Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.04 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 17/8/2010
Tuần: 01,Tiết: 01
Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I .Mục tiêu:
1.kiến thưcù:
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2.Kỹ năng:
Nhận biết được thế nào là một bản vẽ đúng kó thuật.
3. Thái độ:
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
Các loại khổ giấy, tranh vẽ 1.3, 1.5 SGK
2. Chuẩn bị của trò:
Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:( Khơng kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
* Gới thiệu bài mới (2’):
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khổ giấy
8
phút
Hỏi: Trong thực tế cuộc sống
các em đã gặp các loại khổ
giấy nào?
Các loại khổ giấy A
0
,
A


1
,A
2
,A
3
,A
4
.
Hỏi: Việc qui định khổ giấy
có liên quan gì đến thiết bị
sản xuất và in ấn?
Theo cùng kích thước, đồng
bộ.
Hỏi: Cho biết cách chia các
khổ giấy chính từ khổ giấy
A
0
như thể nào?
Chia đơi chiều dài.
HS: Vận dụng kiến thức thực tế
trả lời
HS: HS trả lời dựa vào suy nghĩ
của mình
HS: Dựa vào kích thước các khổ
giấy trả lời.
I/ Khổ giấy:
- Các khổ giấy chính:
Ký hiệu: A
0
,A

1
,A
2
,A
3
,A
4
.
Kích thước:
1189x841, 841x594, 594x420,
420x297, 297x 210
- Các khổ giấy được lập ra từ khổ
giấy A
0.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ lệ
8
phút
Hỏi: Em nào có thể cho biết
tỉ lệ là gì?
Giải thích các tỷ lệ: 1:2,
1:5,...
Hỏi: Như vậy theo các em có
mấy loại tỷ lệ.
Có 3 loại (Tỷ lệ thu nhỏ,
phóng to, ngun hình)
HS: Vận dụng kiến thức đã học
để trả lời.
HS: Dựa trên gợi ý của GV suy
nghĩ trả lời.
II/ Tỷ lệ:

- Tỷ lệ là tỉ số giữa kích thước đo
được trên hình biểu diễn của vật thể
và kích thước thực tương ứng trên
vật thể đó.
- Có các loại tỷ lệ: Tỷ lệ thu nhỏ,
phóng to, ngun hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nét vẽ
8
phút
GV: Giới thiệu cho học sinh
từng loại nét vẽ và ví dụ trên
hình 1.3
GV: Treo tranh vẽ hình 1.3
lên bảng, hỏi h/s tên từng loại
nét vẽ.
Hỏi: Việc qui định chiều
rộng nét vẽ có liên quan gì
đến bút vẽ?
Thống nhất giữa các nhà
sản xuất
HS: Theo dõi hướng dẫn của
giáo viên
HS: Dựa vào trí nhớ trả lời
HS: Suy nghĩ trả lời
III/ Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
(Bảng 1.2 SGK)
2. Chiều rộng nét vẽ:
Chiều rộng nét vẽ(d) thường chọn nét
đậm 0,5mm , nét mảnh 0,25mm

Hoạt động 4: Tìm hiểu về chữ viết
5
phút
Hỏi: Xem hình 1.4 và cho
nhận xét về kiểu dáng và kích
thước của các phần chữ
HS: Xem bảng trả lời
IV/ Chữ viết:
1. Khổ chữ:
- Khổ chữ (h) được xác định bằng
chiều cao của chữ hoa(milimet)
- Chiều rộng (d) thường lấy 1/10h
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách ghi kích thước trên bảng vẽ
11
phút Hỏi: Đường kích thước vẽ
bằng nẽt vẽ gì?
Bằng nét vẽ mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: Đường gióng được vẽ
bằng nét gì?
Nét liền mảnh
GV: Hướng dẫn cách vẽ
Hỏi: Theo em con số chỉ kích
thước là chỉ số đo chiều dài
trên hình vẽ hay trên vật thật?
Vật thật
Hỏi: Theo em thì φ là ký hiệu
chỉ chiều dài nào?
Chỉ đường kính
HS: Vận dụng các loại nét vẽ

vừa tìm hiểu để trả lời
HS: Dựa vào các loại nét vẽ để
trả lời
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Vận dụng kiến thức các
mơn đã học trả lời
V/ Ghi kích thước:
1. Đường kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh song song và
phần tử được ghi kích thước ở đầu
mút có mũi tên (hình 1.5)
2. Đường gióng kích thước;
Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ nét
vng góc với đường kích thước và
vượt q đường kích thước 2 ÷4mm
3. Chữ số kích thước:
Chỉ kích thước thực và ghi trên
đường kích thước (milimet)
4. Ký hiệu φ,R:
Trước con số kích thước chỉ đường
đường kính của đường tròn ghi kí
hiệu φ và bán kính ghi R
Hoạt động 6: Tổng kết đánh giá giờ học
GV: hệ thống các kiến thức
cơ bản của bài.
GV: u cầu HS trả lời các
câu hỏi trong SGK
- Các loại nét vẽ cơ bản?
- Cách ghi kích thước?
Lắng nghe.

GV: nhắc HS học bài và xem
trước bài 2.
Thực hiện các lời nhắc của GV.
IV/ Rút kinh nghiệm, boå sung:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Sở GD – ĐT Gia Lai Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Trường THPT Hà Huy Tập Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY XÁC NHẬN
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội huyện Kông chro – Gia Lai
Hiệu Trưởng trường THPT Hà Huy Tập – Thị trấn Kông Chro – Gia Lai xác nhận:
Đ/c: Huỳnh Văn Sang, giảng dạy môn KTCN đã chính thức thôi công tác tại trường
THPT Hà Huy Tập – Thị trấn Kông Chro – Gia Lai kể từ ngày 16/11/2007.
Tôi xác nhận thông tin trên là đúng sự thật,vậy đề nghị các cấp xem xét và giải quyết các chế
độ bảo hiểm cho đồng chí Sang.
Kông Chro, ngày 20/11/2010
Hiệu Trưởng

×