Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

MỐI QUAN HỆ GiỮA:DÂN SỐ và Y TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.28 KB, 20 trang )

MỐI QUAN HỆ GiỮA:
DÂN SỐ và Y TẾ

Bộ môn Dân số

1


Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Trình bày được những tác động của dân
số đến hệ thống y tế;
2.

Phân tích được những tác động của y tế
đến các quá trình dân số: sinh, chết, di
dân.
2


néi dung

- Quy mô, cơ cấu, phân bố dân số tác
động đến y tế,
- Y tế tác động đến mức sinh và mức
chết, tuổi thọ dân số,

3


Dân số và y tế:


Kết quả dân số
- Quy mô dân số
- Cơ cấu theo tuổi,
giới
- Phân bố theo không
gian

Quá trình dân
số :
- Sinh
- Chết
- Di c

Quá trình phát triển
-Tiêu dùng hàng hóa, DV:
- Nhà ở, y tế, GD, lơng
thực.
- Sử dụng vốn con ngời.
- Sử dụng vốn vật chất.
- Khai thác và sử dụng tài
nguyên , môi trờng,
- Chi tiêu công cộng.

Kết quả phát triển
Thu nhập, phân phối.
-Việc làm
-Tình trạng giáo dục
-Tình trạng chăm sóc Y
tế, sức khỏe, dinh dỡng.
- Chất lợng môi trờng.

4


T¸c ®éng cña d©n sè tíi hÖ thèng y tÕ:

5


1/ Quy mô dân số và y tế :
Muốn đáp ứng đợc nhu cầu khám, chữa
bệnh, CSSK thì quy mô của hệ thống y tế
phải tơng xứng với nhu cầu ca các loại
DVYT.
Công thức xác định nhu cầu :
P.H

N=

N: S nhu cu ca h thng y t trong nm
P: Dõn s trung bỡnh trong nm
6
H: Tn sut xut hin nhu cu h thng y t (VD c th mụ hỡnh


2/ cơ cấu dân số và y tế :

Cơ cấu dân số đợc phân tích theo :
Tuổi, giới, tình trạng hôn nhân, dân
tộc, nghề
nghiệp, thành thị-nông thôn, trình độ

học vấn.
Dân số trẻ : Phần lớn dân số là ngời trẻ
( P<15 > 35% ), các nớc đang phát triển.
Dân số già : Phần tơng đối dân số là7


¶nh h¦ëng cÊu tróc d¢n sè tíi ph¸t triÓn y tÕ

L·o khoa
S¶n
Phô khoa

Nhi khoa

8


2/ Cơ cấu dân số và y tế :
Loại hoạt động kinh
T tế của ngời mẹ
T
1

Chuyên môn kỹ thuật
TB trở lên

Tỷ suất chết
TE < 1 tuổi /
1000


Triển
vọng
sống TB
lúc sinh

17

75,0

2 Nhân viên

18

74,8

3 Lao động nông nghiệp

19

74,5

Lao động phi nông
nghiệp

17

75,0

5 Lao động giản đơn


29

69,8

6 Không việc làm

24

71,4

4

( Nguồn : TCTK 2010 và tổng điều tra dân số Việt Nam
9
2009 )


2/ Cơ cấu dân số và y tế:
Thành thị - nông thôn :

Nông thôn thờng mắc các bệnh về nhiễm
khuẩn
đờng tiêu hoá cao,
Thành thị thờng có chỉ số mắc các bệnh
đờng
hô hấp cao,
Trình độ học vấn :
Những ngời có trình độ học vấn cao thờng
mắc
các bệnh về thần kinh, tim mạch,v.v.

Những ngời có trình độ học vấn thấp th
ờng mắc
10
các bệnh về nhiễm trùng, dinh dỡng,v.v..



