Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

kiem tra khao sat chat luong ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.23 KB, 52 trang )

Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Kiểm tra khảo sát chất lợng tuần 32- năm học 2007- 2008
Phần một : Trắc nghiệm
1. Dòng nào sau đây đánh giá đúng nhất về nhà thơ Hữu Thỉnh :
A. Là nhà thơ quân đội . B. Nổi tiếng trong kháng chiến chống Pháp
C. Nổi tiếng trong kháng chiến chống Mỹ . D. Chỉ có AB đúng .
E. Chỉ có AC đúng F. Cả ABC đều đúng .
2. Bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh thuộc thời kì văn học nào sau đây :
A. Văn học hiện đại Việt Nam . C. Văn học Việt nam sau 1975.
B. Văn học kháng chiến chống mỹ D .văn học kháng chiến chống Pháp .
3. Sơng chùng chình qua ngõ là hình ảnh gì :
A. Nhân hoá B, ẩn dụ C. Cả 2.
4.Bài thơ KHRNEBLTLM có mấy khúc hát du :
A. 1 B; 2 C: 3 D: 4
5:Các khúc hát ru lặp lại gần nh nguyên vẹn . Sự lặp lại nh vậy đợc gọi là gì :
A. Phép lặp B. Điệp ngữ C, Lặp cấu trúc ngữ pháp
6. Việc lặp lại gần nh nguyên vẹn các lời ru có ý nghĩa gì :
A. Thể hiện dòng cảm xúc dạt daò trong lòng ngời mẹ.
B. Thể hiện sự phát triển trong hình tợng ngời mẹ C. Cả 2.
7. Hình ảnh thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tình cảm của ngời mẹ Tà ôi với đứa con :
A. Lng đa nôi và tim hát thành lời .
B .Mặt trời của mẹ em nằm trên lng C. Cả 2 .


8. Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ mhất tình cảm của Viễn Phơng đối với Bác :
A. Mà sao nghe nhói ở trong tim
B. Mai về Miến NAm tuôn trào nớc mắt C. Cả 2
9.Một mùa xuân nho nhỏ ...................khi tóc bạc .
Khổ thơ đã sử dụng các nghệ thuật tu từ nào sau đây :
A. ẩn dụ B. Hoán dụ C. Điệp từ D. Cả 3 .
10. Tác phẩm nào sau đây đợc kể theo ngôi thứ nhất :
A. Bến quê B. Những ngôi sao xa xôi C. Rô-bin xơn ngoài đảo
hoang
D. Cả 3. E. Chỉ có BC đúng . F. Chỉ có AB đúng
Phần hai :
Câu 1; Chỉ rõ giá trị nghệ thuật trong khổ kết bài thơ Đồng chí ( Chính Hữu )
Câu 2 : Hình ảnh cha anh chúng ta qua bài thơ về tiểu đội xe không kính
1
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Kiểm tra chất lợng tuần 33- năm học 2007- 2008.
Phần 1 : Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu1 : Nhà văn nào sau đây không phải là nhà văn Pháp :
A. Đô-đê B. Mô-li e C. Mô-pát xăng D. Ê-ren bua E. Tất cả
Câu2 : Nhà văn nào đợc đánh giá là : nhà văn nổi tiếng qua hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ ngời mở đờng tinh anh dũng cảm trong công cuộc đổi mới nền văn học

Việt Nam :
A. Hữu Thỉnh B. Chính Hữu C. Huy Cận D. Nguyễn Minh Châu
Câu 3 : Tác phẩm nào là kết qủa của chuyến đi thực tế vào mùa hè năm 1970 :
A. Lặng lẽ Sa Pa B. Đoàn thuyền đánh cá C. Đồng chí D.Cả 3
Câu 4 : Truyện ngắn Chiếc lợc ngà đợc sáng tác trong thời kỳ văn học nào ;
A. Văn học kháng chiến chống Mỹ cứu nớc .
B. Văn học thời kì miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa
C. Văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ ở miền nam .
Câu 5 : Tác phẩm nào đợc kể theo ngôi thứ nhất :
A. Bến quê B. Chiếc lợc ngà C. làng D. Cả 3.
Câu 6. Theo em , ngôi kể thứ nhất có tác dụng gì :
A. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan hơn , đa chiều hơn .
B. Làm cho câu chuyện trở nên thật hơn ,sâu sắc hơn , dễ bộc lộ cảm xúc tâm trạng .
C. Cả AB đều đúng .
Câu 7. Tình huống trong các tác phẩm truyện có ý nghĩa gì :
A. Làm cho tác phẩm tăng kịch tính hấp dẫn .
B. Thúc đẩy nhân vật phát triển tính cách , bộc lộ t tởng chủ đề tác phẩm .
C. Làm cho câu chuyện dài hơn D. Cả 3 E. Chỉ AB F. Chỉ AC.
Câu 8. Chi tiết nào không có trong Lặng lẽ Sa Pa về nhân vật anh thanh niên
A.Anh biếu bác lái xe làn trứng .
B. Anh thanh niên tặng cô gái bó hoa hồng rực rỡ thật to .
C Anh tiễn cô gái , ông hoạ sĩ , bác lái xe
D. Cả 3 E. Chỉ cóAB sai F. Chỉ có AC sai G.Chỉ có BC sai.
Câu 9 : Thành công của kim Lân trong truyện ngắn Làng là gì :
A. Miêu tả sống động sâu sắc diễn biến tâm lý của một ngời nông dân yêu quê yêu nớc
B. Tạo dựng đợc tình huống bất ngờ đầy kịch tính .
C.Ngôn ngữ cô đọng hàm xúc D. Cả 3 E. Chỉ có AB đúng .
Câu 10 : Tình huống trong truyện Chiếc lợc ngà là gì
A. Cha khao khát đợc gặp con ,nhng con bé cơng quyết không nhận cha .
B. Khi nhậ đợc cha thì cũng là lúc cha con chia tay và đó lại là cuộc chia tay cuối

cùng
C. Cả AB đều đúng .
Câu 11 : Tình huống trong tryện ngắn Chiếc lợc ngà có ý nghĩa gì :
A. Làm cho câu chuyện trở nên kịch tính éo le .
B. Làm bộc lộ tính cách của nhân vật và ý nghĩa t tởng chủ đề của tác phẩm .
C. Làm tăng thêm tính bi kịch chiến tranh D. Cả 3 E. Chỉ có AB đúng
Câu 12.Văn học Việt nam 1945 đến nay đợc chia thành mấy giai đoạn chính :
2
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






A. 2 B. 3 C. 4 D 5.
Phần hai Tự luận :
Câu 1. Tóm tát ngắn gọn doạn trích truyện ngắn Làng ( Kim Lân -1948 ) 2 điểm .
Câu 2. Nêu hiểu biết của em về nhà văn Kim Lân 2 điểm .
Câu 3. Viết đoạn văn từ 15- 20 câu theo chủ đề sau đây :
Anh thanh niên trên đỉnh yên Sơn 2600 mét chính là hình ảnh tiêu biểu của thế hệ trẻ Việt
Nam những tháng năm đấnh Mỹ ,dựng xây Tổ quốc .- 3 điểm

( Yêu cầu cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
Kiểm tra chất lợng tuần 34- năm học 2007-2008
3
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS

(Phần văn) ---
[
---






Phần một : Trắc nghiệm ( 2,5 đ )
1. Bài thơ nào đợc sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt :
A. Con cò B. Nói với con C, Sang thu D. Mùa xuân nho nhỏ .
2. Các bài thơ nào sau đây nói về tình cảm của cha mẹ với con cái :
A. Mây và sóng _ Nói với con B. Nói với con Con cò
C. Con cò Mây và sóng D. Mây và sóng Nói với con- Con cò .
3.Câu thơ nào sau đây có chứa hình ảnh ẩn dụ :
A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ .
B. Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con . C. Cả 2.
4.Hình ảnh ngời bà trong bài thơ Bếp lửa là gì :
A. Là ngời nhóm lửa B. Là ngời giữ lửa C. Là ngời truyền lửa D.Cả 3
5.Bếp lửa trong bài thơ cùng tên có ý nghĩa gì
A. Là biểu tợng của của cuộc sống bình dị vất vả gắn với ngời phụ nữ .
B. Là biểu tợng cho mái ấm gia đình và sự che chở của những ngời thân .
C. Là biểu tợng cho sự tảo tần chăm chút yêu thơng của ngời bà yêu kính
D. Tất cả ABC đều đúng .
6. Bài thơ nào là kết quả của chuyến đi thực tế năm 1958 :
A. Đồng chí B. Lặng lẽ Sa Pa C. Đoàn thuyền đánh cá D. Bếp lửa .
7.Một mùa xuân nho nhỏ lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mơi Dù là

khi tóc bạc
Đoạn thơ đã sử dụng những nghệ thuât tu từ nào sau đây :
A. Nhân hoá B. ẩn dụ C. Điệp từ D. Hoán dụ E. ăn dụ, điệp từ , h. dụ
F. ẩn dụ , nhân hoá , hoán dụ G. Tất cả ABCD đều đúng .
8.Bài thơ Mây và Sóng sử dùng ngôn ngữ nào sau đây :
A. Đối thoại B. Độc thoại C. Độc thoại nội tâm D. Đối thoại lồng độc thoại
9. Nhà thơ nào sau đây thuộc thế hệ các nhà thơ trẻ trởng thành từ cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nớc :
A. Phạm Tiến Duật B. Nguyễn Duy C. Cả 2.
10. Nét đặc sắc của BTVTĐXKK là gì :
A. Giọng thơ trẻ trung ngang tàng hóm hỉnh ,
B. Xây dựng thành công hình tợng ngời lính lái xe và hình tợng những chiếc xe
không kính vẫn băng băng trên đờng ra trận C. Cả AB đều đúng .
Phần hai : Tự luận :
Câu 1: Chép chính xác và nêu xuất xứ nội dung khổ kết bài thơ : Viếng lăng Bác(1,5đ)
Câu 2 : Qua bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ ( Nguyễn Khoa Điềm 1971
) em cảm nhận đợc gì về hình ảnh ngời mẹ Việt Nam qua hai cuộc kháng chiến
Kiểm tra chất lợng tuần 35 năm học 2007- 2008 .
4
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Phần một : Trắc nghiệm ( 2,5 đ )

