Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hướng dẫn ôn thi nâng ngạch chuyên viên nội dung Ngoại ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.8 KB, 2 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(TIẾNG ANH)
Trình độ:
Thời gian làm bài:
Hình thức thi:
Thang điểm:

A
60 phút
viết
100

Nội dung và cấu trúc đề thi
Kiểm tra kiến thức và khả năng sử dụng ngôn ngữ của thí sinh (tập
trung vào 3 phần: Ngữ pháp - Từ vựng; Đọc hiểu và Viết)
- Cấu trúc đề thi:
A. VOCABULARY AND GRAMMAR
Phần này tập trung kiểm tra kiến thức ngữ pháp và vốn từ vựng của thí sinh.
Kiến thức ngữ pháp liên quan đến các hiện tượng ngữ pháp có thể gặp ở trình độ A
(các thì trong Tiếng Anh, các giới từ đi kèm động từ và tính từ, động từ khuyết
thiếu, đại từ quan hệ, các dạng thức so sánh, …).
Vốn từ vựng xoay quanh các chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày như: gia
đình, trường học, mua sắm, giải trí, công nghệ thông tin, vv.
- Có 2 phần:
+ Phần 1 có 20 câu, mỗi một câu có 3 phương án lựa chọc A, B, C. Thí
sinh khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong ba phương án đã cho.
Ví dụ: Lan always ………….. badminton after work.
A. play
B. plays
C. is playing
-



-

-

Phương án trả lời đúng là B. Thí sinh lựa chọn bằng cách bôi đen phương án B
trong phiếu trả lời trắc nghiệm.
+ Phần 2 có 5 câu, mỗi câu có một chỗ trống và 1 từ cho sẵn. Thí sinh đọc
và lựa chọn phương án trả lời A, B, C để lựa chọn dạng đúng của từ đã cho điền vào
chỗ trống.
Ví dụ: SING
The …………….. was very nervous.
A. song
B. singer
C. singing
Phương án trả lời đúng là B. Thí sinh lựa chọn bằng cách bôi đen phương án B
trong phiếu trả lời trắc nghiệm.
READING
Phần này kiểm tra kỹ năng đọc hiểu của thí sinh; kiến thức ngữ pháp và vốn từ vựng
được lồng vào các bài đọc.
- Có 2 dạng bài đọc:
+ Phần 1 bao gồm 1 bài đọc nhưng còn có một số chỗ trống trong bài. Thí
sinh đọc và lựa chọn phương án trả lời A, B, C để lựa chọn một từ/ cụm từ phù hợp
điền vào mỗi chỗ trống trong bài đọc.
Ví dụ:
B.
-


The bicycle is a cheap and clean way to travel. The first bicycle (1)

……….made about one hundred and fifty years ago.
A. was
B. is
C. Were
Phương án trả lời đúng là A. Thí sinh lựa chọn bằng cách bôi đen phương án A
trong phiếu trả lời trắc nghiệm.
+ Phần 2 bao gồm 1 bài đọc ngắn xoay quanh các chủ đề liên quan đến
cuộc sống hàng ngày như công việc, giải trí, giáo dục, môi trường, vv. Bài đọc có 5
câu hỏi; Thí sinh đọc và lựa chọn phương án trả lời A, B, C cho mỗi câu hỏi liên
quan đến nội dung bài đọc.
Ví dụ:
Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she
went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in a
small flat in south London.
Before Rebecca climbed Everest, she worked for
A. a bookshop.
B. a newspaper.

C. a travel agent.

Phương án trả lời đúng là B. Thí sinh lựa chọn bằng cách bôi đen phương án B
trong phiếu trả lời trắc nghiệm.
WRITING
Phần này tập trung kiểm tra kỹ năng viết của thí sinh; kiến thức ngữ pháp và vốn từ
vựng được lồng vào các bài đọc.
- Có 2 phần:
+ Phần 1: Cho một câu sẵn trong đó có 3 từ/ cụm từ được gạch chân tương
ứng với 3 phương án A, B, C. Thí sinh đọc và tìm ra một lỗi sai trong câu đã cho.
Ví dụ: They (A) no (B) get up (C) at 6 o’clock.
C.

-

Phương án trả lời đúng là A. Thí sinh lựa chọn bằng cách bôi đen phương án A
trong phiếu trả lời trắc nghiệm.
+ Phần 2: Cho một câu sẵn. Thí sinh đọc các phương án trả lời A, B, C và
lựa chọn phương án nào có cách diễn đạt đúng và sát nghĩa nhất với câu đã cho.
Ví dụ: How tall are you?
A. What is your tall?
B. What is your height?
C. How high are you?
Phương án trả lời đúng là C. Thí sinh lựa chọn bằng cách bôi đen phương án C
trong phiếu trả lời trắc nghiệm.
CHÚC CÁC THÍ SINH ĐẠT KẾT QUẢ TỐT!



×