Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Cac tieu chuan dung trong ban ve ky thuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.86 KB, 10 trang )

Ch­¬ng­I­: Nh÷ng­nguyªn­t¾c­c¬­
b¶n­vÒ­tr×nh­bµy­b¶n­vÏ
I. Ý nghĩa của việc tiêu chuẩn hoá bản vẽ
Trong
+ là “ngôn
kỹ thuật,
ngữ”bản
củavẽ
kỹđược
thuật coi là tài liệu như thế nào ?
+ là tài liệu kỹ thuật liên quan tới sản phẩm, hàng hoá trong
thiết kế, chế tạo, lắp ráp . . .
+ là tài liệu chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia
Do đó : Cần có các văn bản quy định chặt chẽ và thống nhất do
Nhà nước ban hành  Những tiêu chuẩn về bản vẽ
+ Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam được viết tắt : TCVN
Ví dụ : TCVN 8 : 93
8 là đăng ký số tiêu chuẩn về nét vẽ
+ Ý nghĩa

93 là năm ban hành tiêu chuẩn

- Nâng cao chất lượng bản vẽ, nâng cao năng suất lao động
- Học sinh : Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật


II. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
1. Khổ giấy (TCVN 2- 74) Là kích thước tờ giấy sau khi xén
a. Các loại khổ giấy
Ký hiệu


A0

Kích thước 1189 x 841
(mm)

A1

A2

841 x 594 594 x 420

A3

420 x 297 297x 210

+ Khổ A0 : Khổ cơ sở có diện tích = 1 m2
+ Các khổ giấy khác chia từ A0
b. Trình bày khổ giấy
+ Khung bản vẽ : Vẽ nét đậm
- Đặt ngang
+ Lề trái  Đóng bản vẽ
25
+ Khung tên ở góc dưới
bên phải bản vẽ

AA1
0

5


5

A3
A2 A1 A2
A4A A4
3
5
25

5

210

297

5

5

- Đặt đứng

A4

297

210


+ Khung tên : Vẽ nét liền đậm
- Kích thước khung tên

140

Hoàng
2 Hà

20
10.9.05
3

Tổ 1 - Lớp 10 C1
6
Trường THPT Ngô Quyền

- Nội dung ghi trong khung tên
Ô 1 : Học sinh
Ô 2 : Họ Tên học sinh
Ô 3 : Ngày hoàn thành bản vẽ
Ô 4 : Giáo viên

5
VÏ H×nh
häc
TL71:1
Bài
8 số 2
25

Ô 5 : Tên bản vẽ
Ô 6 : Tổ - Lớp -Trường
Ô 7 : Tỷ lệ

Ô 8 : Bài tập số

8

Giáo4 viên

35

8

8

Học1sinh

8

32

25


2. Tỷ lệ (TCVN 3 – 74)
Thực tế : Vật lớn, vật nhỏ  Thể hiện thu nhỏ phóng to
Tỷ lệ : Tỷ số giữa kích thước trên hình vẽ với kích thước
thật tương ứng trên vật thể
Có 3 loại tỷ lệ :
+ Tỷ lệ thu nhỏ : 1:2; 1:2,5; 1:4;1:5; 1:10; 1:100;. . .
+ Tỷ lệ phóng to : 2:1; 2,5:1; 5:1;10:1;. . .
+ Tỷ lệ nguyên hình : 1:1
Chú ý :

- Ghi tỷ lệ vào trong bản vẽ : TL 2:1
-­Chọn

tỷ lệ phụ thuộc bản vẽ và mức độ phức tạp của

vật thể
- Dù vẽ theo tỷ lệ nào, con số kích thước ghi trên bản vẽ
là kích thước thật


3. Đường nét (TCVN 8 – 93)
Quan sát vật thể : Có đường thấy, không thấy, đường tâm
và trục, . . . Thê hiện theo các quy định
Tên nét
Liền đậm
(Cơ bản)