3/ Phân bố địa lý dân số và y tế:

Những vùng sinh thái khác nhau
thì
có cơ cấu về bệnh tật khác
nhau.
Mật độ dân số ảnh hởng đến
hiệu
11


nhanh
dẫn đến
hình và
thành
4/
Kế hoạch
hóa việc
gia đình
y tếnhu
:
cầu
KHHGĐ. Dân số càng tăng thì ngời có

nhu
cầu sử dụng dịch vụ KHHGĐ ngày càng
tăng.
KHHGĐ đóng góp một phần quan trọng

vào
giảm mức chết, nâng cao SKSS cho ng
12


Di dân ảnh hởng đến y tế trên ph
5/ di dân và y tế :

ơng
diện bệnh tật mới cũng nh số lợng
ngời cần đến dịch vụ y tế tại nơi
ở mới.
Các tập tục, thói quen về sức khỏe

cũng
cần đợc lu ý nhằm giúp đỡ họ
thích
nghi với hoàn cảnh mới và dần thay
đổi
13
những hành vi có hại cho sức khỏe.


T¸c ®éng cña Y tÕ ®Õn c¸c qu¸ tr×nh
d©n sè :


14


Vaitác
tròđộng
của Y lên
tế (triển
khai mức
các BPTT,
1/
Y tế
mức sinh,
chết
cung

cấp DVYT) đã tác động làm giảm
mức
sinh và giảm mức chết .
Những thành tựu của ngành y tế hiện
nay
cho phép con ngời chủ động lựa chọn
số con và khoảng cách giữa các lần
sinh.
Y tế đóng vai trò trực tiếp đến hành
động

15



1/ Y tÕ t¸c ®éng lªn møc sinh :
Tû suÊt sinh th« vµ tæng tû suÊt sinh
Thêi kú

CBR

TFR

1959-1964

43,9

6,39

1964-1969

42,3

6,81

1969-1974

35,5

5,90

1974-1979

33,2


5,25

1979-1984

33,5

4,70

1984-1989

31,0

3,98

1989-1994

27,4

3,27

1994-1999

20,5

2,45

2000

18,6


2,30

2009

17,4

2,09

( Nguån : Niªn gi¸m thèng kª - 2002 - 2009)

16


2/ Y tế tác động lên tuổi thọ dân số:
Tuổi thọ của dân số :
Thể hiện chất lợng dân số.
Mục tiêu phát triển y tế trong t
ơng lai
là nâng cao chất lợng dân số và
tăng tuổi thọ dân số.
17


2/ Y tế tác động lên tuổi thọ dân số :
Bảng xếp hạng phát triển con ngời --

1999
( trong số 162 quốc gia )

Chỉ số

HDI

Xếp hạng
HDI

Tuổi thọ trung
binh

Nhật

0,928

9

80,8

Singapore

0,876

26

77,4

Hồng Kông

0,880

24


79,4

Malaysia

0,774

56

72,2

Thái Lan

0,757

66

69,9

Philippines

0,749

70

69,0

Trung Quốc

0,722


87

70,2

Indonesia

0,677

102

65,8

Việt Nam

0,682

101

67,8

Myanmar

0,551

118

56,0

ấn độ


0,571

115

62,9

Nớc

18


2/ Y TẾ TÁC ĐỘNG LÊN TUỔI THỌ DÂN SỐ :
Bảng xếp hạng phát triển con người -- 2009
( trong số 177 quốc gia )
Nước

Chỉ số HDI

Xếp hạng HDI

Tuổi thọ trung binh

Nhật

0,953

9

82,3


Singapore

0,922

25

79,4

Hồng Kông

0,937

21

81,9

Malaysia

0,811

63

73,7

Thái Lan

0,781

78


69,6

Philippines

0,771

90

71,0

Trung Quốc

0,777

81

72,5

Indonesia

0,728

107

69,7

Việt Nam

0,733


105

73,7

Myanmar

0,583

132

60,8

Ấn độ

0,619

128

63,7

(Nguån : UNDP – Human Development Report 2009 )

19
19


lẫn

kết luận


nhau trong quá trình phát
triển.
Nghiên cứu và phân tích
mối liên
hệ nói trên là rất cần thiết
cho việc
hoạch định chính sách phát
triển

20



×