Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BÁO cáo HOẠT ĐỘNG KIẾN tập TẠI VIỆN DINH DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.52 KB, 7 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
----------

BÁO CÁO
HOAT ĐÔNG KIÊN TÂP TAI VIÊN DINH DƯƠNG

Thành viên nhóm 3

1.
2.
3.

I.

Đào Thi Lan Phương
Trân Minh Nguyêt
Lê Thi Giang

Quy trinh kham tư vân tai viên dinh dương


Bàn 1: Đăng ký khám và lấy số điền phiếu,

Bàn 2: Cân đo ghi vào

Vào phòng tư vấn theo số đã

Quay lại bàn đăng ký mua sản phẩm (nếu

sổ khám


sổ khám

đăng ký

có nhu cầu)

II.
Kham va tư vân
1. Đôi tương tre em
-

Thời gian: Ngày 05/03/2014.

-

Địa điểm: Viện Dinh Dưỡng – 48B Tăng Bạt Hổ - Hai Bà Trưng – Hà Nội.

-

Đối tượng: Mai Chi Phương.
a. Đặc điểm đối tượng :

-

Giới tính: Nữ

-

Tháng tuổi: 4 tháng tuổi


-

Cân nặng: 5.6 kg

-

Chiều dài nằm: 53 cm
b. Lý do tới khám tại Viện: Tăng cân chậm.
c. Chuẩn đoán của bác sĩ: Còi xương

Nội dung chính mà sinh viên cần tìm hiểu thông qua các đối tượng đến khám và tư
vấn tại phòng khám:
1.1.

Bác sĩ/tư vấn viên đã làm gì để tìm hiểu nhu cầu của bệnh nhân? Nội dung
tìm hiểu là gì? (Tìm hiểu cân nặng, chiều cao, thói quen ăn uống, kiến thức ,
thực hành dinh dưỡng và nhu cầu của đối tượng không?...)


So sánh cân nặng, chiều cao của trẻ tương ứng với tuổi trong bảng mẫu. Hỏi

-

tình trạng cân nặng của trẻ khi sinh, những tháng gần đây và những thời điểm
trẻ chậm tăng cân.
Khám tình trạng của trẻ: khám thóp xem đã kín chưa, áng chừng vòng đầu,

-

khám tóc và mũ xem có dấu hiệu rụng tóc vành khăn không.

Hỏi sinh hoạt hàng ngày của trẻ: Uống bao nhiêu sữa một ngày? Còn ăn sữa mẹ

-

không? Mẹ đi làm chưa? Cho trẻ uống Canxi và vitamin D chưa? Trẻ đi ngoài
như thế nào? Trẻ biết lẫy chưa? Ngủ tốt không? Có ra mồ hôi trộm không?
Tháng thư 3 và tháng thứ 4 lên được mấy lạng?
Nội dung tư vấn dinh dưỡng cho bệnh nhân (Có giải thích, phản hồi rõ cho

1.2.

đối tượng).
Chưa cho trẻ ăn bột sống để trẻ dễ tăng cân hơn do ăn bột sống khó tiêu hơn

-

sữa.
Tóc rụng, ngủ kém và mồ hôi có thể do còi xương nên cho trẻ phơi nắng trước

-

9 giờ sáng khi khỏe mạnh để tăng cường hấp thu vitamin D và ngủ sớm để
xương phát triển.
-

Sử dụng thuốc tăng cường hấp thu canxi và vitamin D.

-

Khuyên một số loại sữa ngoài có tác dụng tăng cường các chất cho trẻ.


-

Tư vấn chế độ ăn uống cho mẹ để có sữa đầy đủ cho trẻ.
Thực đơn của bác sĩ kê cho đối tượng (gồm những loại thực phẩm gì? Chu

1.3.

kỳ thực đơn là bao nhiêu ngày? Loại thực phẩm nào cần tăng cường, loại
thực phẩm nào cần hạn chế sử dụng? Tại sao?)
-

Trẻ vẫn bú sữa mẹ và uống thêm sữa ngoài. Cho trẻ bú + uống sữa khoảng
800ml/ ngày.