Hình dạng

Bề rộng
nét

Ứng dụng

Đường bao thấy
b
0,5 1,5 Khung bản vẽ, khung tên

Đứt


b/2

Đường bao khuất

Liền mảnh

b/3

- Đường gióng, đường
ghi kích thước
- Gạch gạch

Chấm gạch
mảnh

b/3

Đường tâm, đường trục

Lượn sóng

b/3

Phân chia giữa hình
chiếu và hình cắt

Chú ý : Lựa chọn bề rộng nét vẽ phụ thuộc độ lớn


Ví dụ : Các nét được thể hiện trên hình biểu diễn của vật thể

1 : Nét cơ bản (Nét đậm)
4

Thể hiện các đường nhìn thấy
2 : Nét đứt
Thể hiện các đường không thấy
3 : Nét liền mảnh
1
Thể hiện các đường gióng và
đường ghi kích thước, đường
gạch gạch trong các mặt cắt và
2
hình cắt
4 : Nét chấm gạch mảnh
Thể hiện các đường tâm và đường trục
5 : Nét lượn sóng
Phân chia ranh giới giữa hình chiếu và hình cắt

5

3


4. Ghi kích thước (TCVN 9 – 85) : Xác định độ lớn của vật thể
a. Các thành phần
+ Đường gióng : Giới hạn phần được ghi. Vẽ bằng nét liền mảnh
+ Đường ghi : Xác định phần được ghi. Vẽ bằng nét liền mảnh, 2
đầu có 2 mũi tên
+ Chữ số ghi : Chỉ kích thước thật, viết chính xác rõ ràng
A

B
b. Các phần tử được ghi
+ Là đoạn thẳng :
30
Ví dụ : Đoạn thẳng AB
- Đường gióng : 2 đoạn thẳng ⊥ tại A, B
- Đường ghi : Đoạn thẳng // A B, 2 đầu có mũi tên
- Chữ số ghi : Trên và giữa đường ghi. Hướng nghiêng 750

10

10

10

10

Vị trí chữ số ghi phụ thuộc vào độ
nghiêng đường ghi như các vị
trong hình vẽ

10

10


45 0

+ Là cung tròn
300

300
Ví dụ : Cung tròn CD
C
D C
D
- Đường gióng : Có 3 cách
300
- Đường ghi : Có 3 cách và // phần tử cần ghi
- Chữ số ghi :Chỉ độ lớn cung. ghi trên và giữa C
D
đường ghi
10
50
300
Chiều chữ số góc phụ thuộc vào
độ nghiêng đường phân giác của
cung tròn ở các vị trí như hình vẽ
12
Chú ý :
0
0
- Đường gióng nhô khỏi đường ghi 2 mm
- Mỗi kích thước được ghi 1 lần, không thừa, không thiếu
- Kích thước một chiều được ghi về một phía, lớn ở ngoài, nhỏ
trong, đường gióng không cắt đường ghi
0

60

- Có thể dùng đường tâm, trục, bao

làm đường gióng, không được làm
đường ghi


- Không để đường ghi cắt ngang đường bao
- Đường ghi ngắn  Mũi tên để ngoài
- Đường ghi nối tiếp nhau  Mũi tên
thay bằng chấm đậm hoặc gạch chéo
- Trước chữ số chỉ đường kính hình tròn phải có ký hiệu Ø

Ø

35

Hình tròn lớn, đường ghi qua tâm và chữ số ghi trong
Hình tròn nhỏ, đường ghi qua tâm và chữ số
ghi bên ngoài
R5

0
1
R

Ø8

- Trước chữ số chỉ bán kính cung tròn phải có ký hiệu R
Cung tròn lớn, đường ghi qua tâm và chữ số ghi trong
Cung tròn nhỏ, đường ghi qua tâm và chữ số ghi bên ngoài



h

5. Chữ và chữ số (TCVN 6 – 85)
+ Mọi chữ và chữ số viết trong bản vẽ phải theo khổ chữ
chọn theo tiêu chuẩn
+ Khổ chữ được tính theo chiều cao h của chữ in hoa
Các khổ chữ h : 14; 10; 7; 5; 3,5; . . .
Khổ chữ được chọn tuỳ theo độ lớn của bản vẽ
+ Các chữ và chữ số có thể viết nghiêng 750 hoặc thẳng đứng



×