Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

G.A Sinh 6 (Tron bo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.48 KB, 143 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy:
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt vật sống và vật không sống.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3) Thái độ :
- Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : hình 2.1 sgk, 1 số tranh vẽ thể hiện được vài nhóm sinh vật.
III. Hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.
Mục tiêu: biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
 Tiến hành :
- Cho HS kể tên 1 số cây con, đồ vật ở
xung quanh rồi chọn 1 cây con, đồ vật đại
diện để quan sát.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
1) Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
2) Cái bàn có cần những điều kiện giống
như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
3) Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào
tăng kích thước và đối tượng nào không
tăng kích thước?
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS tìm những động vật gần với đời sống như:
cây nhãn, cây vải, cây đậu, con gà, con lợn, cái


bàn, ghế…
- Chọn đại diện : con gà, cây đậu, cái bàn
- HS trao đổi trong nhóm
HS thảo luận
Gọi các nhóm
HS trả lời nhóm khác bổ sung – chọn ý kiến đúng.
 Tiểu kết : Vật sống : lấy thức ăn, nước uống lớn lên và sinh sinh sản.
Vật không sống : không lấy thức ăn, không lớn lên.
2) Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
 Tiến hành :
- Cho HS quan sát bảng sgk/6  GV giải
thích thêm  GV yêu cầu HS hoạt động
độc lập  GV kẻ bảng phụ.
- GV chửa bài bằng cách gọi HS trả lời.
 Qua đó cho biết đặc điểm cơ thể sống?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
1) Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
2) Cái bàn có cần những điều kiện giống
như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
3) Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào
tăng kích thước và đối tượng nào không
tăng kích thước?
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS quan sát bảng sgk.
- HS hoàn thành bảng sgk/6.
- GV ghi kết quả của mình vào bảng, HS khác
theo dõi, nhận xét.
- HS ghi tiếpví dụ khác

 Tiểu kết : Đặc điểm của cơ thể sống : trao đổi chất với môi trường
Lớn lên và sinh sản
IV. Kiểm tra đánh giá: Cho HS trả lời câu 1,2.
V. Dặn dò : - Học bài
- Chuẩn bò tranh về sinh vật trong tự nhiên.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của
chúng, biết được những nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2) Kỹ năng:
- Quan sát so sánh.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên và môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật, thực vật khác nhau, tranh
vẽ 4 nhóm đại diện.
III. Hoạt động dạy học:
* Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 Mục tiêu: giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con
người.
 Tiến hành :
- Yêu cầu HS làm bài tập mục  trang
75sgk.
1) Qua bảng thống kê em có nhận xét gì

về thế giới sinh vật?
. Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai
trò đối với con người?
. Sự phong phú về môi trường sống,
kích thước, khả năng di chuyển của sinh
vật nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
1) Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
2) Cái bàn có cần những điều kiện giống
như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
3) Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào
tăng kích thước và đối tượng nào không
- HS hòan thành bảng ở vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng điền vào, HS khác bổ sung nếu
sai.
- Gọi HS nhận xét (theo cột dọc)
- Cho HS trao đổi nhóm để rút ra kết luận
- Các nhóm trình bày
tăng kích thước?
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
 Tiểu kết : Sinh vật đa dạng
b) Các nhóm sinh vật:
 Mục tiêu: Cho HS biết được 4 nhóm sinh vật chính : động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
 Tiến hành :
- Cho HS quan sát bảng thống kê +
nghiên cứu thông tin sgk/8 + quan sát
hình 2.1/8
1) Thông tin đó cho em biết điều gì?
2) Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm

người ta dựa vào những đặc điểm nào?
Động vật? Thực vật? Nấm? Vi khuẩn?
- HS nghiên cứu độc lập nội dung thông tin sgk.
- Gọi HS trả lời
(sinh vật chia 4 nhóm)
 Tiểu kết : Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm.
+ Động vật + Thực vật + Nấm + Vi khuẩn
*)Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
- GV yêu cầu HS đọc mục sgk/8
1) Nhiệm vụ của sinh học là gì?
2) Nhiệm vụ của thực vật học?
- Gọi 1 – 2 HS đọc  tóm tắt nội dung để trả lời
câu hỏi.
- Gọi vài HS trả lời
 Tiểu kết : - Nhiệm vụ của sinh học
- Nhiệm vụ của thực vật học
IV. Kiểm tra đánh giá:
1) Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào ?
2) Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm. Hãy kể tên các nhóm?
3) Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
V. Dặn dò : - Ôn lại kiến thức quan hợp ở tiêu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Giúp HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.

- Thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
3) Thái độ :
- Giáo dục yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,…
HS : ôn lại kiến thức về quang hợp. Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái
đất.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: SỰ ĐA DẠNG PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT
Mục tiêu: thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
 Tiến hành :
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Quan sát
hình + tranh.
- Chia nhóm + hoạt động nhóm thảo luận
các câu hỏi/11 sgk.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Cho HS đọc thông tin về số lượng loài
thực vật trên trái đất và ở Việt Nam.
- Quan sát hình 3.1  3.4/108 ảnh mang theo.
- HS thảo luận : 1 bạn đọc câu hỏi, các bạn trả lời
 thống nhất ý kiến ghi chép.
- Các nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Gọi HS đọc
 Tiểu kết : Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau,
thích nghi với môi trường sống.
*) Nội dung 2:

2) Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
 Tiến hành :
- Cho HS làmbài tập /11. - HS làm vào vở bài tập
- GV kẻ bảng lên bảng đen.
- GV chữa nhanh
 Từ bảng trên rút ra đặc điểm chung của
thực vật.
hoàn thành bảng.
- Gọi HS lên viết lên bảng GV kẻ.
 HS tự rút ra đặc điểm chung của thực vật – HS
trả lời.
 Tiểu kết : - Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
IV. Kiểm tra đánh giá:
- Cho HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk
V. Dặn dò : - Học bài + kẻ ô xanh vào vở bài tập.
- Chuẩn bò cây dương xỉ, rau bợ, 1 vài cây xanh có đủ rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào cơ
quan sinh sản.
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3) Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:

1) GV : tranh phóng to hình 4.1; 4.2 sgk.
Cây có hoa, quả (cà chua, đậu)
2) HS : cây dương xỉ, cây rau bợ, 1 vài cây xanh có đủ hoa, quả, hạt.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG HOA.
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của cây xanh, có hoa. Phân biệt được cây xanh có hoa
và cây xanh không có hoa.
 Tiến hành :
- HS làm việc độc lập tìm hiểu các cơ
quan của cây đậu (cải).
- GV hỏi:
1) Cây cải (đậu) có những loại cơ quan
nào?Chức năng của từng loại cơ quan?
2) Rễ thân lá là …
3) Hoa quả hạt là …
4) Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là …
5) Chức năng của cơ quan sinh sản là …
- GV tiếp tục cho HS phân biệt thực vật
có hoa và không có hoa bằng cách cho HS
làm bài tập  sgk.
GV kẻ bảng  thực vật có mấy nhóm?
6) Đặc điểm phân biệt cây có hoa và cây
không có hoa?
- HS quan sát mẫu vật + quan sát hình 4.1 đối
chiếu bảng 1 sgk ghi nhớ về các cơ quan của cây
cải.
- GV gọi HS trả lời HS khác theo dõi, bổ sung.
- Chọn đại diện : con gà, cây đậu, cái bàn
- Gọi HS trả lời bằng cácg đưa tay.

 Tiểu kết : Thực vật có 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: CÂY MỘT NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM
Mục tiêu: Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm
 Tiến hành :
GV viết lên bảng 1 số cây:
+ Lúa, ngô, mướp  cây 1 năm
+ Mít, xoài, nhãn  cây lâu năm

