III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2 KÌ.
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
1. Đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì:
1 . Bugi
Xilanh
10
Cửa thải 3
Cửa nạp
4
9 . Cửa quét
8
Pittông 2
. Đường thông
cacte với cửa
quét
5 . Thanh truyền
7
Trục khuỷu 6
. Cacte
1. bugi
10. Xilanh
9. cửa quét
2. pittông
3. cửa thải
4. cửa nạp
8. đường thông
7. cacte
5. thanh
truyền
6. trục khuỷu
1
10
10
3
3
9
8
4
2
4
2
5
7
6
6
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
a. Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong
xilanh diễn ra các quá trình:
- Ch¸y – d·n në.
- Th¶i tù do.
- Quét - thải khí.
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
a. Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh diễn
ra các quá trình:
- Ch¸y – d·n në.
Khí cháy có áp suất cao dãn nở đẩy pittông đi
xuống, làm quay trục khuỷu và sinh công.
Quá trình cháy – dãn nở kết thúc khi pittông bắt
đầu mở cửa thải.
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
a. Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xilanh
diễn ra các quá trình:
- Th¶i tù do.
Từ khi pittông mở cửa thải cho tới khi bắt đầu
mở cửa quét, khí thải trong xilanh có áp suất cao
sẽ tự do qua cửa thải ra ngoài.
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
a. Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong
xilanh diễn ra các quá trình:
- Quét - thải khí.
Khi pittông mở cửa quét và tới
ĐCD, hoà khí trong cacte đã có áp
suất cao, qua đường thông và cửa
quét đi vào xilanh, đẩy khí thải
trong xilanh qua cửa thải ra ngoài.
Kì 1: Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD,
trong xilanh diễn ra các quá trình:
cháy-giản nở, thải tự do, quét-thải
khí. Cụ thể:
+ Cháy-giản nở: pit-tông đi từ ĐCT→
mở cửa thải.
+ Thải tự do: pit-tông mở của thải →
mở cửa quét.
+ Quét-thải khí: pit-tông mở cửa quét
→ ĐCD
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
b. Kì 2:
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh
diễn ra các quá trình:
- Quét –thải khí.
- Lọt khí.
- Nén và cháy.
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
b. Kì 2:
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra
các quá trình:
- Quét –thải khí.
+ Do cửa quét và cửa thải vẫn còn
mở, hòa khí có áp suất cao từ cacte
qua đường thông và cửa quét tiếp
tục đi vào xilanh, đẩy khí thải
trong xilanh qua cửa thải ra ngoài.
+ Quá trình kết thúc khi pittông đóng
kín cửa quét.
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
b. Kì 2:
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các
quá trình:
- Lọt khí.
+ Khi pittông đóng cửa quét tuy
nhiên cửa thải vẫn mở, một phần hòa
khí trong xilanh bị lọt qua cửa thải ra
ngoài.
+ Quá trình kết thúc khi pittông đóng
kín cửa thải.
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì.
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các
quá trình:
- Nén và cháy.
+ Khi pittông đóng cửa thải và tới ĐCT, quá
trình nén mới xảy ra, làm cho áp suất và
nhiệt độ trong xilanh tăng cao.
+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy
hòa khí và quá trình cháy bắt đầu.
* Kì 2:
Pit-tông đi từ ĐCD → ĐCT, trong
xilanh diễn ra các quá trình: quét-thải
khí, lọt khí, nén và cháy. Cụ thể:
+ Quét-thải khí: pit-tông đi từ ĐCD →
đóng cửa quét.
+ Lọt khí: pit-tông đóng cửa quét →
đóng cửa thải.
+ Nén và cháy: pit-tông đóng cửa thải
→ ĐCT.
* Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT → ĐCD, trong xilanh diễn
ra các quá trình: cháy-giản nở, thải tự do, quét-thải
khí. Cụ thể:
+ Cháy-giản nở: pit-tông đi từ ĐCT→ mở cửa thải.
+ Thải tự do: pit-tông mở của thải → mở cửa quét.
+ Quét-thải khí: pit-tông mở cửa quét → ĐCD
* Kì 2:
Pit-tông đi từ ĐCD → ĐCT, trong xilanh diễn
ra các quá trình: quét-thải khí, lọt khí, nén và cháy.
Cụ thể:
+ Quét-thải khí: pit-tông đi từ ĐCD → đóng cửa
quét.
+ Lọt khí: pit-tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.
+ Nén và cháy: pit-tông đóng cửa thải → ĐCT.
* Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT → ĐCD, trong xilanh diễn
ra các quá trình: cháy-giản nở, thải tự do, quét-thải
khí. Cụ thể:
+ Cháy-giản nở: pit-tông đi từ ĐCT→ mở cửa thải.
+ Thải tự do: pit-tông mở của thải → mở cửa quét.
+ Quét-thải khí: pit-tông mở cửa quét → ĐCD
* Kì 2:
Pit-tông đi từ ĐCD → ĐCT, trong xilanh diễn
ra các quá trình: quét-thải khí, lọt khí, nén và cháy.
Cụ thể:
+ Quét-thải khí: pit-tông đi từ ĐCD → đóng cửa
quét.
+ Lọt khí: pit-tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.
+ Nén và cháy: pit-tông đóng cửa thải → ĐCT.
* Khi nào hòa khí qua cửa
nạp 4 vào cacte?
* Kì 1 và kì 2, kì nào là kì
sinh công? Tại sao?
* Trong kì 2, tại giai đoạn
quét-thải khí, nhiên liệu
(chưa đốt) có theo đường
ống xả ra môi trường bên
ngoài không?
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA ĐC 2 KÌ.
3. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì.
Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2 kì cũng
tương tự như động cơ xăng 2 kì, chỉ khác ở hai điểm
sau:
- Khí nạp vào cacte của động cơ xăng là hòa khí,
còn ở động cơ điêzen là không khí.
- Cuối kì nén, ở động cơ xăng thì bugi bật tia lửa
điện để châm cháy hòa khí, còn ở động cơ điêzen thì
vòi phun phun tơi nhiên liệu vào buồng cháy
hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí.
Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh
cao, hòa khí sẽ tự bốc cháy.
Động cơ đốt trong
Các kháI niệm cơ bản
Nguyên lí làm việc
1. Điểm chết 2. Hành trình 1. Nguyên lí 2. Nguyên lí
của pittông
của Pittông làm việc của làm việc của
động cơ
động cơ
điêzen 4 kì
xăng 4 kì
3. Thể tích
4. Thể tích
toàn phần
buồng cháy
5. Thể tích
công tác
6. Tỉ số nén
7. Chu trình
làm việc
8. Kì
So sánh đợc điểm khác
biệt trong nguyên lí làm
việc của 2 loại động cơ này
Phuứng ẹửực
T
H
À
H
N
Đ
T
Ể
I
Ể
M
C
H
Ế
T
Í
C
H
C
Ô
N
Đ
I
Ê
Z
E
N
G
T
Á
C
I
Đ
I
Ể
M
C
H
Ế
T
D
Ư
Ớ
H
T
R
Ì
N
H
P
I
T
T
Ô
Ỉ
S
Ố
N
É
N
T
Phuøng Ñöùc
Minh
N
G