Chế độ ăn của bà mẹ: Ăn đủ chất không kiêng, bổ sung them Canxi, sắt để chất

-

lượng sữa tốt hơn.
Dặn dò bệnh nhân thực hành theo hướng dẫn của bác sĩ tại nhà

1.4.
-

Cho trẻ phơi nắng trước 9 giờ sáng.

-


Cho trẻ ngủ sớm, không thức quá 9 giờ tối.
Nhắc nhở hẹn đối tượng tới khám lại.

1.5.

Cuối buổi tư vấn nhắc người nhà trẻ 1 tháng sau khám lại

-

Kỹ năng và phương tiện hỗ trợ cho tư vấn

1.6.
-

Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ nói, gần gũi dễ hiểu với gia đình trẻ.

-

Phương tiện, tài liệu hỗ trợ: bảng mẫu cân nặng, chiều cao theo tuổi.

-

Cung cấp và giới thiệu tài liệu tham khảo: không có.

2. Đối tượng người lớn

-

Thời gian: Ngày 05/03/2014
Địa điểm: Viện Dinh Dưỡng – 48B Tăng Bạt Hổ - Hai Bà Trưng – Hà Nội

Đối tượng: Nguyễn Thị Dung
a. Đặc điểm đối tượng:
- Giới tính: Nữ.
- Tuổi: 24 tuổi
- Cân nặng: 36.7 kg
- Chiều dài đứng:155.6 cm
b. Lý do tới khám tại Viện: Gầy mệt mỏi, Ăn kém.
c. Xét nghiệm:
- Lượng xương: 1.5
- Lượng cơ: 28.5 kg
- Lượng nước: 58.4%
- Lượng mỡ trong cơ thể: 18.2%
d. Chuẩn đoán của bác sĩ: Suy dinh dưỡng.gầy độ 3.
Nội dung chính mà sinh viên cần tìm hiểu thông qua các đối tượng đến khám và tư
vấn tại phòng khám:


2.1.

Bác sĩ/tư vấn viên đã làm gì để tìm hiểu nhu cầu của bệnh nhân? Nội dung
tìm hiểu là gì? (Tìm hiểu cân nặng, chiều cao, thói quen ăn uống, kiến thức,

-

thực hành dinh dưỡng và nhu cầu của đối tượng không?...)
So sánh cân nặng, chiều cao của bệnh nhân tương ứng với tuổi trong bảng

-

mẫu.

Khám tình trạng của của bệnh nhân: Khám tay xem có bị xước móng dô
không, khám lưỡi xem có bị nhiệt không, hỏi tóc có bị rụng nhiều không,
ngày đi ngoài bao nhiều lần, có bị rối loạn tiêu hoá không, kinh nguyệt thế

-

nào.
Hỏi sinh hoạt hàng ngày: Hỏi tình trạng ăn uống (ngày ăn bao nhiêu bữa),
sinh hoạt ngủ nghỉ hàng ngày của bệnh nhân ( tối đi ngủ vào lúc mấy giờ, có
hay bị thức giấc không, có ngủ sâu giấc không, có hay bị đánh trống ngực hồi

hộp không).
- Cho bệnh nhân đi làm xét nghiệm.
2.2. Nội dung tư vấn dinh dưỡng cho bệnh nhân (Có giải thích, phản hồi rõ cho
-

đối tượng).
Lưỡi bệnh nhân hay bị nhiệt cũng là lý do dẫn đến ăn không ngon, kém ăn vì

lưỡi không có nhũ vị giác bệnh nhân có cảm giác là không ngon miệng.
- Tư vấn cho bệnh nhân ăn theo thực đơn.
- Uống thêm vi chất để tăng cân.
2.3. Thực đơn của bác sĩ kê cho đối tượng (gồm những loại thực phẩm gì? Chu
kỳ thực đơn là bao nhiêu ngày? Loại thực phẩm nào cần tăng cường, loại
thực phẩm nào cần hạn chế sử dụng? Tại sao?)
 Thực đơn ăn 1 tháng