 1) Tại sao người ta gọi như vậy?
2) Phân biệt 2 loại cây đó?
- Cho HS thảo luận  ghi nội dung ra giấy.
Đại diện các nhóm trả lời + nhóm khác bổ sung.
 Tiểu kết : - Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời – vd:
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời – vd:
IV. Kiểm tra đánh giá:
- Cho HS đọc ô hồng.
- Gọi HS cho trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk.
V. Dặn dò :
- Làm bài tập cuối bài.
- Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bò 1 số cây rêu tường, hoa.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 5: KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. Qua đó biết cách sử dụng.
2) Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng thực hành.
3) Thái độ :
- Thái độ, ý thức giữ gìn kính lúp + kính hiển vò.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
GV : Kính lúp + kính hiển vi + 1 vài hoa nhỏ, rễ cây.
HS : 1 đám rêu, rễ hành.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Mục tiêu: biết sử dụng kính lúp cầm tay.
 Tiến hành :
- Cấu tạo kính lúp :
- Yêu cầu HS đọc sgk  cho biết kính
lúp có cấu tạo như thế nào?
- Cho HS quan sát kính lúp  chỉ các
phần cấu tạo của chúng.
- Gọi HS đọc sgk.
- Phát kính lúp cho HS từng bàn.
- GV kiểm tra tư thế HS  GV chốt lại
kiến thức.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
1) Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
2) Cái bàn có cần những điều kiện giống
như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
3) Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào
tăng kích thước và đối tượng nào không
- Cho HS đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức về cấu
tạo.
- Gọi HS trả lời về cấu tạo kính lúp.

- HS đọc.
- HS tập quan sát.
tăng kích thước?
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
 Tiểu kết : Kính lúp gồm 2 phần: Tay cầm bằng kim loại
Tấm kính trong lồi 2 mặt.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
 Tiến hành :
- GV giới thiệu sơ qua về kính hiển vi.
- GV phát kính hiển vi cho mỗi nhóm 1
kính.
- Gọi HS đọc sgk  yêu cầu các em nghe
 xác đònh các bộ phận của kính.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện
nhóm trình bày trước lớp.
1) Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất?Vì sao?
+ Cách sử dụng kính hiển vi:
GV làm  cả lớp theo dõi từng bước.
- Đặt kính trước bàn.
- HS đọc  nghe xác đònh các bộ phận của kính.
- Từng bàn xác đònh lại các bộ phận của kính.
- Mỗi bàn 1 em trình bày  bàn khác nghe bổ
sung.
- Cho HS quan sát thử
- Gọi HS đọc mục /19
 Tiểu kết : Kính hiển vi có 3 phần chính:
- Chân kính

- Thân kính
- Bàn kính.
IV. Kiểm tra đánh giá:
- Gọi HS đọc ô hồng
- Gọi HS trình bày cấu tạo kính lúp và kính hiển vi.
V. Dặn dò :
- Đọc mục em có biết
- Học bài
- Chuẩn bò 1 nhóm 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật.
2) Kỹ năng:
- Có khả năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình, quan sát được kính hiển vi.
3) Thái độ :
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực, chỉ vẽ hình quan sát được
II. Chuẩn bò cho GV và HS:
GV : + Biểu bì vảy hành và thòt quả cà chua.
+ Tranh phóng to hình sgk.
+ Kính hiển vi + (men + kính).
HS : Học kỹ bài và cách sử dụng kính hiển vi + củ hành + cà chua.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: Yêu cầu bài thực hành
- GV kiểm tra : + Chuẩn bò của HS theo nhóm
+ Các bước sử dụng kính hiển vi.
* Yêu cầu : + Làm được tiêu bản cà chua, vảy hành.

+ Vẽ lại hình quan sát được.
+ Yêu cầu giũ im lặng.
* Phát dụng cụ : mỗi nhóm 1 kính hiển vi, khay, dụng cụ như kim mũi mác, dao,
lọ, ống nhỏ, nước, giấy thấm, lam
* Phân công : 2 nhóm làm tiêu bản hành
2 nhóm là tiêu bản cà chua.
2) Hoạt động 2: QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KÍNH HIỂN VI
Mục tiêu: Quan sát được 2 loại tế bào tiêu biểu : tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thòt
quả cà chua (sgk 21, 22).
 Tiến hành :
- Yêu cầu nhóm đã phân công đọc sgk
tiến hành lấy mẫu + quan sát mẫu.
- GV hướng dẫn + theo dõi các nhóm
- Các nhóm tiến hành lấy mẫu  làm tiêu bản.
- Quan sát hình (quan sát tiêu bản).
- Đại diện nhóm đọc và nhắc lại thao tác.
- Cả nhóm thay nhau quan sát  vẽ hình quan sát
được.
3) Hoạt động 3: VẼ HÌNH QUAN SÁT ĐƯC DƯỚI KÍNH
- GV treo tranh : củ hành và tế bào biểu
bì vảy hành.
- GV treo tranh : quả cà chua và tế bào
thòt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS vừa quan sát vừa vẽ
hình vào vở.
- Cho HS trao đổi tiêu bản vảy hành và cà
chua để quan sát.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ.
- HS vẽ hình vào vở.
- Trao đổi tiêu bản để quan sát.

