Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 21nguyen li lam viec cua dong co dot trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.25 KB, 17 trang )

Kiểm tra bài cũ:
C©u hỏi:

-Điểm chết của pit-tông: Là vị trí mà tại đó pit-tông đổi
chiều chuyển động (Có hai loại điểm chết ĐCT & ĐCD)

H·y nªu c¸c kh¸i niÖm: ®iÓm chÕt,
-Hành trình pit-tông(s): Là quãng đường pit-tông
hµnh tr×nh pit-t«ng, thÓ tÝch c«ng
đi được gữa hai điểm chết
t¸c vµ chu tr×nh lµm viÖc cña

trong?
-Thể tích công®éng
tác(Vct):
Là®èt
thể tích
xilanh giới
hạn bởi hai điểm chết
-Chu trình làm việc của động cơ: Là tổng hợp 4
quá trình nạp, nén, cháy-giãn nở và thải


Bµi 21:

Nguyªn lý lµm viÖc
cña ®éng c¬ ®èt trong
(tiÕp theo)
* §Æc ®iÓm cÊu t¹o cña ®éng c¬ 2 k×
* Nguyªn lÝ lµm viÖc cña ®éng c¬ x¨ng 2


* Nguyªn lÝ lµm viÖc cña ®éng c¬ ®iªzen
2 k×


III. NGUN LÍ LÀM VIƯC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ:
1. Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
1

1

Các em quan sát tranh vẽ
1. Bugi
2. Pittơng
và10cho biết động cơ xăng 210kì
3. Cửa thải
4. Cửa nạp

chitruyền
tiết6. Trục khuỷu
3
3 cấu tạo gồm những
9
5.
Thanh
9
nào?
8
8
4 7. Cacte
4


2
5

7
6

2 8. Đường thơng cacte với cửa
qt
5
10. Xilanh
9. Cửa qt
7
6

Sơ đồ cấu tạo động cơ xăng 2 Sơ
kì đồ cấu tạo động cơ xăng 2 kì


So sánh cấu tạo
-Cấu tạo động cơ 2 kì
của động cơ
đơn giản hơn động cơ
xăng 2 kì với
4 kì.
cấu tạo của
- Động
cơ khơng dùng
động cơ xăng 4 kì?
xupap, pit-tơng là

Động
xăng
thêm
nhiệmcơ
vụ của
van 2 kì
trượt
đóng,
mở các chi tiết
thìđể

những
cửa.
nào mà em chưa biết?
- Hồ khí đưa vào xilanh
phải có áp suất cao, nên
trước khi đưa vào xilanh
Đ/C 2 kì
được nén trong cacte.

Đ/C 4 kì


2. Nguyờn lớ lm vic ca ng c xng 2 kỡ :
GM 2 Kè:

Laứ
Ti ủ/c
saomaứ
gi lmoọt

ngchu
c 2trỡnh
kỡ? laứm vieọc
thửùc hieọn trong 2 haứnh trỡnh cuỷa pi

+ Kỡ 1: chỏy dón n, thi t do v quột - thi khớ.
+ Kỡ 2: quột - thi khớ, lt khớ, nộn v chỏy.


+ Kỡ 1: Pit-tụng i
t (CT) xung
(CD), trong
xilanh din ra cỏc
quỏ trỡnh:

* Cháy giãn
nở
* Thải tự do

Pit-tông
nhận lực từ
khí cháy

* Nạp nhiên
liệu mới và
quét khí
thải
Bắt đầu
mở cửa thải


Bắt đầu
mở cửa


Quá trình cháy – dãn nở:

Khí cháy có áp suất cao dãn nở đẩy pittông đi xuống, làm quay
trục khuỷu và sinh công.
Quá trình cháy – dãn nở kết thúc khi pittông bắt đầu mở cửa thải.


Giai đoạn thải tự do:

Từ khi pittông mở cửa thải cho tới khi bắt đầu mở cửa quét,
khí thải trong xilanh có áp suất cao sẽ qua cửa thải ra ngoài.