1 .Quê hơng anh nớc mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá .
Trong câu thơ nớc mặn đồng chua ,đất cày sỏi đá là gì ?
A. Thành ngữ B. Tục ngữ C. Chủ ngữ D. Vị ngữ E. Trạng ngữ
2. Câu thơ trên đã chọn cách xng hô nh thế nào :
A. Ngang hàng B. Trên dới C. Dới trên
3. Xét theo mục đích nói thì 2 câu thơ trên thuộc kiểu câu nào sau đây :
A, Câu trần thuật B. Câu đơn C. cả 2.
4. Trong 2 câu thơ trên thì anh,tôi là gì :
A. Danh từ B. Động từ C. Đại từ xng hô
5. ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời từng giọt long lanh rơi - Tôi đa tay
tôi hứng . Khổ thơ đã sử dụng những nghệ thuật tu từ nào sau đây :
A, Nhân hoá , ẩn dụ , câu hỏi tu từ C. hoán dụ, ẩn dụ , so sánh .
B.Nhân hoá ,hoán dụ ,câu hỏi tu từ D. Nhân hoá,ẩn dụ ,câu hỏi tu từ ,điệp từ
6.Khổ thơ thể hiện điều gì :
A.Ca ngợi sự kỳ diệu của tiếng chim chiền chiện .
B ca ngợi vẻ đẹp long lanh của giọt sơng mùa xuân .
C. Thể hiện tâm trạng náo nức say mê của Thanh Hải khi mùa xuân về
D. Tất cả ABC đều đúng .
7. Những tác phẩm nào sau đây không viết về ngời lính :
A. Những ngôi sao xa xôi ( Lê minh Khuê -1970 )
B. ánh trăng ( Nguyễn Duy 1978 )
C. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ( Phạm Tiến Duật -1969 )
D. Đồng chí ( Chính Hữu 1948 ) E. Tất cả đều viết về ngời lính.
8. Nhà thơ nào sau đây thuộc thế hệ các nhà thơ trẻ trởng thành từ cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nớc :
A. Phạm Tiến Duật B. Nguyễn Khoa Điềm C. Nguyễn Duy D. Cả 3.
9.Nhà văn nào sau đây là đợc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm
1996 :
A. Nam Cao B. Chế Lan Viên C. Hữu Thỉnh D. Cả 3.

10. Chi Tiết nào sau đây không có trong truyện ngắn Chiếc lợc ngà ( N.Q.S )
A.Xuồng vừa cập bến ,nhận ra con , anh Sáu đã nhảy vội lên ...
B. Con bé mở to cặp mắt mừng rỡ ....
C. Anh Sáu khao khát con bé gọi ba Nhng con bé cơng quyết và chối từ ...
D. Tất cả ABC đều sai E. Chỉ có AB sai F. Cả ABC đều đúng .
Phần hai : Tự luận .
Câu1 : Viết bài giới thiệu ngắn gọn về nhà văn Kim Lân và giá trị của đoạn trích trong truyện
ngắn Làng của Kim Lân 1948.
Câu 2.Hình ảnh các chiến sĩ thanh niên xung phong trong đoạn trích từ truyện ngắn
Những ngôi sao xa xôi ( Lê Minh Khuê- 1970 )
Kiểm tra chất lợng kỳ ii năm học 2007-2008
5
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Phần một : Trắc nghiệm .( 3, 0 )
Câu1 : Văn học Việt Nam bao gồm những bộ phận văn học nào sau đây :
A. Văn học dân gian B. Văn học viết C, Cả 2 .
Câu 2 :Văn học dân gian bao gồm những thể loại văn học nào sau đây :
A, Thần thoại ,truyền thuyết ,ngụ ngôn ,cổ tích ,truyện cời ,hò vè ca dao ,tục ngữ ,
thành ngữ ,chèo ,tuồng , cải lơng ,dân ca ...
B. truyện ngắn ,tiểu thuyết , ký ,hồi ký, thơ,kịch ... C. Tất cả AB đều đúng .
Câu 3. Văn học viết từ thế kỷ X đến thế kỷ XI Xđợc gọi là gì ?

A.Văn học bác học B. Văn học trung đại C. Văn học cổ D. Văn học viết
thời phong kiến E. Tất cả đều đúng F.Chỉ có BCD đúng .
Câu 4.Văn học viết Việt Nam từ thế kỷ X- XI X gồm những bộ phận văn học nào sau đây
A.Văn học chữ Hán B. Văn học chữ Nôm C. Văn học chữ quốc ngữ .
D. Tất cả ABC đều đúng E. Chỉ có AB đúng F, Chỉ có BC đúng .
Câu 5. Cấc tác phẩm nào sau đây đợc coi là những tác phẩm tiêu biểu cho chủ nghĩa yêu nớc
và tinh thần dân tộc của cha ông ta :
A.Chiếu dời đô B. Hịch tớng sĩ C. Nam quốc sơn hà D. Đại cáo bình ngô
E. Truyện kiều F. Tất cả ABCDE đều đúng G. Chỉ có ABCD là đúng .
Câu 6 . Dòng nào sau đây nhận xét đúng nhất về Nguyễn Du :
A. Là vị anh hùng của dân tộc Việt Nam .
B. Là dại thi hào của dân tộc Việt Nam ,là danh nhân văn hoá thế giới C. Cả 2.
Câu7 . Những tác phẩm nào sau đây đợc viết bằng chữ Nôm :
A. Truyện Kiều B. Lục Vân Tiên C. Chinh phụ ngâm
D. Bánh trôi nớc E. Tất cả ABCD đều đúng F. Chỉ có AB đúng .
Câu 8 .Trong các tác phẩm sau đây , tác phẩm nào không cùng thể loại :
A. Lão Hạc ( Nam Cao -1943 ) C.Tắt đèn ( Ngô Tất Tố -1939 )
B. Làng ( Kim Lân 1948 ) D. Cả 3 .
Câu 9. Yếu tố nào đợc coi là yếu tố không thể thiếu trong các tác phẩm tự sự :
A. Đối thoại B .Tình huống truyện C.Ngôi kể ,lời dẫn D. Cả 3.
Câu 10 :Tác phẩm nào sau đây không phù hợp với các tác phẩm còn lại :
A. Bắc Sơn B. Tôi và chúng ta C. Trởng giả học làm sang
D. Nỗi oan hại chồng E. Không có tác phẩm nào .
Câu 11 :Trong các tác phẩm tự sự , tình huống có ý nghĩa nh thế nào :
A.Thể hiện sự tài năng của tác giả B.Làm cho tác phẩm trở nên hấp dẫn
C.Thúc đấy nhân vật phát triển tính cách D. Góp phần làm nổi bật t tởng chủ đề
E. Tất cả ABCD đều đúng . F. Chỉ có BCD là đúng .
Câu 12 :Những tác phẩm nào sau đây rất thành công trong việc miêu tả tâm lý nhân vật
A. Truyện Kiều ( Nguyễn Du ) B. Làng ( Kim Lân ) C. Lục Vân Tiên
D. Ngời con gái Nam Xơng .... E. Tất cả ABCD đúng F.Chỉ

AB đúng.
Phần hai : Tự luận .
Câu 1:Trình bày hiểu biết của em về Nguyễn Du và Giá trị to lớn của truyện Kiều (3đ)
Câu 2 :Viết bài giới thiệu về tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa ( Nguyễn Thành Long -1970)
Kiểm tra học kỳ II GDCD 7. Năm học 2007- 2008.
6
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Phần một : Trắc nghiệm .
Câu 1 : Theo em sống giản dị là gì ?
A.là không lãng phí xa hoa ,không cầu kỳ kiểu cách ,chạy đua theo nhu cầu vật chất
B.Là sống phù hợp với điều kiện ,hoàn cảnh của bản thân ,gia đình ,xã hội
C. Cả 2 đáp án đều đúng .
Câu 2. Theo em những hành vi nào sau đây không phù hợp với sự giản dị trong sáng của lứa
tuổi học sinh ,sinh viên ?
A.Nhuộm tóc ,ép tóc . trang điểm son phấn ,mang máy di động ,nghe nhạc ...
B.ăn mặc lịch sự , gọn gàng , nói năng lu loát ,năng động trong các hoạt động và
tích cực tiếp thu các thành tựu của khoa học công nghệ phục vụ cho học tập của mình
C. Tất cả AB đều là những đáp án đúng .
Câu 3.Theo em ,biểu hiện của tính trung thực là gì ?
A. Bất cứ lúc nào cũng phải nói thật ,không đợc giấu giếm diiêù gì với bất cứ ai .
B. Chỉ lúc quan trọng nhất bắt buộc nhất mới nói thật ,còn bình thờng thì nói thế nào

cũng đợc ,thậm chí nói dối một chút cũng không sao.
C. Luôn tôn trọng sự thật ,dám dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm để sửa chữa
và luôn làm những việc không trái với lơng tâm ,lẽ phải .
Câu 4 :Theo em ,câu tục ngữ Đói cho sạch ,rách cho thơm ý nói gì ?
A. Khuyên nhủ con ngời phải biết ăn ở vệ sinh sạch sẽ,thơm tho...
B. Khuyên nhủ con ngời phải biết sống sao cho trong sạch ,giữ đợc phẩm chất cao
đẹp,lơng thiện ,ngay thẳng . C. Cả 2 đáp án đều đúng .
Câu 5. Theo em Tôn s trọng đạo nghĩa là gì :
A. Phải tôn trọng các thầy cô giáo .
B. Phải tôn trọng những ngời đã dạy dỗ mình
C.Phải tôn trọng việc học tập để trau dồi tri thức
D. Phải tôn trọng và làm theo những lời thầy cô dạy bảo
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng .
Câu 6.Theo em ,trong học tập ,đoàn kết tơng trợ giúp đỡ bạn bè là làm những gì ?
A. Sẵn sàng giúp bạn chép hộ bài tập
B.Trong giờ kiểm tra cố gắng giúp bạn làm bài
C.Sẵn sàng cho bạn vay tiền ( Nếu có ) hoặc vay giúp bạn ,không cần phải hỏi rõ lý
do
D. Tất cả ABC đều đúng
E, Tất cả ABC đều sai .
Câu 7 :Một bạn học sinh hay đi học muộn , quên đồ dùng cá nhân . Bạn đó đã vi phạm hành
vi đạo đức nào sau đây :
A. Sống làm việc không có kế hoạch
B. Không tôn trọng bản thân ( tự trọng )
C. Không tôn trọng bạn bè
D. Không tôn s trọng đạo
E. Tất cả đều đúng
Câu 8.Một bạn học sinh hay ăn quà và vứt rác ra đờng . Bạn đó đã vi phạm vào các hành vi
đạo đức nào sau đây của một công dân ?
7

Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






A.Vi phạm luật bảo vệ tài nguyên môi trờng
B. Không có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng
C. Không có lòng tự trọng
D. Tất cả ABC đều đúng .
Câu 9. Một bạn học sinh trớc khi đi thi nhờ bố mẹ thắp hơng ,xin thẻ để đơc đỗ điểm thật
cao trong kỳ thi . Theo em ,làm thế có nên hay không ?
A. Không nên vì nh thế là mê tín dị đoan ,nhảm nhí
B. Nên thắp hơng nhng là để tởng nhớ tổ tiên và phấn đấu đạt đợc ớc nguyện.
C. Chẳng cần phải thắp hơng làm gì ,vì chết rồi thì cần gì phải nhớ ,mà biết gì mà
nhớ
D. Phải thắp hơng không sẽ bị chê cời là ngời không có hiếu nghĩa
Câu 10. Theo em ,để bảo vệ giữ gìn các di sản văn hoá của đất nớc và nhân loại,thì việc làm
thiết thực nhất đối với mỗi học sinh trung học nh chúng ta là gì ?
A. Tích cực tìm hiểu các giá trị của các công trình ,di tích
B.Tuyên truyền vận động,quảng cáo rộng khắp để nhiều ngời cùng biết cùng tham gia.
C. Không vứt rác bừa bãi ,leo trèo phá phách các công trình ,di tích .
D. Dành dụm tiền để tham gia đóng góp xây dựng .
E. Tất cả các việc làm trên đây đều có thể làm đợc
F. Theo ,chỉ có hành động ở mục A, mục C là phù hợp với em .
Phần hai : Tự luận .