IV. Kiểm tra đánh giá:
- Gọi HS tự nhận xét.
- GV đánh giá chung.
- Lau kính, vệ sinh lớp học
V. Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời các câu hỏi
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Giúp HS xác đònh cơ quan thực vật đều cấu tạo bằng tế bào, những thành phần chủ yếu
của tế bào – Khái niệm về mô.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức.
3) Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : tranh phóng to hình 7.1, 7.2 sgk.
HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1 :
1) Hoạt động 1: HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC CỦA TẾ BÀO.
Mục tiêu: Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình
dạng.
 Tiến hành :
- Hình dạng tế bào : hoạt động cá nhân
nghiên cứu sgk trả lời các câu hỏi :
1) Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu

tạo rễ, thân, lá?
- Cho HS quan sát lại hình sgk + tranh
hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác 
nhận xét về hình dạng của tế bào.
- Hình 7.1 trong vòng cơ quan tế bào có
giống nhau không ?
. Kích thước tế bào : nghiên cứu sgk.
Hỏi :
2) Có nhận xét gì về kích thước tế bào 
1 số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân
sinh ngọn).
- Cho HS quan sát hình 7.1  7.3 sgk hay (tranh
phóng to).
- Gọi HS trả lời : (điểm giống nhau là cấu tạo
bằng nhiều tế bào).
- Quan sát tranh  nhận xét gì (tế bào có nhiều
dạng).
Gọi HS đọc và xem bảng.
- Kích thước ở tế bào/24
- HS trình bày
 HS rút ra kết luận.
 HS khác nhận xét
 Tiểu kết : - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: CẤU TẠO TẾ BÀO
Mục tiêu: Nắm được 5 thành phần chính của tế bào : vách tế bào, màng tế bào,chất tế
bào, nhân, không bào.
 Tiến hành :
- GV treo tranh + HS quan sát

- Yêu cầu nghiên cứu độc lập sgk.
- Gọi HS điền vào tranh câm.
- Tóm tắt  rút ra kết luận.
- Quan sát tranh + hình 7.4.
- Nghiên cứu độc lập sgk
- HS lên đọc cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi HS xác đònh các bộ phận của tế bào rồi ghi
nhớ kiến thức.
 Tiểu kết : Tế bào gồm :
- Vách tế bào : tế bào có hình dạng nhất đònh.
- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào : là chất keo lỏng, chứa bào quan lục lạp (diệp lục) (diễn ra hoạt
động sống của tế bào).
- Nhân : 1 nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào : chứa dịch tế bào.
*) Nội dung 3:
3) Hoạt động 3: MÔ

- GV treo tranh các loại mô.
1. Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào
của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác
nhau?
 Kết luận mô là gì ? Chức năng của các
loại mô.
- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm đưa ra nhận
xét.
- Gọi HS trình bày.
 Tiểu kết : Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
IV. Tổng kết đánh giá:
- Cho HS đọc ô hồng

- Gọi HS trả lời 1,2,3 sgk.
- Giải ô chữ
V. Dặn dò : - Đọc mục em có biết.
- Ôn lại khái niệm tế bào chất cây xanh.
- Học bài
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS trả lời được câu hỏi : tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nhóa của sự lớn lên và phân chia ở tế bào thực vật - Chỉ có những tế bào ở
mô phân sinh mới phân chia.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ và tìm tòi kiến thức.
3) Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh phóng to hình 8.1 và 8.2 sgk.
HS : Ôn lại kiến thức trao đổi chất ở cây xanh.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO
Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
 Tiến hành :
- Cho HS đọc  sgk + quan sát tranh ( hình 8.1
sgk)/27
1) Tế bào lớn lên như thế nào?
2) Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
 Rút ra kết luận