Sáng

Trưa


Thứ 2 + 5
Thực
phẩm
Bún cá

Gram

Bún
Cá rô phi

200
60

Dầu thực
vật
Cơm tẻ
Gạo tẻ
Đậu nhồi
thịt

10
140

Thứ 3 + 7
Thực
phẩm
Xôi ruốc,
lạc
Gạo nếp

Lạc hạt
Ruốc thịt
lợn
Cơm tẻ
Gạo tẻ
Chả lá
lốt

Gram

90
7
20
140

Thứ 6 + 4 + CN
Thực
Gram
phẩm
Phở thịt
lợn
Bánh phở
150
Thịt ba
60
chỉ
Dầu thực
7
vật
Cơm tẻ

Gạo tẻ
140
Thịt gà
luộc


2 BP
Tối

Đậu phụ

20

Thịt lợn
nạc

50

-

50

Thịt gà ta

40

30

Trứng
vịt rán

Bí xanh
luộc
Dầu thực
vật
Chuối
chín

30

100

Bí xanh

100

Dầu ăn

12

Dầu ăn

12

Đu đủ
chín

80

Chuối
tiêu

Sữa TH
GOLD
Cơm tẻ
Gạo tẻ

80
Sữa TH
GOLD
Cơm tẻ
Gạo tẻ

44

44
140

Thịt bò
xào hành
tây
Thịt bò

50

Hành tây

30

Đậu phụ
nhồi cà
chua

Thịt lợn
nạc
Cà chua

Tôm
rang
Rau ngót

25

Giò nạc

100

Dầu ăn

10

Súp lơ
luộc
Súp lơ
Dầu ăn

E
P (g)
L (g)
G(g)
-

Thịt lợn

nạc
Tôm
đồng
Bí xanh

TĐ1
2013
80
80
311

130

50
20
10

Sữa TH
GOLD
Cơm tẻ
Gạo tẻ
máy
Thịt ba
chỉ luộc

100
10
100

44

130
40

Súp lơ
luộc
Canh
rau ngót
thịt
Rau ngót

100

Thịt lợn

30

30
10
TĐ2
2018
81
80
311

 Thực phẩm tương đương:
100 g Gạo: ~
400g: Khoai củ tươi
200g: Ngô tươi
100g: Bún, miến, phở, mỳ sợi khô
250g: Bún tươi, bánh phở tươi

170g: Bánh mỳ
100g Thịt nạc: ~ 100g: Thịt bò nạc, thịt gà bỏ da

TĐ3
2025
81
51
311

20


100g: Cá nạc, tôm
150g: Gan lợn, cua, nhộng, đậu phụ
40g: Ruốc thịt lợn
2 quả trứng gà hoặc vịt hoặc 4 quả trứng cút
 Một số lưu ý trong ăn uống:
- Ăn đủ 3 bữa chính và 2 bữa phụ/ngày.
- Ăn đa dạng thực phẩm, thức ăn chế biến mềm, dể tiêu. Thức ăn nên xào,
-

rán, nấu để tăng năng lượng.
Ăn các loại rau củ quả khác nhau để tăng cường vitamin và khoáng chất (4

-

– 6 lạng/ngày).
Uống đủ nước (1.5l/ngày).
Mỗi sáng ngủ dậy uống ngay 1 cốc nước ấm pha mật ong (150ml nước ấm


+ 5ml mật ong).
2.4. Dặn dò bệnh nhân thực hành theo hướng dẫn của bác sĩ tại nhà
 Một số lưu ý trong sinh hoạt và luyện tập:
- Tập thể dục buổi sáng.
- Dạo bộ 30 phút – 1 giờ/ ngày, đi bộ trước khi ăn tối.
- Ngủ đủ 6 – 8 giờ, ngày đi ngủ trước 23 giờ.
2.5. Nhắc nhở hẹn đối tượng tới khám lại.
- Một tháng sau tái khám
2.6. Kỹ năng và phương tiện hỗ trợ cho tư vấn
- Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ nói hàng ngày, dễ hiểu
- Phương tiện, tài liệu hỗ trợ: bảng mẫu cân nặng, chiều cao theo tuổi
- Cung cấp và giới thiệu tài liệu tham khảo: Thực đơn ăn 1 tháng.
III.
Bài học
- Sử dụng ngôn ngữ gần gũi với đời sống hàng ngày.
- Thân thiện cởi mở trò chuyện hỏi han với người đến nghe tư vấn.
- Linh hoạt sử dụng các kiến thức đã học để đạt hiệu quả tối ưu.



×