Câu 1. Nêu ý kiến của em về việc hiện nay có rất nhiều bạn học sinh không chịu học bài ,hay
nói chuyện riêng ở trong lớp và hay nói tục chửi bậy .
Câu 2, Trình bày hiểu biết của em về nhà nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là một
côn dân trong tơng lai em có suy nghĩ gì về nhiệm vụ của mình với đất nớc .
( Yêu cầu học sinh viết ngắn gọn phù hợp với các bài học mà các em đã đợc học )

Phần ba : Biểu điểm :
1. Trắc nghiệm : 10 câu x 0,5 điểm = 5 điểm trắc nghiệm
2. Câu 1.tự luận : Nêu thái độ ,nguyên nhân ,nhiệm vụ : 2 điểm .
3. Câu 2 tự luận : Nêu hiểu biết về sự ra đời ,bản chất của nhà nớc ta ,sự phân bố của
tổ chức nhà nớc ta , các bộ máy của nhà nớc ,trách nhiệm của một công dân tơng
lai đối với đát nớc : 3 điểm .


Bài tập khảo sát chất lợng 1.
Phần một : Trắc nghiệm .
8
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Câu 1.Theo em , truyền kỳ mạn lục nghiã là gì :
A. Là ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ vẫn đợc lu truyền trong dân gian .
B. Là những ghi chép về những điều kỳ lạ vẫn đợc lu truyền tản mạn trong dân gian

C. Là ghi chép những điều kỳ lạ về các nhân vật , những cuộc đời đợc lu truyền trong dân
gian từ trứơc đến nay .
Câu 2. theo em ,trong Ngời con gái Nam Xơng phần nào mang đặc trng của
truyền kỳ mạn lục : A.Phần thực B. Phần ảo C. Cả 2.
Câu 3 .Tình huống trong Truyền kỳ mạn lục là gì :
A.Trơng Sinh đi lính B . Vũ Nơng ở nhà một mình sinh con , nuôi dạy con
C.Chiếc bóng mà đêm đêm Vũ Nơng chơi đùa nói với con đó chính là ngời cha .
D. Cả 3 đáp án ABC đều đúng.
Câu 4. Những chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất khách quan nhất vẻ đẹp vẹn toàn của
Vũ nơng: A. Lời trăng trối của ngời mẹ Trơng Sinh.
B.Cuộc sống nơi thuỷ cung sau khi Vũ Nơng tự vẫn
C.Cả 2 chi tiết đều là những chi tiết tiêu biểu .
Câu 5. Vũ nơng đã trao vật gì làm tin nhờ Phan Lang chuyển tới Trơng Sinh :
A.Chiếc khăn B, Chiếc nhẫn C. Chiếc trâm D,Chiếc hoa vàng .
Câu 6.Các yếu tố nào trong truyện Ngời con gái Nam Xơng rất gần với cổ tích
A.Các yếu tố kỳ ảo hoang đờng B. Kết truyện C, Cả AB đều đúng .
Câu 7. Theo em các hình ảnh nào sau đây mang ý nghĩa ớc lệ tợng trng :
A. Chén rợu đầy C . Hình ảnh ngõ liễu tờng hoa
B. Hình ảnh cao xanh . D.Hình ảnh hoa trôi , nớc chảy
E.Tất cả ABCD đều đúng F, Chỉ có ABC là đúng,
Câu 8. Theo em Truyền kỳ mạn lục không cùng thể loại với tác phẩm nào sau đây:
A. Hoàng lê nhất thống chí B. Truyện kiều C. Vũ trung tuỳ bút D,Cả 3 Câu
9 .Theo em , lời trăng trối của bà mẹ Trơng Sinh là gì :
A. Đối thoại B. Độc thoại C. Độc thoại nội tâm
Câu 10 .Theo em nét đặc sắc trong truyện Ngời con gái Nam Xơng là gì :
A.Tạo dựng đợc tình huống điển hình B, Kết hợp cả 2 yếu tố thực và ảo.
C.Miêu tả sâu sắc tinh tế tâm lý nhân vật D, Cả 3 E.Chỉ có AB đúng

Phần hai : Tự luận ,
Câu 1. Tóm tắt truyện Ngời con gái Nam Xơng và trình bày hiểu biết của em về giá

trị của tác phẩm .
Câu 2.Phân tích bi kịch của ngời phụ nữ trong truyện Ngời con gái Nam Xơng
Bài tập khảo sát chất lợng số 2.
9
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Phần một : Trắc nghiệm
Câu1 : Theo em , những yếu tố nào sau đây ảnh hởng đến sự nghiệp sáng tác văn chơng
của Nguyễn Du : A. Cuộc đời nhiều mất mát thăng trầm
B.Gia đình giàu truyền thống văn chơng .
C. Thời đại nhiều biến cố lịch sử . D. Tất cả ABC đều đúng
Câu 2, Dòng nào sau đây đánh giá đúng nhất về tác giả truyện Kiều :
A. Là ngời có kiến thức sâu rộng , một thiên tài văn học
B. Từng trải và có vốn sống vốn hiểu biết phong phú
C. Là một nhà nhân đạo chủ nghĩa , một danh nhân văn hoá thế giới
D. Tất cả ABC đều đúng .
Câu 3.Tiêu đề nào sau đây thể hiện đợc hình thức chữ viết của tác phẩm truyện kiều :
A. Truyện Kiều B, Đoạn trờng tân thanh C. Cả AB đều đúng.
Câu 4 .Tiêu đề nào thể hiện rõ nhất t tởng và giá trị nhân văn của tác phẩm truyện Kiều
A. Đoạn trờng tân thanh B. Truyện Kiều C. Cả 2.
Câu 5. Dòng nào sau đây đánh giá đúng nhất về giá trị khái quát của truyện Kiều :
A.Là kiệt tác của thiên tài văn học Nguyễn Du và là kiệt tác của nền văn học thế giới

B.Là lời tố cáo hiện thực đen tối thối nát suy tàn của xã hội phong kiến đơng thời.
C. Là tiếng nói bênh vực nhân quyền ,ca ngợi công lý tự do và tiến bộ
D.Là tác phẩm thể hiện trình độ bậc thầy về nghệ thuật miêu tả nhân vật và sử dụng
ngôn ngữ tiếng Việt E. Tất cả ABCD đều đúng H. Chỉ có ABC là đúng .
Câu 6.Trong đoạn trich Chị em thuý Kiều Nguyễn Du đã miêu tả Thuý Vân bằng
các nghệ thuật tu từ nào sau đây:
A. Nhân hoá, ớc lệ , phép đòn bẩy , ẩn dụ
B. Nhân hoá, ớc lệ, so sánh C. Nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, so sánh ,ớc lệ.
Câu 7.Từ nào sau đây chỉ rõ vẻ đẹp nổi bật của Thuý Kiều so với Thuý Vân
A.Càng, lại ,hơn B.sắc sảo, mặn mà ,tài sắc C. cả 2.
Câu 8.Theo em Nghiêng nớc nghiêng thành là gì :
A. là thành ngữ B, là tục ngữ C. Cụm từ
Câu 9, Trong văn bản truyện Kiều thì nghiêng n ớc .nghiêng thành chỉ vẻ đẹp của ai /
A. Vẻ đẹp tuyệt sắc của Thuý Vân B. Vẻ đẹp tuyệt sắc của Thuý Kiều C, Cả 2.
Câu 10 .Trong truyện Kiều , phần nào có dung lợng lớn nhất và có giá trị nhất :
A.Phần một B, Phần hai C, Phần ba .
Câu 11. Dòng nào sau đây không đúng khi nói về nội dung bố cục truyện Kiều:
A. Gặp gỡ ,thề nguyền và đính ớc C, Đoàn viên D. Cả 3 đều sai
B. Gia biến ,loạn ly và lu lạc E. Chỉ có AB sai
Câu 12 .Đoạn trích nào sau đây không cùng phần trong bố cục truyện Kiều
A. Chị em Thuý Kiều B. Cảnh ngày xuân C. Mã Giám sinh mua Kiều .
Phần hai : Tự luận .
Viết th cho một ngời bạn giới thiệu về đại thi hào Nguyễn Du và kiệt tác Truyện Kiều-
Đoạn trờng tân thanh.

bài Tập khảo sát chất lợng số 3.
Phần một : Trắc nghiệm.
10
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---

[
---






Câu 1.Nét độc đáo của Hoàng Lê Nhất thống chí so với các tác phẩm đơng thời là gì ?
A. Viết theo thể chí B. Do Một nhóm tác giả biên soạn C. Vừa có giá trị lịch sử
to lớn vừa có giá trị văn học lớn lao D. Cả3. E.Chỉ có AB là đúng nhất.
Câu 2.Hoàng lê nhất thống chí viết về giai đoạn lịch sử nào ?
A. 30 năm cuối thế kỷ 18 và mấy năm đầu thé kỷ 19 tính từ khi Tây Sơn ra Bắc đến khi
Nguyễn ánh lên ngôi
B.Thời vua Lê chúa Trịnh C. Thời Trịnh Nguyễn phân tranh
Câu 3.Hoàng Lê tức là triều đại nhà Lê. Vậy ở đây chỉ vị vua nào ?
A. Lê Hoàn B. Lê Lợi C. Lê Chiêu Thống D. Tất cả các vị vua Lê .
Câu 4.Nội dung đoạn trích hồi thứ 14 Hoàng Lê nhất thống chí là gì ?
A.Chỉ rõ sự thảm bại của giặc Thanh và sự nhục nhã của vua tôi nhà Lê
B.Tái hiện lại chiến thắng hào hùng oanh liệt của ngời anh hùng áo vải Quang Trung
C. Cả 2 đều đúng .
Câu 5 .Ngoài Hoàng Lê nhất thống chí ,tác phẩm nào sau đây góp phần phẩn ánh hiện
thực sâu sắc về xã hội phong kiến Việt Nam thế kỷ 18 ( thời Trịnh Nguyễn )
A. Vũ trung tuỳ bút B. Truyện Kiều C. Cả 2 đều đúng .
Câu 6 .Nhớ câu kiến ngãi bất vi
Làm ngời thế ấy cũng phi anh hùng
Câu thơ trên là của ai : A. Nguyễn Du B. Nguyễn Đình Chiểu C. Ca dao.
Câu7.Tác phẩm nào sau đây rất gần với Chuyện cổ tích của Văn học dân gian
A. Truyền kỳ mạn lục B. Lục Vân Tiên C, Cả hai đều đúng
Câu 8. Sinh năm 1822 mất năm 1888 là năm sinh năm mất của tác giả nào ?