- Gọi HS đọc, trao đổi nhóm  trả lời 2 câu
hỏi sgk
- Gọi HS trả lời  HS khác bổ sung.
 Tiểu kết : Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO
Mục tiêu: Nắm được quá trình phân chia của tế bào, tế bào phân sinh mới phân chia.
 Tiến hành :
- Gọi HS đọc sgk + quan sát hình
- Cho HS thảo luận và tra lời các câu hỏi:
1) Tế bào phân chia như thế nào?
2) Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân
chia?
3) Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá
- HS đọc + quan sát hình 8.2 sgk
- Nắm được quá trình của tế bào.
- Trao đổi nhóm, thảo luận, ghi ra giấy.
. Quá trình phân chia sgk (28).
. Tế bào mô phân sinh có khả năng phânchia.
.Các cơ quan thực vật lớn lên và phân chia tế
lớn lên bằng cách nào?
- Gọi HS cho viết sơ đồ trình bày về mối quan
hệ giữa sự lớn lên và sự phân chia tế bào.
Lớn dần Phân chia
TB non TB trưởng thành
TB non mới
4) Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý
nghóa gì đối với thực vật?
bào.

- Gọi HS trình bày  (cử đại diện nhóm)
nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
 Tiểu kết : - Tế bào trưởng thành thì phân chia : đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó
chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con mới.
- Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
IV. Tổng kết - đánh giá:
- Gọi HS đọc ô hồng + trả lời 2 câu hỏi sgk/28.
- Làm bài tập :
1. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a- Mô che chở b- Mô nâng đỡ c- Mô phân sinh
2. Trong các tế bào sau tế bào nào có khả năng phân chia:
a- Tế bào non b- Tế bào trưởng thành c- Tế bào già.
V. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, chuẩn bò 1 em 1 rễ cây + nhổ rửa sạch mang đến lớp
Ngày soạn :
Ngày dạy:
CHƯƠNG II : RỄ
Tiết 9: CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính : rễ cọc + rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, so sánh và hoạt động nhóm.
3) Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : 1 số cây có rễ như cây vải, cây hành, cây rau dền,…
Tranh phóng to hình 9.1, 9.2 và 9.3 /29 sgk.

Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ và phiếu học tập.
HS : chuẩn bò 1 số cây có rễ như cây nhãn, cây mít, đậu,…
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: CÁC LOẠI RỄ
Mục tiêu: Tìm các loại rễ và phân loại rễ cọc và rễ chùm.
 Tiến hành :
- Cho HS đặt các loại rễ của nhóm lên bàn –
Yêu cầu chia rễ thành 2 nhóm – phát phiếu
học tập.
- GV treo tranh 9.1. HS quan sát.
- Quan sát cây nhóm A chú ý kích thước các
rễ, cách mọc.
- Quan sát cây nhóm B (cũng như ở nhóm A).
- Cho HS làm bài tập 3 (gọi tên rễ)
1) Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
- Làm bài tập sgk
- HS đặt chung rễ lại với nhau.
- Kiểm tra rễ + quan sát rễ tìm những rễ
giống nhau đặt vào nhóm.
- Trao đổi nhóm thống nhất tên cây – ghi vào
phiếu nhóm A và B.
- Cử đại diện nhóm trình bày  nhóm khác
bổ sung.
- HS đọc cho cả lớp nghe.
- Gọi HS trả lời nhanh.
 Tiểu kết : 1. Rễ cọc : có 1 rễ cái to khỏe đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con
mọc nhiều rễ nhỏ hơn.
2. Rễ chùm : gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau tỏa từ gốc thân thành
chùm.

*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: CÁC MIỀN CỦA RỄ
Mục tiêu: Cho HS thấy rễ có 4 miền, mỗi miền có chức năng riêng.
 Tiến hành :
- Gọi HS tự nghiên cứu sgk
- Cho HS xác đònh các miền của rễ bằng cách
treo tranh + đặt các miếng bìa ghi sẵn các
miền của rễ – Rễ có mấy miền? Kể tên? Chức
năng chính của các miền của rễ?