Giai đoạn quét - thải khí:
Khi đóng cửa nạp, pittông tiếp tục đi
xuống ĐCD, hòa khí trong cacte được
nén nên áp suất và nhiệt độ tăng lên. Khi
pittông mở cửa quét, hoà khí trong cacte
đã có áp suất cao.
Khi pittông mở cửa quét cho đến khi tới
ĐCD, hòa khí có áp suất cao từ cacte,
qua đường thông và cửa quét đi vào
xilanh, đẩy khí thải trong xilanh qua cửa
thải ra ngoài.



Q trình qt - thải khí:
Q trình lọt khí

Quá trình lọt khí
diễn ra như thế
nào?
Lúc đầu, cửa qt và cửa thải
Q trình qt - thải khí
vẫn còn mở, hòa khí có áp suất
thúc cho
khi pittơng
Từtừ khi
qt
tới đóng
cao
cactepittơng
qua đườngđóng
thơng vàcửa kết
kín cửa qt.
cửa
qt
tiếp
tục
đi
vào
xilanh,
khi đóng cửa thải, một phần hòa khí
đẩy khí thải trong xilanh qua cửa
trong
xilanh bị lọt qua cửa thải ra ngồi.

thải ra ngồi.


Giai đoạn nén và cháy:
Hãy so sánh tác dụng của cácte giữa
động cơ 2 kì và động cơ 4 kì?

đối với loại động cơ 2
kì này cácte đóng vai
- trò
Từ khi pittơng
đóng cửa
thải cho đến
khi tới ĐCT,nén
q trình nén
như
một
máy
mới thực sự xảy ra. Cuối kì 2, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa
khí,
q trình cháy bắt đầu.
khí
- Khi pittơng đi từ ĐCD lên, pittơng đóng kín cửa qt, cửa nạp,
làm áp suất trong cacte giảm. Vì vậy, hòa khí trên đường ống nạp
sẽ qua cửa nạp đi vào cacte nhờ sự chênh áp suất.


3. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì :
Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì cũng tương tự như
động cơ xăng 2 kì, chỉ khác ở hai điểm sau:

- Khí nạp vào cacte của động cơ xăng là hòa khí, còn ở động cơ
điêzen là không khí.
- Cuối kì nén, ở động cơ xăng thì bugi bật tia lửa điện để châm
cháy hòa khí, còn ở động cơ điêzen thì vòi phun phun nhiên liệu
vào buồng cháy (nhiên liệu được phun tơi vào buồng cháy hòa
trộn với khí nóng tạo thành hòa khí. Trong điều kiện áp suất và
nhiệt độ trong xilanh cao), hòa khí sẽ tự bốc cháy.


Chu trình làm việc của động cơ 2
kì cũng gồm 4 quá trình là nạp,
nén, cháy-dãn nở, thải. Nhưng
4 quá trình này không tách
biệt rõ ràng như động cơ 4 kì.
Diễn biến các quá trình của
động cơ 2 kì rất phức tạp phụ
thuộc vào hướng dòch chuyển
và vò trí của pit-tông so với
các cửa khí trong xi lanh.


Ưu vµ nhược điểm của động cơ 2 kì so
với động cơ 4 kì
điểm:
So* Ưu
sánh
ưu và nhược điểm của động cơ
2 kì có
mật độcơ
năng

2- Động
kì socơvới
động
4 lượng
kì? lớn hơn vì tạo ra công trong
mỗi một vòng quay của trục khuỷu.

- Các động cơ 2 kì có thể được chế tạo đơn giản và rẻ tiền hơn vì
ngược với động cơ 4 kì, loại động cơ này không cần có bộ phận
điều khiển van.

* Nhược điểm:
- Dùng động cơ 2 kì tốn nhiên liệu nhiều hơn vì bị mất đi một phần
hỗn hợp không khí và nhiên liệu không được đốt trong lúc đẩy khí
thải thoát ra ngoài.
- Khí thải của động cơ 2 kì có hàm lượng cacbon mônôxít và các
chất hyđrocacbon cao vì có nhiều nhớt bôi trơn trong khí được hút
vào và lượng khí thải trong buồng đốt cao.


ỨNG DỤNG
Các em hãy cho biết một số ứng dụng
của động cơ xăng 2 kì và động cơ
điêzen 2 kì?

Động cơ xăng:

Xe gắn máy nhỏ

Máy cắt cỏ


Máy cưa

Động cơ điêzen:

Tàu

Máy phát điện



Hà Quyết Thắng K4SPKTTH




×