A. Nguyễn Du B. Nguyễn Đình Chiểu C.Phạm Đình Hổ
Câu 9 : Dùng nhiều hình ảnh ớc lệ tợng trng là đặc điểm của tác phẩm văn học trung đại
nào sau đây :
A. Truyện Kiều B. Ngời con giá Nam Xơng C. Lục Vân Tiên
D. Tất cả các tác phẩm văn học trung đại nói chung ( Nhất là thơ văn ).
Câu 10 . Tác phẩm nghị luận nào đề cao chủ nghĩa yêu nớc và tinh thần dân tộc
A. Chiếu dời đô B. Nam quốc sơn hà C, Hịch tớng sĩ D.Đại cáo bình Ngô
E. Tụng giá hoàn kinh F. Tất cả G. Chỉ có ABCD đúng .
Câu 11. Tác phẩm nào sau đây đợc coi là thiên cổ kỳ bút
A. Ngời con gái Nam Xơng B. Vũ Trung tuỳ bút C. Cả 2.
Câu 12.Tác phẩm nào sau đây đợc coi là áng thiên cổ hùng văn và là bản tuyên ngôn
độc lập của dân tộc Việt Nam :
A. Chiếu dời đô B. Hịch tớng sĩ C. Nam quốc sơn hà D. đại cáo bình Ngô
E. Tất cả ABCD đều đúng F. Chỉ có CD đúng G. Chỉ BCD đúng
phần Hai : Tự luận
Câu1 :Phân tích giá trị tạo hình trong câu thơ sau : Nao nao dòng n ớc uốn quanh Dịp
cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc qua.
Câu 2. Phân tích giá trị của các nghệ thuật tu từ trong khổ thơ : Buồn trông cửa bể chiều
hôm ầm ầm tiếng sóng vây quanh ghế ngồi
Bài tập khảo sát chất lợng số 4 .
Phần một : Trắc nghiệm
11
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---







Câu 1: Từ bài thơ trong tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý nghĩa gì ?
A.Thông báo hình thức của tác phẩm
B.Nhấn mạnh chất thơ ( chất lãng mạn ) trong tác phẩm C. Cả 2.
Câu 2. - Không có kính ừ thì có bụi .
- Không có kính ừ thì ớt áo
Theo em , xét về cách thức hội thoại thì đây là gì :
A. Độc thoại B. Đối thoại C. Độc thoại nội tâm
Câu 3. Hai câu thơ trên thể hiện điều gì :
A.Sự gian khổ thiếu thốn B, Thái độ bất chấp bình thản vô t của ngời lính .
C, Cả 2 đều đúng .
Câu 4.Theo em Phạm Tiến Duật khai thác chất thơ trong bài thơ này là những gì ?
A. Hiện thực tàn khốc trần trụi của chiến tranh.
B. Thái độ thản nhiên bất chấp lạc quan yêu đời phơi phới trẻ trung của những ngời lính
lái xe C. Cả 2.
Câu 5. Nét đặc sắc của Bài thơ về tiểu đội xe không kính là gì ?
A. Đã xây dựng thành công hình tợng những chiếc xe không kính và hình tợng những ng-
ời lính lái xe quả cảm kiên cờng .
B. Giọng thơ trẻ trung khí phách dí dỏm ,giàu chất hiện thực C, Cả 2.
Câu 6. Bài thơ về tiểu đội xe không kính không cùng nhóm đề tài với những tác phẩm nào
sau đây :
A, Đồng chí B, ánh Trăng C. Bếp lửa D.B và C
Câu 7, Trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu có mấy từ Hán Việt :
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 8. Phần in nghiêng trong câu thơ sau gọi là gì ?
Quê hơng anh nớc mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
A. Là thành ngữ B. Là tục ngữ C. Là khởi ngữ
Câu 9.Câu thơ sau đây đã sử dụng nghệ thuật tu từ nào sau đây ?

Giếng nớc gốc đa nhớ ngời trai ra lính .
A. Nhân hoá B. Hoán dụ C, ẩn dụ D. Chỉ có AB. E. Chỉ có AC
Câu 10: Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc
Chỉ cần trong xe có một trái tim
Hình ảnh trái tim là hình ảnh gì ?
A.Nhân hoá B, ẩn dụ C. Hoán dụ D.Cả 3.
Phần hai : Tự luận
Câu1: Chỉ rõ giá trị các nghệ thuật tu từ trong khổ kết bài thơ về tiểu đội xe không kính
Câu 2.Nêu cảm nhận của em về hình ảnh của cha anh chúng ta trong bài thơ Đồng chí
( Chính Hữu -1948 )
sở giáo dục đào tạo Đề kiểm tra chất lợng học kỳ IInăm học 2007-2008
Thái Bình Môn Ngữ Văn .
12
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
I Trắc nghiệm ( 2 diểm ) Chọn đáp án đúng trả lời cho các câu hỏi sau :
Câu 1. Trong câu thơ sau , từ nào là từ Hán Việt :
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
Gần xa nô nức yến anh
A, Gần xa B, Nô nức C.Chơi D. Xuân
Câu 2.Đâu là phơng thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ vựng Tiếng Việt :

A.Phơng thức ẩn dụ B. Phơng thức Nhân hoá C. Điệp từ điệp ngữ.
D. Phơng thức nói quá E. Tất cả ABCD đều đúng .
Câu 3. Theo em nghĩa của từ Yếu điểm là gì :
A. Điểm yếu kém B. Điểm quan trọng nhất C. Điểm không phải là quan trọng
Câu 4 .Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch ,cả làng gánh gach đập đá ,làm phu hồ cho nó
Phần gạch chân trong câu văn trên là gì :
A. Trạng ngữ B, Khởi ngữ C. Tình thái D. Phụ chú .
Câu 5. Dòng nào sau đây nói đúng về các kiểu văn bản đã học :
A. Văn bản thuyết minh ,văn bản kể chuyện ,văn bản miêu tả
B. Văn bản miêu tả ,văn bản giải thích ,văn bản chứng minh
C. Văn bản nghị luận ,văn bản kể chuyện ,văn bản tả ngời
D. Văn bản thuyết minh ,văn bản tự sự ,văn bản biểu cảm
Câu 6. Phần mở bài nghị luận đời sống sự việc cần phải thực hiện yêu cầu nào sau đây :
A. Giới thiệu sự việc , hiện tợng có chứa vấn đề
B. Phân tích ngắn gọn một nét quan trọng nhất về sự việc hiện tợng chứa vấn đề
C. Cả AB đều đúng .
Câu 7. Con là mây và mẹ sẽ là trăng
Cái gì không đơc nói tới trong câu thơ :
A,Con B. Mẹ C. Tuổi thơ D. Không gian E. Tất cả
Câu 8 : Sinh 1912 mất năm 1960 , quê ở xã Dục Tú , huyện Đông Anh - Hà nội,viết văn từ
trớc năm 1945 , sáng tác của ông đề cao tinh thần dân tộc và cảm hứng lịch sử . Ông là ai
A. Nguyễn Huy Tởng B. Nguyễn Quang Sáng C. Nguyễn Minh Châu
Câu 9. Trật tự nào sau đây là đúng nhất :
A. Mùa xuân nho nhỏ Con cò Viếng lăng Bác
B. Con cò Viếng lăng Bác mùa xuân nho nhỏ
C. Viếng lăng Bác Con cò Mùa xuân nho nhỏ .
Câu 10. nhận xét nào đúng nhất trong các nhận xét sau đây :
A. Con cò là bài thơ ca ngợ tình mẹ ,ca ngợi đất nớc
B. Con cò là bài thơ can ngợi ý nghĩa của lời ru và giá trị của ca dao
C. Con cò là bài thơ ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru với cuộc sống của con ngời

Phần hai : Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ) :Phần mở đầu của hợp đồng bao gồm những mục nào ?
Câu2 ( 6 điểm ) : Trình bày cảm nhận của em về bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh

Bài tập số 1 :Tóm tắt tác phẩm Ngời con gái Nam Xơng .
13
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






+Ngời con gái Nam Xơng là tác phẩm nổi tiếng trích từ truyền kỳ mạn lục của nhà văn
Nguyễn Dữ ở thế kỷ 16. Truyện kể về số phận bi thảm của Vũ nơng.
+ Vũ nơng là vợ của Trơng Sinh ( một kẻ ít học ,hay ghen tuông quá mức). Trơng Sinh đi lính
.Một mình Vũ nơng sinh con,nuôi con ,chăm sóc lo liệu cho mẹ già khi đau yếu ,lúc qua
đời .
+ Ba năm sau,Trơng Sinh trở về .Nghe lời con thơ dại ,Trơng Sinh đã nghi ngờ , mắng nhiếc
rồi đánh đuổi Vũ nơng .Vũ nơng đã phải nhảy xuống sông Hoàng Giang tự vẫn và đợc Linh
Phi cứu vớt sống dới thuỷ cung.
+Phan Lang là ngời cùng làng vì chạy loạn bị chết đuối đợc LinhPhi trả ơn đa trở về trần gian
.Vũ nơng đã gửi chiếc hoa vàng nhờ Phan Lang chuyển đến cho Trơng Sinh .
+Trơng Sinh ân hận đã lập đàn giải oan cho Vũ nơng .Vũ nơng trở về lúc ẩn lúc hiện giữa
dòng .
+Truyện Ngời con gái Nam Xơng chính là lời tố cáo lên án xã hội phong kién đồng thời là
tiéng nói bênh vực nhân quyền của ngời phụ nữ .

