GIÁO ÁN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường: THPT Long Trường Độc Lập – Tự Do –Hạnh Phúc
Môn dạy: Công nghệ 11 Lớp dạy: 11A7
Tên bài giảng: Nguyên liệu làm việc của động cơ đốt trong
Giáo án số: 01 Số tiết dạy: 2
Phòng học: phòng máy Ngày dạy: 11/01/2011
A. CHUẨN BỊ
1. Mục tiêu dạy học:
- Mục tiêu kiến thức:
+ Hiểu được một số khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong
+ Hiểu được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong.
- Mục tiêu kỹ năng:
+ Hình thành được kỹ năng quan sát
+ Hình thành được khả năng tư duy.
- Mục tiêu thái độ:
+ Hứng thú và hăng say với bài giảng
+ Hăng hái phát biểu ý kiến
2. Phương tiện dạy học
- Sự chuẩn bị của giáo sinh:
+ SGK
+ Hình ảnh, video, máy chiếu
- Sự chuẩn bị của học sinh: Phần nội dung SGK cần đọc trước ở nhà
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. ỔN ĐỊNH LỚP:
Kiểm tra sỉ số học sinh, tình hình chung của lớp
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
a. Phương pháp kiểm tra: phối hợp nhiều phương pháp dạy học: thảo luận
nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
b. Số HS dự kiến sẽ kiểm tra: 2 HS
c. Câu hỏi kiểm tra
Nêu khái niệm và phân loại ĐCĐT
d. Đáp án câu hỏi
+ ĐCĐT là một động cơ nhiệt. biến nhiệt năng thành cơ năng
+ Phân loại:
Theo nhiên liệu: ĐC xăng, ĐC Điêzen, động cơ ga,… Trong đó ĐC điê
zen là phổ biến nhất.
Theo hành trình của pit-tông trong một chu trình làm việc: ĐC 2 kì, ĐC 4
kì.
3. GIẢNG BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài mới
Ở tiết trước chúng ta đã học xong cấu tạo của ĐCĐT. Nó có rất nhiều
chi tiết lắp ghép với nhau và phần lớn nó đều thuộc về 2 cơ cấu và 4 hệ
thống. vậy ĐCĐT nó hoạt động như thế nào ta đi tìm hiểu bài 21
b. Tiến trình giảng bài mới
Thời
gian
Nội dung Hoạt động
Của giáo viên Của học sinh
(Hkhjkhjkọ tên vàI/ Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của pit-tông:
Là vị trí tại đó pit-tông đổi chiều
chuyển động.
Có 2 loại điểm chết:
+ Điểm chết dưới (ĐCD): là
điểm chết mà tại đó pit-tông
nằm gần tâm trục khuỷu nhất.
+ Điểm chết trên (ĐCT): là điểm
chết mà tại đó pit-tông ở xa trục
khuỷu nhất.
2/ Hành trình pit-tông (S):
Là quãng đường mà pit-tông đi
được giữa hai điểm chết.
Khi pit-tông dịch chuyển được
một hành trình thì trục khuỷu sẽ
quay được một góc 180
o
.
S = 2R (R là bán kính quay trục
khuỷu)
3/ Thể tích toàn phần (V
tp
)
(cm
3
hoặc lit): là thể tích xilanh
khi pit-tông ở ĐCD (thể tích
không gian giới hạn bởi nắp máy
xilanh và đỉnh pit-tông)
4/ Thể tích buồng cháy (V
bc
)
(cm
3
hoặc lit): là thể tích
xilanh khi pit-tông ở ĐCT.
Giới thiệu cấu tạo trên
hình ảnh, video
Hỏi:
+ Ở điểm chết nào thì
pit-tông ở cách xa (hoặc
gần) tâm trục khuỷu
nhất?
+ Khi pit-tông dịch
chuyển được một hành
trình, trục khuỷu quay
được bao nhiêu độ?
Trả lời: 180
o
+ Không gian bên trong
xi lanh được giới hạn
bởi chi tiết nào?
Trả lời: xilanh, đỉnh pit-
tông và nắp máy
GV cho HS quan sát
hình ảnh
+ Thể tích toàn phần là
thể tích như thế nào?
+ Thể tích buồng cháy
là thể tích như thế nào?
+ Thể tích công tác là
thể tích như thế nào?
.
+ HS quan
sát và đọc
SGK
+ HS lắng
nghe và trả
lời.
+ HS đọc
SGK và trả
lời
+ HS trả lời
+ HS quan
sat và trả lời
câu hỏi
+ HS quan
sat và trả lời
câu hỏi
5/ Thể tích công tác (V
ct
) (cm
3
hoặc lit): là thể tích xilanh giới
hạn bởi 2 điểm chết: Vct = Vtp –
Vbc
Nếu gọi D là đường kính xilanh
thì: Vct = D
2
S/4
6/ Tỉ số nén ( ε): Là tỉ số giữa
thể tích toàn phần và thể tích
buồng cháy.
ε = Vtp/Vbc
7/ Chu trình làm việc của
động cơ:
Khi ĐC làm việc trong xilanh
diễn ra lần lược các quá trình:
nạp, nén, cháy – giãn nở và thái,
tổng hợp của bốn chu trình đó
gọi là chu trình làm việc của
động cơ.