- HS tự độc lập nghiên cứu sgk đọc nội dung
khung + quan sát hình.
- Gọi HS lên đặt các miếng bìa ghi sẵn các
miền của rễ chọn vào tranh.
- Gọi HS lên gắn các miếng bìa trên tranh
câm  HS khác theo dõi nhận xét.
 Tiểu kết : Rễ có 4 miền :
- Miền trưởng thành chức năng dẫn truyền.
- Miền hút : Hấp thụ nước và muối khoáng
- Miền sinh trưởng : rễ dài ra.
- Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ.
IV. Tổng kết - đánh giá:
- Gọi HS cho đọc ô hồng – Kể tên 5 cây có rễ cọc, 5 cây có rễ chùm. Theo em
trong 4 miền của rễ, miền nào quan trọng nhất? Vì sao?
V. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc mục em có biết – Học và trả lời câu 1,2.
- Ghi bảng cấu tạo và chức năng miền hút vào.

Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng – Biết
sử dụng kiến thức đã học.
- Giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu.
3) Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh phóng to hình 10.1, 10.2 và 7.4 sgk, phóng to bảng cấu tạo, chức năng miền
hút, các miềng bìa ghi sẵn.
HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo chức năng các miền của rễ, cấu tạo tế bào thực vật.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.
 Tiến hành :
- Treo tranh hình 10.1 và 10.2 sgk giới thiệu
lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút
– Miền hút gồm 2 phần:
- GV ghi sơ đồ lên bảng  cho HS điền tiếp
các bộ phận.
- Các bộ phận miền hút
Biểu bì
Vỏ
Thòt thỏ
Bó mạch Mạch rây

Trụ giữa
Ruột mạch gỗ
- Quan sát lại hình 10.2 trả lời:
1. Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào? Nó có tồn
tại mãi không ?
Quan sát hình 10.2 và 7.4  So sánh.
- HS quan sát + theo dõi để ghi nhớ 2 phần :
vỏ và trụ giữa .
Quan sát tranh ghi nhớ các bộ phận của vỏ và
trụ giữa.
- Gọi HS lên điền
- Gọi HS trả lời (có vách tế bào, màng tế
bào).
 Tiểu kết : Miền hút của rễ gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: CHỨC NĂNG CỦA MIỀN HÚT
Mục tiêu: HS thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng.
 Tiến hành :
- Cho HS nghiên cứu sgk + quan sát hình 7.4
- Cho HS thảo luận
1) Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng
thể hiện như thế nào?
- Gọi HS đọc cột 3 ở ô xanh.
- HS hội ý thảo luận
- Gọi đại diện nhóm trả lời  nhóm khác bổ
sung.
 Tiểu kết : - Như cột 3 trong bảng xanh.
- Kẻ bảng xanh vào vở và học thuộc.
IV. Tổng kết - đánh giá:
- Gọi HS đọc ô hồng

- Treo bảng xanh không ghi, gọi HS lên dán tấm bìa về cấu tạo phù hợp với chức
năng – BT 2 sgk.
- Trên thực tế bộ rễ thường lan rộng, ăn sâu và nhiều rễ con, hãy giải thích.
V. Hướng dẫn về nhà :
- Đọc mục em có biết.
- Các nhóm làm bài tập (chuẩn bò cho bài sau).
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của nước và các loại
muối khóang + xác đònh được con đường rễ hút nước và muối khoáng hòa tan từ đó hiểu được
nhu cầu về nước và muối khoáng.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thao tác, bước tiến hành thí nghiệm
3) Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh hình 11.1/agk 36
HS : Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:
1) Hoạt động 1: NHU CẦU NƯỚC CỦA CÂY
Mục tiêu: Thấy được nước rất cần cho cây nhưng tùy từng loại cây và giai đoạn phát
triển.
 Tiến hành :
- TN 1: - Cho HS nghiên cứu sgk.
Thảo luận theo 2 câu hỏi sgk/35.
- TN 2: Gv cho các nhóm báo cáo kết quả TN

