính các giá trị a, b?
GV: Yêu cầu HS lớp làm ví dụ 2 vào vở.
Gợi ý
1) hãy tính số mol của chất mà đầu bài cho.
2) Lập phương trình phản ứng
3) Theo phương trình, em hãy cho biết tỉ lệ số
mol của các chất tham gia và tạo thành.
4) Hãy tính kh/lượng của nhôm, nhôm oxit.
GV: Có thể hướng dẫn HS tính khối
lượng của Al
2
O
3
bằng cách sử dụng định luật
bảo toàn khối lượng.
HS ghi vào vở
Các bước tiến hành
- Tính số mol chất đầu
bài cho
- Lập PTHH
- Dựa vào số mol của

chất đã biết để tính ra số
mol của chất cần biết
(theo phương trình)
- Tính khối lượng theo
y/cầu

HS nêu hướng làm vd2
- Tìm số mol O
2
theo
đề
- Lập PTHH
- Dựa vào số n O
2
để lí
luận vào PTHH
M
Al2O3
= 27 .2 + 16 . 3 =
102 (gam)
HS nêu cách giải (áp
dụng theo ĐLBTKL)
HS ghi bài tập vào vở
1. Bằng cách nào tìm
được khối lượng chất
tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 1
Lập PTHH
2Zn +O
2


 →
to
2ZnO
2mol 2mol
0,02 mol ?
n
Zn
=
65
3,1
= 0,02 mol
n
ZnO
= 0,02mol
M
ZnO
=81 g
m
ZnO
=0,02. 81=1,62 g
Ví dụ 2
4Al + 3O
2
--> 2Al
2
O
3
4mol 3mol 2mol
? 0,6mol ?

n
O2
=
32
2,19
= 0,6mol
n
Al
=
3
4.6,0
=0,8mol
n
Al2O3
=0,4 mol
a=Al = 0,8.27=21,6 g
M
Al2O3
=102 (gam)
b=Al
2
O
3
= 0,4.102=40,8 g
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
63

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8

Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
Bài tâp 1
Trong PTN có thể điều chế khí oxi bằng cách
nhiệt phân Kali clorat, theo sơ đồ phản ứng:
KClO
3


 KCl + O
2
a) Tính khối lượng KClO
3
cần thiết để điều chế
được 9,6 gam oxi.
b) Tính khối lượng KCl được tạo thành (2 cách).
GV: Có thể hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt
đề bài như sau Em hãy tóm tắt đầu bài?
GV: Gọi 1 HS tính số mol của oxi.
GV: Từ số mol của oxi, muốn biết số mol của
KClO
3
và KCl, ta phải dựa vào phản ứng:
GV: Gọi 1 HS lập phương trình và tính số mol
của KClO
3
và KCl.
Gọi 1 HS tính kl của KClO
3
và KCl

Gọi HS lên tính kl KCl theo cách 2
GV: Đưa dề bài tập số 2 lên màn hình.
Bài tập 2
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam 1 kim loại R hoá trị
II trong oxi dư, người ta thu được 8 gam oxit (có
công thức RO)
a) Viết PTPƯ
b) Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
c) Xác định tên và kí hiệu của kim loại R.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm được
phương hướng giải bài tập..
HS viết PTHH
2KClO
3


 2 KCl + 3O
2
2mol 2mol 3mol
? ? 0,3mol
n
O2
=9,6/32 =0,3mol
n
KCl
=
3
2.3,0
=0,2mol
n

KClO3
= n
KCl
=0,2mol
M
KClO3
= 122,5 g
m
KClO3
= 0,2. 122,5 = 24,5 g
M
KCl
= 74,5 g
Cách 1
m
KCl
=0,2.74,5 =14,9 g
HS tính số mol của oxi
Cách 2 (áp dụng ĐLBTKL)
m
KCl
= m
KClO3
- m
O2
= 24,5 -9,6 = 14,9 g
Về nhà làm bài tập 2
Hd : a/PTPỨ 2R + O
2
--> 2 RO

b/ áp dụng ĐLBT tính KL oxi pứ --> số mol oxi
pứ
c/ n
O2
--> n
R
--> M
R
--> xác định R
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
64

Nguyễn Thị Như Ý

Giáo Án Hóa Học 8
Tuần 17
Tiết: 33
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt)
Ngày soạn:
22/12/2007
I/ MỤC TIÊU
- HS biết cách tính thể tích (đktc) hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong PTPỨ.
- HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ năng sử dụng các công
thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Học kĩ các bước của bài toán tính theo phương pháp hoá học - Ôn lại các bước lập PTHH.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học.
Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau:

Al + Cl
2
 Al
2
Cl
3
Hoạt động 1
TÍNH THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ TẠO THÀNH
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng
Tính thể tích chất khí th/gia, tạo thành
GV: Đặt vấn đề : (ở bài tập kiểm tra của
HS 2): Nếu đầu bài yêu cầu chúng ta tính
thể tích khí clo cần thiết (ở đktc) thì bài
giảng chúng ta khác ở điểm nào?
GV: Công thức chuyển đổi giữa n, V (đkc)
thì bài giải của chúng ta sẽ khác ở điểm
nào?
GV: Có thể giới thiệu thêm công thức tính
thể tích chất khí ở điều kiện thường (20
o
C
và 1 atm) là:
V
khí
= n x 24 (điều kiện thường)
GV: Đưa đề bài ví dụ 1 lên màn hình:
Ví dụ 1:
Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để
đốt cháy hết 3,1 gam phốt pho. Biết sơ đồ
phản ứng như sau:

P + O
2
 P
2
O
5
Tính khối lượng chất tạo thành sau PỨ
GV: Gọi HS lần lượt làm từng bước (có thể
gọi một HS tóm tắt đầu bài)
GV: Có thể kết hợp giới thiệu cho HS
cách điền số mol của các chất dưới
phương trình phản ứng
GV: Em hãy tính số mol của O
2
và P
2
O
5
.
GV: Tính thể tích khí oxi cần dùng?
GV: Hãy tính kh/lượng Hợp chất tạo
thành?
HS nêu CT tính thể tích chất
khí ở (đkc)
V
khí
= n x 22,4 (đkc)
HS nêu công thức chuyển
đổi giữa số mol và V
n =

4,22
v

Các bước tiến hành
-Tinh số mol chất đầu bài
cho
-Lập PTHH
-Dựa vào số mol của chất đã
biết để tính ra số mol của
chất cần biết (theo phương
trình)
- Tinh thể tích(đktc), khối
lượng chất tạo thành theo
y/cầu

I/ Tính thể tích chất
khí tham gia và tạo
thành
VD 1
4P + 5O
2
--> 2P
2
O
5
4mol 5mol 2mol
0,1mol ? ?
n
P
=3,1/ 31 =0,1 mol

n
O2
=
4
5.1,0
= 0,125 mol
V
O2
=0,125 .22,4=2,8lit
n
P2O5
=
2
1,0
= 0,05mol
M
P2O5
= 142 g
m
P2O5
= 0,05. 142=7,1g
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
65

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×