8/ Kì:
Là một phần của chu trình diễn
ra trong một hành trình của pit-
tông.
II/ Nguyên lí làm việc của
động cơ 4 kì
1/ Nguyên lí làm việc của động
cơ điêzen 4 kì
a/ Kì 1 (Nạp)
+ Pit-tông đi từ ĐCT đến ĐCD,
GV giải thích
+ Chu trình được hoàn
thành trong 2 kì ta có
ĐC nào?
Trả lời: ĐC 2 kì
+ Chu trình được hoàn
thành trong 4 kì ta có
ĐC nào?
Trả lời: ĐC 4 kì
+ Vậy kì là gì?
+ trong 1 chu trình làm
việc của ĐC 4 kì có
mấy kì sinh công và
mấy kì tiêu thụ công?
+ so sánh sự giống và
khác nhau của chu trình
làm việc của động cơ
điêzen 4 kì và động cơ
xăng 4 kì.
+ GV cho HS quan sát
hình ảnh
+ Như thế nào được gọi
là ĐC điêzen 4 kì?
Trả lời: + ĐC dùng
nhiên liệu dầu điêzen và
pit-tông thực hiện 4
+ HS lắng
nghe và trả
lời câu hỏi
+ HS lắng
nghe và ghi
chép
+ HS trả lời
câu hỏi
+ HS lắng
nghe và trả
lời
+ HS quan
sát và trả lời
câu hỏi
+ HS lắng
nghe
xupap nạp mở, xu pháp thải
đóng.
+ Áp suất trong xilanh giảm, áp
suất, không khí trong đường
ống nạp sẽ qua cửa nạp đi vào
xilanh nhờ sự chênh áp suất.
b/ Kì 2 (Nén)
+ pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT,
hai xupap đều đóng.
+ Thể tích xilanh giảm, áp suất
và nhiệt độ của khí trong xilanh
tăng.
+ Cuối kì nén vòi phun phun
phun một lượng nhiên liệu
điêzen với áp suất cao vào
buồng cháy
c/ Kì 3 (Cháy – giãn nở)
+ Pit-tông đi từ ĐCT xuống
ĐCD, hai xupap đều đóng.
+ Nhiên liệu được phun tơi vào
buồng cháy hòa trộn với khí
nóng tạo thành hòa khí. Trong
điều kiện áp suất và nhiệt độ
trong xilanh cao, hòa khí tự bốc
cháy sinh ra áp suất cao, đẩy
pit-tông đi xuống, qua thanh
truyền làm trục khuỷu quay và
sinh công. Vì vậy kì này được
gọi là kì sinh công.
d/ Kì 4 ( Thải)
+ Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT,
xupap nạp đóng, xupap thải mở.
hành trình.
+ GV cho HS quan sát
hình ảnh và giải thích.
+ GV cho hs quan sat
bảng tổng hợp 4 kì
+ HS lắng
nghe và ghi
chép.
HS quan sát
khi đã cháy được thải ra ngoài
qua cửa thải.
2/ Nguyên lí làm việc của
động cơ xăng 4 kì
Tương tự động cơ điêzeen 4 kì,
chỉ khác ở hai điểm sau:
+ Trong kì nạp hỗn hợp xăng và
không khí được nạp vào cùng 1
lúc. Hòa khí này được tạo bởi
bộ chế hòa khí lắp trên đường
ống nạp.
+ Cuối kì nén, bugi bật tia lửa
điện để đốt cháy hòa khí.
III/ Nguyên lí làm việc của
động cơ 2 kì
1/ Đặc điểm cấu tạo của động
cơ hai kì
+ ĐC 2 kì không dùng xu pháp,
pit-tông làm thêm nhiệm vụ của
van trượt để đóng mở các cửa
khí. Hòa khí dựa vào xilanh
chúng được nén trong các te.
2/ Nguyên lí làm việc của
động cơ xăng 2 kì
a/ Kì 1:
Pit-tông từ ĐCT xuống ĐCD,
trong xilanh diễn ra các quá trình
cháy giãn nở, thải tự do và quét
thải khí.
+ Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT. Khí
cháy có áp suát cao giãn nở, đẩy
pit-tông đi xuống làm quay trục
+ Như thế nào được gọi
là động cơ xăng 4 kì?
Trả lời: Là ĐC sử dụng
nhiên liệu xăng và tipit-
tông thực hiện 4 hành
trình
GV chỉ rõ nguyên lí
làm việc của ĐC xăng 4
kì.
+ Yêu cầu HS quan sát
hình ảnh.
+ ĐC điêzen 2 kì có cấu
tạo gồm những chi tiết
nào, so với ĐC điêzen 4
kì thì có gì khác?
Trả lời:
- Bugi, pit-tông, cửa
thải, cửa nạp, thanh
truyền, trục khuỷu,
cacte, đường thông
cacte với cửa quét, cửa
quét, xilanh.
+ GV cho HS quan sát
+ HS lắng
nghe và trả
lời
+ HS lắng
nghe và ghi
nhớ.
+ HS quan
sát
+ HS lắng
nghe và ghi
chép