Bài tập số 2: Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều của Nguyễn Du.
+Truyện Kiều là kiệt tác của thiên tài văn học Nguyễn Du .Truyện kể về cuộc đời bi thảm
của nàng Kiều .
+Kiều là ngời con gái tài sắc mời phân vẹn mời .Trong tiết du xuân ,Kiều gặp Kim Trọng
.Hai ngời đã gặp gỡ và thề nguyền ,đính ớc thuỷ chung .
+Kim Trọng phải về quê chịu tang chú -trong khi gia đình Kiều bị mắc oan ,Kiều phải bán
mình để cứu cha và em .Kiều bị Mã giám Sinh,Tú Bà ,Sở Khanh lừa gạt vào lầu xanh lần một
.ở lầu xanh lần một , Kiều đợc Thúc sinh cứu vớt cới làm lẽ .Thế nhng vợ cả Thúc Sinh là
Hoạn Th đã lập mu đánh ghen và hành hạ Kiều . Đau đớn và hoảng sợ Kiều đã bỏ trốn ,rơi
vào tay Bạc Bà ,Bạc Hạnh và lại bị đẩy vào lầu xanh lần thứ 2.Lần này ,Kiều đợc Từ Hải cứu
vớt và giúp Kiều báo ân báo oán .Nhng sau đó ,vì nghe Kiều ,Từ Hải bị mắc mu Hồ Tôn Hiến
và bị chết .Kiều bị Hồ Tôn Hiến hành hạ và ép gả cho thổ quan .Đau đớn và tủi nhục ,Kiều đã
nhảy xuống sông Tiền Đờng tự vẫn .Nhng Kiều đã đợc s Vãi Giác duyên cứu vớt và Kiều đã
nơng nhờ cửa phật .
+Kim Trọng ,sau khi chịu tang chú đã trở lại tìm Kiều ,nhng Kiều đã lu lạc .Tuy kết duyên
cùng Thuý Vân ,nhng Kim Trọng vẫn không quên đợc Kiều .Kim Trọng đã cất công lặn lội
tìm Kiều .Và cuối cùng gia đình Kiều đã đợc đoàn tụ.
+Truyện Kiều là bản cáo trạng tố cáo sự thối nát dã man vô nhân đạo của xã hội phong kiến
đơng thời .Truyện Kiều là tiếng nói nhân quyền bênh vực ngợi ca nhân phẩm con ngời .
+Truyện Kiều thể hiện trình độ bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt, việc
miêu tả xây dựng tính cách nhân vật đặc biệt viêc miêu tả nội tâm nhân vật
Bài tập số 3: Khái quát về Hoàng Lê nhất thống chí
Hớng dẫn bài tập :
Hồi thứ 14 có tiêu đề là : Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận
Bỏ Thăng Long , ChiêuThống trốn ra ngoài
14
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---







Đoạn trích tái hiện lại một cách chân thực hình ảnh ngời anh hùng Nguyễn Huệ trong cuộc
đại phá quân Thanh. Đồng thời đoạn th cũng đã khắc hoạ một cách vô cùng chân thực thất
bại thảm hại của quân xâm lợc và số phận bi đát nhục nhã của vua tôi Lê Chiêu Thống .
+ Hoàng Lê nhất thống chí là cuốn tiểu thuyết chơng hồi lớn nhất của Văn học trung đại Việt
Nam do nhóm tác giả Ngô gia văn phái biên soạn .
+Hoàng Lê nhất thống chí tái hiện lại lịch sử Việt Nam 30 năm cuối thế kỷ 18và mấy năm
đầu thế kỷ 19 .Tác phẩm mở đầu bằng cảnh thối nát suy tàn của vua Lê chúa Trịnh . Phong
trào Tây sơn đã làm lung lay tận gốc triều Lê. Vua tôi nhà Lêđã cầu cứu quân Thanh xâm l-
ợc .Quang Trung thiên tài đẫ quét sạch 20 van quân Thanh . Nhng triều đại Tây sơn quá
ngắn ngủi. Nguyễn Huệ qua đời ,Nguyễn ánh đợc sự giúp đỡ của ngoại bang đã lập ra vơng
triều nhà Nguyễn năm 1802.
+Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm văn xuôi chữ Hán có qui mô lớn nhất và là tiẻu thuyết
lịch sử xuất sắc nhất trong nền văn học trung đại Việt Nam .
Bài tập số 4. Tóm tắt truyện Lục Vân Tiên
Hớng dẫn tóm tắt
+Lục Vân Tiên là truyện thơ nôm nổi tiếng của Nguyễn Đình Chiểu đợc sáng tác trớc khi
thực dân Pháp xâm lợc Việt Nam .Truyện gồm 2082câu thơ lục bát .
+Lục Vân Tiên là một chàng trai khôi ngô tuấn tú văn võ kiêm toàn . Trên đờng về thăm cha
mẹ ,gặp một toán cớp ,Lục Vân Tiên đã đánh tan và cứu đợc Kiều Nguyệt Nga.Kiều Nguyệt
Nga cảm tạ đã nguyện chung thuỷ suốt đời với Lục Vân Tiên
+Trên đờng về kinh dự thi ,đợc tin mẹ mất ,Lục Vân Tiên vội quay về chịu tang .Bị mù hai
mắt ,Lục Vân Tiên bị Trịnh Hâm Hãm hại những may mắn đợc giao long và gia đình ng ông
cứu vớt .Sau đó ,Lục Vân Tiên lại bị cha con Võ Công đem bỏ vào hang núi . Hớn Minh tình
cờ gặp gỡ và cứu đợc Lục Vân Tiên

+Khi đợc tin Lục Vân Tiên bị chết ,kiều Nguyệt Nga đã thề thủ tiết suốt đời . Thái s ép Kiều
Nguyệt Nga lấy con trai hắn không đợc đã bắt Nguyệt Nga đem cống giặc Ô qua .Nàng ôm
hình Lục Vân Tiên nhảy xxuống sông tự vẫn ,nhng đã đợc phật bà quan âm cứu giúp .
+Lục Vân Tiên đợc thuốc tiên nên mắt trở lại sáng nh xa .Khoa thi năm ấy chàng đỗ trạng
nguyên và đợc nhà vua cử đi dẹp giặc Ô qua .Chiến thắng trở về chàng gặp kiều Nguyệt
Nga .Bọn bạc ác bất nhân bị trừng trị .Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga đợc sum vầy hạnh
phúc .
+Hình tợng Lục Vân Tiên là hình tợng của ngời anh hùng nghiã hiệp ,dẹp loạn trừ ngoại
xâm . Kiều Nguyệt Nga là vẻ đẹp của thuỷ chung tiết hạnh . Truyện Lục Vân Tiên chính là
lời ngợi ca nhân nghĩa ,lên án cái ác cái đê tiện ,cái bất nhân tàn bạo .

Bài tập số 5 : Tóm tắt truyện ngắn Làng của nhà văn
Kim Lân -1948
+ Làng là truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Kim Lân viết năm 1948 .Truyện kể về ông Hai
một ngời nông dân yêu làng yêu kháng chiến .
15
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






+ Ông Hai là ngời rất yêu làng yêu đến mức đi đâu cũng khoe làng ,khoe làng thành tật . ở
nơi tản c ong Hai đợc tin làng Dầu theo giặc khiến cho ông choáng váng sững sờ nh sét đấnh
ngang tai .Những ngày sau đố ông không dám đi đâu ,trong lòng hoang mang lo sợ ,bán tín
,bán nghi .Yêu làng là thế nay ông thấy thù làng vì làng theo giặc .Đau đớn ,tuyệt vọng ông

chỉ biết trò chuyện với con để thổ lộ lòng mình với cụ Hồ với kháng chiến .
+ Đợc tin làng Dầu vẫn là làng kháng chiến ông sung sớng vô cùng .ông chạy khắp nơi khoe
tin nhà mình bị Tây đốt ,làng ông vẫn là làng kháng chiến .
+ Truyện Ngắn làng chính là lời ngợi ca tình yêu làng quê ,tình yêu kháng chiến sâu sắc của
ngời nông dân Việt Nam thuần hậu chất phác .
Bài tập số 6 . Tóm tắt truyện ngắn Chiếc lợc ngà của
nhà văn Nguyễn Quang Sáng
+Chiếc lợc ngà là truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Quang Sáng viết năm 1966.
Truyện kể về cuộc gặp gỡ éo le xúc động giữa cha con ông Sáu .
+Ông Sáu là cán bộ hoạt động bí mật .Trớc khi đi tập kết ông đợc tranh thủ về thăm gia đình .
Ông khao khát đợc bé Thu gọi một tiếng ba, Nhng vì vết sẹo nên bé thu cơng quyết không
nhận ba ,khiến ông đau khổ không kiềm chế đợc đã lỡ tay đánh con .
+Phút cuối trớc khi lên đờng ,bé Thu đã nhận ra ba . ở nơi công tác .nỗi day dứt và nhớ con
đã khiến ông chăm chút làm chiếc lợc để tặg cho con .Trong một lần chiến đấu ,ông Sáu đã bị
trúng đạn. Chỉ khi nhờ đợc ngời trao chiếc lợc cho con ông mới yên tâm nhắm mắt ra đi . Sau
này ,bé Thu đã trở thành một giao liên gan dạ đi trả thù cho cha .Thu đã gặp đợc ngời bạn
chiến đấu của ba và đã đợc trao lại kỷ vật của ngời cha yêu dấu.
+ Chiếc lợc ngà chính là lời ngợi ca tình cha con sâu nặng . Tình cha con à không gì có thể
chia cắt đợc .
Bài tập số 7. Tóm tắt truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn
Thành Long -1970
+ Lặng lẽ Sa Pa là truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Thành long viết năm 1970
trong chuyến đi thực tế tại Lào Cai mùa hè năm đó . Truyện kể về cuộc gặp gỡ tình cờ trên
chuyến xe miền Tây .
+ Trên chuyến xe lên Lào Cai ,bác lái xe ,ông hoạ sĩ ,cô kỹ s tình cờ gặp gỡ và trở nên thân
thiết .Bác lái xe kể cho hai ngời câu chuyện về anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn. Giờ giải lao
,ông hoạ sĩ ,cô kỹ s đă tranh thủ lên thăm anh .Họ đợc anh kể về công việc của mình và sự hy
sinh âm thầm của đồng đội .Ông hoạ sĩ và cô kỹ s rất ấn tợng về anh thanh niên .Cuộc chia
tay diễn ra trong sự lu luyến ,thăm thiết thật đẹp .
+ Lặng lẽ Sa Pa chính là lời ngợi ca vẻ đẹp cả những con ngời lao động đang ngày đêm âm

thầm cống hiến quen mình cho Tổ quốc quê hơng
Bài tập số 8 : Tóm tắt truyện ngắn bến quê của nhà văn quân
đội Nguyễn Minh Châu
16
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






+Bến quê là truyện ngắn nổi tiếng của Nguyễn Minh Châu đợc trích từ tập truyện ngắn cùng
tên của ông xuất bản năm 1985 .Truyện kể về những ngày cuối đời của nhân vật Nhĩ .
+Nhĩ là ngời có điều kiện từng đi khắp đó đây . Nhng cuối đời Nhĩ bị căn bệnh quái ác gắn
chặt anh vào giờng bệnh . Mọi thứ anh đều phải trông cậy vào đứa con ,lũ trẻ hàng xóm và
ngời vợ tảo tần lam lũ .Chính những giây phút đó Nhĩ mới cảm nhận đợcgiá trị của những gì
gần gũi thân quen nhất .
+ Nhĩ khao khát muốn khám phá cái bãi bồi bên kia sông ngay trớc cửa sổ nhà anh mà anh
cha hề đặt chân tới .Nhĩ đã nhờ đứa con trai đi giúp .Nhng con trai Nhĩ không hiểu đợc ý
bố ,lại sa vào đám cờ thế .Cái ớc nguyện bé nhỏ ấy mẫi mãi sẽ không bao giờ thành hiện
thực.
+ Bến quê là truyện ngắn mang tính luận đề . Nhân vật trong truyện ngắn Bến quê đều là
những nhân vật t tởng . Thông qua Bến quê, Nguyễn Minh Châu muốn gửi tới ngời đọc
những bài học mang tính triết lý cuộc đời : Chúng ta cần phải biết phát hiện và trân trọng
những gì giản dị gần gũi với mỗi chúng ta .Đó chính là gia đình ,quê hơng và hàng xóm bạn
bè của chúng ta.


