Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

Slide bài giảng đường lối cách mạng của đảng cộng sản việt nam chương 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 58 trang )

CHƯƠNG VIII
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI

10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00


I.
1.
2.

KHÁI KHOÁT ĐƯỜNG LỐI
ĐỐI NGOẠI TỪ 1945 – 1975
THỜI KỲ 1945 – 1954
THỜI KỲ 1954 - 1975


II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TRƯỚC
ĐỔI MỚI (1975-1985)
1. Hoàn cảnh lịch sử
TÌNH HÌNH THẾ GiỚI


TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC


a. Tình hình thế giới
- Đặc điểm và xu thế quốc tế:
+ Chiến tranh lạnh diễn biến
phức tạp;
+Trật tự hai cực đang hình
thành;


Tình hình thế giới
+Trên thế giới hình thành xu thế mới
chạy đua phát triển kinh tế và từ
trong cuộc chạy đua đó xuất hiện
Nhật Bản – Tây Âu, đồng nghĩa
xuất hiện xu thế đấu tranh cho hòa
bình, hòa hoãn giữa các nước lớn.


Tình hình thế giới

Tình hình các nước XHCN: từ giữa thập
kỷ 70 của TK 20, tình hình kinh tế - xã hội
ở các nước XHCN xuất hiện sự trì trệ và
mất ổn định.


- Khu vực Đông Nam Á: chuyển
biến thuận lợi, mở ra cục diện

hòa bình, hợp tác trong khu vực.


b.Tình hình trong nước
Thuận lợi:
- Tổ quốc hòa bình, thống nhất, cả

nước xây dựng CNXH với khí thế của
một dân tộc vừa giành được thắng lợi
vĩ đại.
- Công cuộc xây dựng CNXH đã đạt
được một số thành tựu quan trọng.


Khó khăn:

- Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh
tế - xã hội.
- Đối phó với chiến tranh biên giới Tây
Nam và biên giới phía Bắc.
- Các thế lực thù địch sử dụng những
thủ đoạn thâm độc chống phá cách
mạng Việt Nam.


2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng
a. Nhiệm vụ đối ngoại
ĐH IV của Đảng (12/1976) xác
định: tranh thủ những điều kiện
quốc tế thuận lợi để tái thiết đất

nước sau chiến tranh.
ĐH V: phải đấu tranh chống lại âm
mưu của các thế lực thù địch.


b. Chủ trương đối ngoại với các nước
Củng cố và tăng cường tình đoàn kết

chiến đấu và quan hệ hợp tác với tất
cả các nước XHCN;
Bảo vệ và phát triển mối quan hệ đặc
biệt Việt Nam –Lào -Campuchia;


Sẵn sàng thiết lập, phát triển quan hệ

hữu nghị và hợp tác với các nước trong
khu vực; thiết lập và mở rộng quan hệ
bình thường giữa Việt Nam với tất cả
các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập
chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi.
Chú trọng củng cố, tăng cường hợp tác
về mọi mặt với LX – coi quan hệ với LX
là hòn đá tảng trong chính sách đối
ngoại của Việt Nam;


3.Kết quả, ý nghĩa, hạn
chế và nguyên nhân



III. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ
ĐỔI MỚI (1986- nay)


1

Cơ sở hoạch định đường lối
đối ngoại đổi mới

TÌNH HÌNH THẾ GiỚI
VÀ KHU VỰC

TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC


Tình hình thế giới và
khu vực
Những năm 80 của thế kỷ XX,
cách mạng khoa học công nghệ
(đặc biệt công nghệ thông tin)
trở thành xu thế của thế giới.




Tình hình thế giới

 Đầu những năm 90,

Liên Xô và các nước
XHCN ở Đông Âu sụp đổ
=> khủng hoảng trầm
trọng và toàn diện

 hình thành trật tự thế giới mới.


Tình hình thế giới

Xu thế mới của
thế giới là
hòa bình, hợp tác
và phát triển


Xu hướng chạy đua kinh tế đổi mới tư duy đối ngoại


Tình hình thế giới

TOÀN CẦU HÓA
Tích cực :

mở rộng thị trường

Tiêu cực : chi phối

tăng sự phân cực
các nước



Sự phát triển của
khu vực Châu Á –Thái Bình Dương


Nhu cầu cần thiết và cấp bách đối với nước ta


Giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế

bao vây cấm vận
 Bình thường hóa và mở rộng quan hệ hợp tác
với các nước, tạo môi trường quốc tế thuận lợi
Tập trung xây dựng kinh tế chống tụt hậu về
kinh tế


Nhu cầu cần thiết và cấp bách đối với nước ta
Phát huy tối đa các nguồn lực trong nước
và tranh thủ các nguồn lực bên ngoài
Mở rộng và tăng cường hợp tác kinh tế
Tham gia vào cơ chế hợp tác đa phương


2

nay
Xác lập đường lối đối
ngoại độc lập tự chủ,

rộng mở, đa dạng hóa,
đa phương hóa quan hệ
quốc tế

Bổ sung và phát triển
đường lối đối ngoại theo
phương châm chủ động,
hội nhập kinh tế quốc tế


a.Giai đoạn 1986 – 1996: xác lập
đường lối đối ngoại độc lập tự
chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa
phương hóa QHQT


×