ở nhà.
- Cho HS nghiên cứu sgk. Gọi HS đọc
- Thảo luận 2 câu hỏi mục  sgk
- Cử đại diện từng nhóm trình bày
 yêu cầu HS rút ra kết luận
- Từng cá nhân tự đọc TN, chú ý điều kiện
TN, tiến hành TN.
- Thảoluận nhóm  thống nhất ý kiến  ghi
lại nội dung cần đạt được.
- Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác bổ
sung.
- Gọi HS đọc mục  sgk.
- Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến thống
nhất.
- Gọi đại diện trình bày.
 Tiểu kết : Nước rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại
cây, các giai đoạn sống, các bộ phậnkhác của cây.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: NHU CẦU MUỐI KHOÁNG CỦA CÂY
Mục tiêu: HS thấy được cây rất cần 3 loại muối khoáng chính : đạm, lân và kali.
 Tiến hành :
TN3: - GV treo tranh hình 11.1, cho HS đọc
TN – Gọi HS trả lời :
1) Theo em Tuấn làm TN trên để làm gì?
2) Gọi HS thiết kế TN theo nhóm thiết kế 1
TN để giải thích về tác dụng của muối lân
hoặc kali đối với cây.
- Cho HS đọc sgk trao đổi thảo luận  ghi
vào vở bài tập mục /36
 HS rút ra kết luận

- Gọi HS đọc + quan sát TN nghiên cứu trả
lời câu hỏi.
- HS hội ý theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi HS đọc
- HS trả lời.
 Tiểu kết : Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất, cây cần 3 loại muối
khoáng chính là : đạm, lân, kali. Nhu cầu muối khoáng là khác nhau đối với từng loại cây, các
giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của cây.
IV. Tổng kết - đánh giá:
- Gọi HS đọc ô hồng
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk 37
V. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, đọc mục em có biết.
- Xem lại bài “ Cấu tạo miền hút của rễ”
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 12: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (t.t)
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Xác đònh con đường rễ hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước phụ thuộc vào điều kiện nào?
2) Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện tượng thực tế.
3) Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh hình 11.2
HS : Xem lại bài + hình vẽ cấu tạo miền hút của rễ.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1:

1) Hoạt động 1: RỄ CÂY HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG
Mục tiêu: Thấy được rễ cây hút được nước và muối khoáng hòa tan nhờ lông hút.
 Tiến hành :
- Cho HS quan sát hình 11.2/37  làm bài tập
sgk/37.
- GV cho HS đọc to, điền vào chỗ trống.
- Chỉ trên tranh đường đi của nước và muối
khoáng.
- Cả lớp theo dõi và chữa bài.
- Gọi HS lên điền mũi tên  đường đi của
nước và muối khoáng …vào tranh câm.
- Nghiên cứu trả lời 2 câu hỏi :
1) Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ
hút nước và muối khoáng hòa tan?
2) Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ
không thể tách rời nhau?
- HS quan sát hình chú ý đường đi, mũi tên
và chú thích.
- Chọn từ điền vào – đọc lại xem có phù hợp
không ?
- Gọi HS làm
- HS hội ý trả lời.
 Tiểu kết : Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ lông hút.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÚT
NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA CÂY
Mục tiêu: Biết được các điều kiện như : đất, khí hậu, thời tiết ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng.
 Tiến hành :
GV thông báo những điều kiện ảnh hưởng đến

sự hút nước và muối khoáng của cây : đất
trồng, thời tiết, khí hậu – Cho HS đọc sgk.
Trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi:
1) Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng như thế nào? Ví dụ?
2) Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng của cây? Ví dụ?
- Gọi HS đọc
- HS trao đổi, thảo luận nhóm
- Gọi các nhóm trả lời  các nhóm theo dõi
nhận xét.
 Tiểu kết :Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu ,các loại đất khác nhau …………..có
ảnh hưởng tới sựu hút nước và muối khoáng của cây.
IV. Tổng kết - đánh giá:
- Đọc ô hồng – trả lời câu 1/39.
1) Vì sai cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
2) Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước cho cây?
3) Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?
V. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk
- Đọc mục em có biết.
- Giải ô chữ – chuẩn bò cây sắn (cả củ), 1 đoạn thân trầu không, cây tầm gửi, cà
rốt, củ cải.
- Kẻ bảng trang 40 sgk vào vở.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×