Bài tập số 9 Tóm tắt truyện ngắn Những ngôi sao xa
xôi của Lê Minh Khuê .
+ Những ngôi sao xa xôi là truỵện ngắn đầu tay của nhà văn Lê Minh khuê viết năm 1971.
Truyện kể về cuộc sống thờng nhật của ba cô gái thanh niên xung phong
+ Nho ,Thao ,Phơng Định là ba cô gái ở tổ trinh sát mặt đờng dới chân một cao điểm .
Công việc hàng ngày của họ là đếm bom ,phá bom ,tính toán khối lợng đất đá. Nho mảnh mai
.nhõng nhẽo nh trẻ con .Chi thao thích chép bài hát ,hay sợ máu . Phơng Định xinh xắn ,hay
hát vàg mộng mơ .Trong chiến đấu họ đều hết sức dũng cảm .Trong một lần phá bom ,Nho
đã bị thơng . Họ đã hát để động viên nhau . Cơn mađá khiến họ nh sống lại với tuổi thơ hồn
nhiên tơi trẻ ,
+ Những ngôi sao xa xôi chính là lời ngợi ca tâm hồn trong sáng và tinh thần dũng cảm của
những nữ thanh niên xung phong trong gian khổ hy sinh .

Bài tập về phân tích tình huống trong các tác phẩm truyện
Phân tích tình huống truyện Ngời con gái Nam Xơng .
17
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






+Ngời con gái Nam xơng là tác phẩm đặc sắc nhất trong truyền kỳ mạn lục của nhà văn
Nguyễn Dữ ở thế kỷ 16.
+ Trong ngời con gái Nam Xơng ,Nguyễn Dữ đã rất thành công trong việc tạo dựng tình
huống . Đó là tình huống chiếc bóng mà khi Trơng Sinh đi lính ,Vũ nơng hay chỉ bóng mình

trên vách nói đùa với đứa con : là cha Đản .
+ Chi tiết chiếc bóng là chi tiết thắt nút và cũng là chi tiết cởi nút của câu chuyện . Vì
chiếcbóng mà bé Đản không nhận cha ,khiến cho Trơng Sinh nghi ngờ vợ không gì tháo gỡ
nổi. Và cũng vì chiếc bóng mà sau này Trơng Sinh mới hiểu ra nỗi oan khuất của Vũ nơng .
Mặtt khác chi tiết chiếc bóng còn góp phần tô thêm vẻ đẹp của Vũ nơng .Đó là vẻ đẹp của sự
thuỷ chung với ngời chồng nơi chinh chiến
+Chi tiết chiếc bóng là chi tiết đặc sắc . Nếu có thể ,truyện ngời con gái Nam xơng còn đợc
gọi là câu chuyện : Chiếc bóng oan khiên .
Phân tích tình huống truyện ngắn Làng của Kim Lân .
+ Làng là truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Kim Lân viết năm 1948 .Truyện kể về ông Hai
một ngời nông dân yêu làng yêu kháng chiến .
+ Trong truyện ngắn Làng ,Kim Lân đã rất thành công khi tạo dựng đợc tình huống điển hình
.Đó là tình huống : ở nơi tản c ,ông Hai đợc tin làng Dầu theo giặc
+Tình huống đã góp phần làm cho câu chuyện trở nên giàu kịch tính ,đồng thời thúc đẩy
nhân vật phát triển tính cách .Là một ngời sẵn có tình yêu làng qquê tha thiết ,chính tình
huống này càng thử thách tình yêu tha thiết ấy . Ông Hai càng yêu làng hơn ,thậm chí yêu
đến đau khổ hận thù .Không chỉ vậy ,chính tình huống này càng chứng tỏ tấm lòng của ông
Hai với kháng chiến : ông có thể bỏ làng chứ nhất định không thể bỏ kháng chiến bỏ cụ Hồ ,
+Tình huống còn góp phần khắc sâu t tởng chủ đề của tác phẩm .Thông qua tình huống và
truyện ngắn Làng , Kim Lân muốn ngợi ca ngời nông dân Việt Nam . Càng trong gian lao
thử thách thỉ tình yêu quê hơng tình yêu đất nớc càng sâu sắc mặn nồng .
Phân tích tình huống trong truyện Chiếc lợc ngà .
+ Chiếc lợc ngà là truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Quang sáng viết năm 1966
+Trong chiếc lợc ngà ,Nguyễn quang Sáng đã rất thành công trong việc xây dựng tình
huống . Đó là cuộc gặp gỡ bất ngờ đầy éo le cảm động .éo le cảm động ở chỗ : Ông Sáu là
cán bộ hoạt động bí mật . Trớc lúc đi tập kết ,ông đợc tranh thủ về thăm gia đình. Ông khao
khát đợc đứa con gọi một tiếng ba nhng con bé tìm mọi cách chối từ . Khi Nhận ra ba thì
cũng là lúc phải chia tay mà lại là cuộc gặp gỡ chia tay cuối cùng .
+ Tình huống éo le đó đã làm cho câu chuyện trở nên cảm động sâu sắc hơn .Tính cách của
bé Thu càng đợc nổi bật hơn . Và điều đặc biệt hơn là chính tình huống đó đã làm cho tình

cha con càng trở nên sâu nặng thiêng liêng . Đó cũng chính là t tởng chủ đề của tác phẩm
+Chiếc lợc ngà là câu chuyện về tình cha con trong chiến tranh .Chiến tranh có thể cớp đi
mạng sống của con ngời nhng chiến tranh không thể giết chết đợc tình cha con .Càng trong
gian khổ thì tình cha con càng sâu nặng thiêng liêng hơn bao giờ hết .
Phân tích tình huống trong truyện ngắn Bến Quê .
+Bến Quê là tác phẩm nổi tiếng trích từ tập truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nguyễn
Minh Châu xuất bản năm 1985 .
18
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






+ Trong bến Quê ,Nguyễn Minh Châu đã rất thành công trong việc xây dựng tình huống
truyện . Tình huống trong Bến Quê đợc xây dựng trên cơ sở một chuỗi những nghịch lý
- Nhĩ là ngời từng đi rất nhiều nơi tởng nh không xót một xó xỉnh nào trên trái đất .Nhng cuối
đời thì anh lại bị cột chặt bên chiếc giờng bệnh . Bãi bồi bên kia sông ngay trớc cửa sổ nhà
anh ,nơi gắn bó với kỷ niệm về ngời vơ yêu dấu của anh thì anh cha từng đặt chân đến bao
giờ .Nhĩ muốn nhờ đứa con trai khám phá giúp anh thì đứa con anh lại không hiểu đợc và sa
chân vào một đám cờ thế bên vỉa hè.
+Việc tạo dựng tình huống nh vậy khiến cho mạch truyện không bị đơn điệu tẻ nhạt .và nó
trở nên tự nhiên hơn. Từ đó ,thông qua những suy nghĩ của Nhĩ ,Nguyễn minh Châu muốn
gửi gắm những chiêm nghiệm triết lý cuộc đời
+Thông qua tình huống , Bến Quê chính là lời nhắc nhở chúng ta phải biết quí trọng ,trân
trọng khám phá những gì gần gũi quanh ta . Đó chính là gia đình ,quê hơng ,chòm xóm .

Phân tích tình huống trong đoạn trích của vở kich Bắc Sơn .
+Bắc Sơn là vở kịch nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Huy Tởng đợc viết năm 1946
+ Trong hồi bốn ,Nguyễn Huy Tởng đẫ xây dựng thành công tình huống xung đột kịch .Đó là
Ngọc một tên tay sai Việt gian bán nớc đâng truy bắt hai cán bộ cách mạng là Thái và
Cửu . Trong lúc nguy cấp Thái và Cửu lại chạy luôn vào nhà Ngọc . Lúc này chỉ có Thơm
( Vợ Ngọc ) ở nhà. Thơm phải đứng trớc sự lựa chọn quyết liệt .Đó là cứu cán bộ cách mạng
hay để địch bắt họ .Nếu để địch bắt cán bộ cách mạng thì sự hy sinh của cha và em trai Thơm
là vô nghĩa .Nếu cứu cán bộ mà địch phát hiện thì Thơm sễ phải đối mặt với hiểm nguy mà
cô thì nhút nhát và muốn an phận
+Chính tình huống này đã đẩy xung đột kịch lên đỉnh điểm và thúc đấy nhân vật Thơm phát
triển tính cách .Thơm dã cứu hai cán bộ cách mạng đồng thời nhận ra bộ mặt phản động của
chồng . Qua hành động này vở kịch chính là lời ngợi ca sức mạnh chính nghĩa của Cách
Mạng ca ngợi tinh thần cách mạng của quần chúng nhân dân.
Phân tích tình huống trong vở kịch : Tôi và Chúng ta của Lu
Quang Vũ .
+ Tôi và chúng ta là vở kịch nói nổi tiếng ở thập kỷ 1980 của nhà viết kịch Lu Quang Vũ
+Đoạn trích của vở kịch đẫ tái hiện lại một xung đột kịch gay gắt : Xung đột giữa cái mới và
cái cũ , mà ngời khởi xớng chính là giám đốc mới Hoàng Việt . Hoàng Việt muốn đổi mới
cung cách quản lý ,cung cách tổ chức ,làm ăn của xí nghiệp Thắng Lợi đâng đứng bên bờ vực
phá sản .Sự đổi mới này phải đối mặt với muôn vàn thử thách
+Chính tình huống xung đột này đẫ làm nổi bật tính cách của các nhân vật kịch và ý nghĩa
của vở kịch mà Lu Quang Vũ muốn chuyển tải tới ngời nghe ,ngời xem .Tác phẩm phê phấn
lên án sự bảo thủ trì trệ lỗi thời và cần phá bỏ cơ chế quan liêu bao cấp .Tác phẩm phê
phán thứ chủ nghĩa tập thể chung chung . Tác phẩm là lời ca ngợi những con ngời mới dám
nghĩ dám làm ,dũng cảm và quyết đoán .

Phân tích tình huống trong truyện ngắn Bố của Xi - mông
19
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---

[
---






+Bố của Xi mông là truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Pháp Guy mô -đơ -pát xăng
.Truyện kể về tấm lòng cao thợng của bác thợ rèn Phi- líp -rê- mi
+Chị Blăng sốt là một ngời phụ nữ tốt .Nhng chị đã bị một ngời đàn ông lừa đối và sinh ra
cậu bé Xi-mông.Xi mông đi học ,bị bạn bè trêu trọc là khôngcó bố .Cậu bé đau đớn tủi cực
định ra bờ sông tự tử .Tại đây cậu bé gặp bác Phi líp . Bác Phi líp đa cậu bé về nhà và hứa
sẽ cho cậu bé một ông bố .Và bác phi líp đã ngỏ lời cầu hôn với chị Blăng sốt và trở thành
ngời cha của Xi- mông.
+Cốt truyện cũng nh tình huống truyện đơn giản nhng thấm đẫm chất nhân văn ,tinh thần
nhân đạo . Truyện là lời ca ngợi vẻ đẹp của những con ngời cao cả .

Tổng hợp kiến thức cơ bản về tình huống trong
các tác phẩm tự sự .
1. Tình huống là những sự việc bất ngờ khiến cho câu chuyện phất triển theo một
chiều hớng khác có kịch tính hơn .
2. Tình huống có ý nghĩa rất lớn trong tác phẩm tự sự .
+Nó thúc đẩy nhân vật phát triển tính cách
+Nó góp phần làm nổi bật hơn t tởng chủ đề của tác phẩm
+Nó làm cho tác phẩm hấp dẫn và thành công hơn.
3. Cách làm một bài phân tích tình huống tác phẩm tự sự :
MB : _ Giới thiệu giả trị và xuất xứ của tác phẩm
TB. - Giới thiệu tình huống cần phân tích là gì ?
- Chỉ rõ các ý nghĩa cụ thể của tình huống trong tác phẩm .

KB : Khẳng định lại giá trị của tình huống

Bài tập về tác giả tác phẩm
20
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Bài tập 1. Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Du và
giá trị của truyện Kiều
+Nguyễn Du sinh năm 1765, mất năm 1820 ,tự là Tố Nh ,hiệu là Thanh Hiên ,quê ở làng
Tiên Điền ,huyện Nghi Xuân ,tỉnh Hà Tĩnh .Cha là Nguyễn Nghiễm đỗ tiến sĩ và là tể tớng
triều Lê .Anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản cũng là quan to đơng triều . Gia đình
Nguyễn Du là gia đình đại quí tộc giàu truyền thống văn chơng .
+Năm 10 tuổi nguyễn Du mất cha ,13 tuổi mất mẹ ,Nguyễn Du phải ra Thăng Long ở với ng-
ời anh cả. Năm 1783 Nguyễn Du thi hơng và đỗ tam trờng giữ một chức quan nhỏ .
+ Năm 1789 Tây Sơn ra bắc ,Nguyễn Du chống lại không thành .Ông đã phải sống lang thang
phiêu bạt mời năm lận đận long đong .
+Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngôi , Nguyễn Du phải bất đắc dĩ làm quan cho triều Nguyễn .
Năm 1813 ông đợc cử làm chánh sứ đi Trung Quốc ,sau đó trở về đợc phong là cần chánh
điện đại học sĩ .Năm 1820 ông đợc cử đi sứ Trung quốc lần 2.Nhng cha kịp lên đờng thì mắc
bệnh nặng qua đời tại Huế .
+Nguyễn Du là ngời có kiến thức sâu rộng ,cuộc đời từng trải ,và thấu hiểu sâu sắc nỗi đau
của thế thái nhân gian . Ông là một thiên tài văn học ,một danh nhân văn hoá thế giới và là

một nhà nhân đạo chủ nghĩa .
+Nguyễn Du là tác giả của nhiều tác phẩm nổi tiếng nh : Truyện Kiều Văn tế thập loại
chúng sinh Bắc hành tạp lục Nam trung tạp ngâm Thanh Hiên thi tập .
+ Truyện Kiều là kiệt tác của thiên tài văn học Nguyễn Du , đợc lấy từ cốt truyện Kim Vân
Kiều truyện của nhà văn Trung Quốc Thanh Tâm Tài Nhân . Truyện Kiều gồm hơn 3254 câu
lục bát viết bằng chữ Nôm .Đó là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công tàn bạo xã
hội của thế lực đồng tiền xã hội của bọn tham quan xã hội của những tệ nạn .
Truyện Kiều là tiếng nói khẳng đình đề cao tài năng nhân phẩm và những khát vọng của con
ngời .Đó là khát vọng về quyền sống ,khát vọng về tự do công lý ,khát vọng về hạnh phúc
tình yêu .Truyện Kiều là kết tinh của văn học dân tộc Việt Nam
Bài tập 2. Phân tích những yếu tố ảnh hởng đến sự nghiệp văn
chơng của Nguyễn Du
+Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc Việt Nam ,là danh nhân văn hoá thế giới .Sự nghiệp
văn chơng của Nguyễn Du là vô cùng to lớn . Có rất nhiều yếu tố ảnh hởng đến sự nghiệp văn
chơng của Ông.
+Gia đình Nguyễn Du là gia đình giàu truyền thống văn chơng .Vốn thông minh ,lại đợc sinh
trởng trong môi trờng nh vậy nên ngay từ nhỏ Nguyễn Du đã đợc thừa hởng tinh hoa của nền
văn hoá dân gian ( từ mẹ )và nền văn học bác học từ cha ,ông .
+ Cuộc đời của Nguyễn Du phải trải qua nhiều mất mát thăng trầm . Năm 10 tuổi mất cha 13
tuổi mất me, phải ra Thăng Long ở với ngời anh cả . Khi Tây Sơn ra Bắc ,Nguyễn Du có tới
10 năm lật đật long đong . Chính bởi cuộc đời phải chịu quá nhiều mất mát thăng trầm nên
ông thấu hiểu nỗi khổ đau của nhân tình thế thái .
+Khi làm quan cho triều Nguyễn ,ông đợc cử đi sứ Trung quốc .Đây là điều kiện để Nguyễn
Du đợc tiếp xúc với tinh hoa của nền văn hoá thế giới .
+Nh vậy ,yếu tố gia đình ,bản thân và thời đại chính là những yếu tố ảnh hởng trực tiếp đến
sự nghiệp sáng tác văn chơng của Nguyễn Du.
21
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[

---






Bài tập 3. Trình bày những hiểu biết về Nguyễn Đình Chiểu và
giá trị to lớn của truyện Lục Vân Tiên
+ Nguyễn Đình Chiểu thờng gọi là cụ đồ Chiểu , sinh năm 1822,mất năm 1888 . Quê mẹ ở
làng Tân Thới tỉnh Gia Định . Quê cha ở xã Bồ điền huyện Phong Điền Thừa Thiên-Huế.
+Năm 21 tuổi ông đỗ tú tài .6 năm sau bị mù ,ông về Gia Định dạy học ,bốc thuốc chữa
bệnh cho dân .
+Khi thực dân Pháp xâm lợc Nam Kỳ ,ông tích cực tham gia phong trào kháng chiến- sáng
tác thơ văn để khích jệ tinh thần chiến đấu của nhân dân ta . Khi Pháp chiếm đợc Nam
Kỳ ,ông nêu cao tinh thần bất khuất ,trọn lòng trung thành với Tổ quốc nhân dân cho tới hơi
thở cuối cùng .
+Nguyễn Đình Chiểu là nhà Thơ lớn của dân tộc Việt Nam với nhiều áng văn chơng nổi tiếng
nh : Lục Vân Tiên ,Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Ng tiều vấn đáp y thuật
+ Lục Vân Tiên là truyện thơ Nôm Của Nguyễn Đình Chiểu đợc sáng tác khoảng đầu những
năm 50 của thế kỷ 19 ,với 2082 câu thơ lục bát . Tác phẩm đợc lu truyền rộng rãi trên khắp
các miền quê Nam Bộ dới các hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian .Tác phẩm
đề cao tinh thần nghĩa hiệp , nhân hậu ,thuỷ chung :
Trai thời trung híếu làm đầu
Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình
Lục Vân Tiên cực lực lên án tố cáo sự tàn bạo bất nhân bỉ ổi . Đặt trong bối cảnh ra đời
,truyện Lục Vân Tiên chính là lời kêu gọi tinh thần yêu nớc chống ngoại xâm .
Bài tập 4.Về Chính Hữu và bài thơ Đồng chí
1. Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Chính Hữu ?
2. Chỉ rõ hoàn cảnh sáng tác bài thơ Đồng chí ?

3. Bài thơ viết về tình đồng đội tại sao Chính Hữu lạiđặt tên là Đồng chí ?
4. Khổ kết bài thơ Đồng chí có gì đặc sắc ?
Hớng dẫn bài tập .
1.Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc sinh năm 1926 quê ở Can Lộc Hà Tĩnh .Năm 1946
ông gia nhập trung đoàn thủ đô và hoạt động trong quân đội qua suốt 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ cứu nơc . Chính Hữu làm thơ từ năm 1947 và hầu hết các tác phẩm
của ông đều viết về ngời lính và chiến tranh . Thơ Chính Hữu giàu cảm xúc- ngôn ngữ hinh
ảnh thơ chọn lọc dồn nén . Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm
2000. Tập thơ Đầu súng trăng treo là tác phẩm tiêu biểu nhất của Chính Hữu .
2.Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu đợc viết năm 1948 sau khi tác giả cùng đồng đội tham
gia chiến dịch Việt Bắc thu -Đông. Những ngày chiến đấu gian khổ , tình đồng đội trong gian
khổ hy sinh ,tình cảm với ngời bạn chiến đấu chăm sóc ông lúc đau ốm tất cả đã thôi thúc
sự ra đời cùa bài thơ Đồng chí .Ra đời trong hoàn cảnh ấy bài thơ chính là lời ngợi ca tình
đồng đội của những ngời lính trong gian khổ ngọt bùi.
3.Bài thơ viết về tình đồng đội trong gian khổ ngọt bùi nhng Chính hữu lại đặt tên bài thơ là
Đồng chí bởi bài thơ cũng chính là lời lý giải cơ sở của tình đồng đội cao cả thiêng liêng.
Tình đồng đội đợc hình thành từ nhiều yếu tố . Đó là cùng hoàn cảnh xuất thân cùng sát
cánh bên nhau theo tiếng gọi của kháng chiến . Hơn thế nữa họ cùng nhau trải qua mọi gian
22
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






lao thử thách . Và đặc biệt nhất ,đó chính là sự cùng chung chí hớng lý tởng chiến đấu .

Tiêu đề Đồng chí đẫ khái quát đợc ý nghĩa t tởng chủ đề của tác phẩm .
4. Khổ kết bài thơ Đồngchí là khổ thơ đặc sắc nhất trong toàn bộ bài thơ :
Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
+Bút pháp đặc trng của khổ thơ cũng nh của toàn bộ bài thơ chính là bút pháp hiện thực
kết hợp vớo bút pháp lãng mạn .
+Khổ thơ tái hiện lại cảnh một đêm phục kích . Đố là cảnh đêm rừng : rừng hoang sơng
muối giá lạnh nh kim châm làm tê tái ngời chiến sĩ. Trên đầu ngời lính là một mảnh
trăng rừng lơ lửng .
+ Tất cả đều rất thực nhng cũng rất lãng mạn . Lãng mạn bởi vẻ đẹp tâm hồn ngời lính .
Trong giá buốt nh cắt da cắt thịt,trong phút giây đối mặt với cái chết ,ngời linh sát cánh
bên nhau và ngắm trăng .
+Hình ảnh đầu súng trăng treo là hình ảnh hoán dụ .Trăng là biểu tợng của hoà bình của t
do Súng là biểu tợng về ngời lính ,biểu tợng về cuộc chiến đấu của cha anh chúng ta .
Họ đã chiến đấu vì hoà bình vì hạnh phúc bình yên .Đó cũng chính là lý tởng chiến đấu
của ngời lính .
+Hình ảnh đầu súng trăng treo là một thành công rất lớn của Chính Hữu .Nó đã trở thành
biểu tợng nghệ thuật vô giá .
bài tập 5. Phạm Tiến Duật và bài thơ về tiểu đội xe không kính
1. Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về nhà thơ Phạm Tiến Duật?
2. Em hiểu gì về tiêu đề của bài thơ ?
3. Tại sao nói hình tợng những chiếc xe không kính trong bài thơ của phạm
Tiến Duật là hình tợng thơ độc đáo ?
4. Chỉ ra những nét đặc sắc trong khổ kết bài thơ về tiểu đội xe không kính?
Hớng dẫn bài tập
1. Phạm Tiến Duật sinh năm 1941 quê ở huyện Thanh Ba ,tỉnh Phú Thọ . Sau khi tốt nghiệp
đại học s phạm Hà nội năm 1964 ông gia nhập quân đội, hoạt động trên tuyến đờng Trờng
Sơn và trở thành một trong những gơng mặt tiêu biểu cho thế hệ các nhà thơ trẻ trởng thành
từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc .Thơ ông vừa giàu tính hiện thực vừa tràn đầy cảm

hứng lãng mạn . Hai hình tợng nổi bật trong thơ ông chính là hình tợng ngời lính và hình tợng
cô gái thanh niên xung phong trên con đờng Trờng Sơn huyền thoại .Nét đặc sắc trong thơ
Phạm Tiến Duật là chất giọng sôi nổi ,trẻ trung ngang tàng nghịch ngợm.Phạm Tiến Duật
mất tháng .năm 2007.
2. Bài thơ về tiểu đội xe không kính nằm trong chùm thơ của Phạm Tiến Duật đạt giải nhất
báo văn nghệ năm 1969 . Từ bài thơ trong tiêu đề chứa nhiều ý nghĩa :
+Nó thông báo hình thức của tác phẩm là một bài thơ .Lẽ ra không cần nh vậy nhng chính
bởi vậy tiêu đề này càng làm cho bài thơ đáng chú ý .
+Bài thơ ở đây chính là chất thơ - chất lãng mạn . Chất thơ của tác phẩm chính là hiện thực
của chiến tranh tàn khốc . Từ hiện thực tàn khốc ấy ,nhà thơ đã khấm phá ra chất lãng mạn
23
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






ẩn cha trong hình ảnh những chiếc xe không kính và ẩn chứa trong hình ảnh những ngời lính
lái xe trẻ trung ngang tàng tinh nghịch .
+ Từ bài thơ còn thể hiện tình cảm của tác giả .P. Tiến Duật muốn thể hiện thái độ ngợi ca
+Đúng nh tiêu đề tác phẩm BTVTĐXKK đã tập trung khắc hoạ vẻ đẹp của những chiếc xe
không kính và vẻ đẹp của những ngời lính lái xe trên con đờng Trờng Sơn lịch sử.
3. Hình tợng những chiêc xe không kính là những hình tợng độc đáo vì trớc đó trong các tác
phẩm văn học những chiếc xe thờng đợc thi vị hoá mang tính ớc lệ tợng trng .Nhng trong
thơ Phạm Tiến Duật nó hoàn toàn trần trụi, hiện thực nh chính hiện thực vốn có .Đa hình ảnh
hiện thực ấy vào thơ ,Phạm Tiến Duật đã làm sống lại không khí tơi rói của chiến trờng .Nh-

ng chính hiện thực tàn khốc ấy lại góp phần làm nổi bật chân dung của những ngời lính lái xe
: trẻ trung ,ngang tàng ,khí phách .
4. Khổ kết BTVTĐXKK là khổ thơ đặc sắc ,tiêu biểu cho chất thơ của Phạm Tiến Duật
Không có kính rồi xe không có đèn
không có mui sữe thùng xe có xớc
Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc
Chỉ cần trong xe có một tráí tim
+Điệp từ Không ( không kính ,không đèn không mui ) diễn tả sự thiếu thốn biến dạng của
những chiếc xe .Sự biến dạng ấy tái hiện lại hiện thực tàn khốc của chiến tranh .Mở đầu bài
thơ là không kính .Và ở phần cuối chiếc xe gần nh biến dạng .Nhng chính sự biến dạng của
chiếc xe lại làm nổi bật vẻ đẹp tinh thần của ngời chiến sĩ .
+Phụ từ vẫn diễn tả trạng thái tiếp diễn không ngừng nghỉ .Không có kính xe vẫn chạy
.Không có đèn xe vẫn chạy. Thùng xớc xe vẫn chạy.Chạy ngày . Chạy đêm .Chạy suốt :
Chỉ cần trong xe có một trái tim .
+ Từ có trái ngợc với từ không. Chính điệp từ không đã làm nổi bật cái có của ngời lính.
Trái tim là hình ảnh hoán dụ .Nó là biểu tợng cho lòng yêu nớc cho tinh thần chiến đấu bất
khuất của ngời lính .Làm nên sức mạnh của chiếc xe chính là ngời lính .Và làm lên ngời lính
kiên cờng chính là trài tim yêu nớc
+Các điệp từ , các hình ảnh tơng phản đối lập , hoán dụ ,phép liệt kê tăng tiến cùng với chất
liệu hiên thực đã làm nên nét đặc sắc của khổ thơ.
Bài tập số 6. Bằng Việt và bài thơ Bếp lửa 1963.
1. Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về nhà thơ Bằng Việt ?
2. Nêu xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ Bếp Lửa ?
3. Hình tợng bếp lửa trong bài thơ có ý nghĩa nh thế nào ?
Hớng dẫn giải đáp bài tập
1. Bằng Việt tên khai sinh là Nguyễn Việt Bằng sinh năm 1941 qque ở Thách thất ,Hà Tây .
Bằng Việt làm thơ ngay từ những năm 1960 và thuộc thế hệ các nhà thơ trẻ trởng thành từ
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc .Hiện nay ông là chủ tịch hội văn học nghệ thuật Hà
nội.Tác phẩm chính của Bằng Việt là tập thơ Hơng cây Bếp lửa .
2.Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt đợc viết năm 1963 khi tác giả đang là sinh viên luật học

tập tại Nga .Ra đời trong hoàn cảnh ấy ,bài thơ ghi lại nỗi nhớ da diết của Bằng Việt về kỷ
niệm tuổi thơ gắn bó với ngời bà yêu kính .
3. Trong bài thơ Bếp lửa có hai hình ảnh nổi bật là hình ảnh bếp lửa và hình ảnh ngời bà
24
Tổng hợp chơng trình Ngữ văn THCS
(Phần văn) ---
[
---






Hai hình ảnh này gắn bó chặt chẽ với nhau trong suốt toàn bộ bài thơ .
+Hình ảnh bếp lửa trớc hết là hình ảnh thực ,hình ảnh của một mái ấm gia đình .Trên cơ
sở đó nhà thơ đã xây dựng thành công hình ảnh bếp lửa mang ý nghĩa biếu tợng . Đó là
Bếp lửa- Ngời bà
+Ngời bà trớc hết là hình ảnh của ngời nhóm lửa : Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm-
một bếp lửa ấp iu nồng đợm.Bà đã ấp iu nhen nhóm yêu thơng.
+Ngời bà là hình ảnh của ngời giữ lửa .Trong những tháng ngày cơ cực gian nan ,bà tảo
tần nuôi con ,cháu nuôi chịu khó,chịu thơng
+Ngời bà là hình ảnh của ngời truyền lửa ,là điểm tựa cuộc đời của con cháu :
Rồi sớm rồi chiều bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
+Nói tóm lại ,hình ảnh ngọn lửa chính là biểu tợng về ngời bà . Đó là ngọn lửa trong
lòng bà : ngọn lửa của tình yêu thơng nồng hậu ,ngọn lửa của niềm tin. Và tiêu đề Bếp
Lửa Chính là ý nghĩa của bài thơ : Lời ngợi ca ngời bà yêu kính.
Bài tập số 7 : Nguyễn Duy và bài thơ ánh trăng.

1. Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Nguyễn Duy ?
2. ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong bài thơ ?
Hớng dẫn bài tập .
1. Nhà thơ Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ sinh năm 1948 ,quê ở làng
Quảng Xá , phờng Đông Vệ thành phố Thanh Hoá .Năm 1966Nguyễn Duy gia nhập
binh chủng thông tin ,chiến đấu trên nhiều chiến trờng .Sau 1975 ,ông chuyển về làm ở
báo văn nghệ giải phóng .Từ 1977 Nguyễn Duy là đại diện thờng trú báo văn nghệ tại
thành phố Hồ Chí Minh .
+Về sự nghiệp thơ ca ,năm 1972-1973 Nguyễn Duy đợc trao giải nhất cuộc thi thơ báo
văn nghệ .Năm 1984 ,Nguyễn Duy đạt giải A của hội văn nghệ Việt Nam với tập thơ ánh
Trăng.
+Nguyễn Duy thuộc thế hệ các nhà thơ trẻ trởng thành từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nớc .
2.Bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy đợc viết năm 1978 . Tiêu đề ánh trăng đợc xuất
phát từ hình ảnh trung tâm và ý nghĩa chủ đạo của bài thơ .
+Sự kiện chính của bài thơ là cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa nhà thơ với ánh trăng trong tình
huống thành phố mất điện.Tình huống đột ngột bất ngờ này mở ra bớc ngoặt tâm lý : nhà
thơ nhớ về quá khứ và suy ngẫm triết lý về cuộc sống .
+Hình ảnh ánh trăng trong bài thơ chủ yếu là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng .ánh trăng
là kỷ niệm của quá khứ gian khổ nghĩa tình . ánh trăng là biểu tợng của của sự tròn đầy
nhân hậu thuỷ chung ,bao dung và nghiêm khắc .
+Bài thơ là lời nhắc nhở chúng ta phải biết hớng về quá khứ , phải biết nhân hậu thuỷ
chung ,phải biết nghĩa tình sau trớc .Bài thơ là một lẽ sống đẹp .
25

×