bÖnh chèc
1
Đại cơng
Chốc là bệnh da nhiễm khuẩn.
Nguyên nhân: liên cầu, tụ cầu hoặc
phối hợp.
Đặc trng bởi bọng nớc nông, nhanh
chóng hoá mủ.
Điều kiện thuận lợi.
Nguồn lây.
Giải phẫu bệnh.
2
Lâm sàng
Khởi phát: dát đỏ xung huyết, kích th
ớc 0,5-1cm nhanh chóng phát triển
bọng nớc.
Bọng nớc:
Kích thớc 0,5-1cm,
Nhăn nheo.
Xung quanh có quầng đỏ.
Hoá mủ nhanh sau vài giờ thành bọng mủ.
Mụn, bọng mủ: Dập vỡ sau vài giờ
hoặc vài ngày, đóng vảy tiết.
3
4
5
Lâm sàng
Vảy tiết:
Màu vàng hoặc vàng nâu giống màu mật ong.
Trên đầu, vảy tiết làm tóc bết lại.
Lành sau khoảng 7-10 ngày
Vị trí: Vùng da hở nh tay, mặt, cổ, chi dới,
đầu
Tổn thơng khác: viêm bờ mi, chốc mép
Triệu chứng cơ năng: ngứa nhẹ hoặc đau
rát
Triệu chứng toàn thân: thờng không sốt,
đôi khi có hạch viêm do phản ứng.
6
7
8
9
10
chÈn ®o¸n
ChÈn ®o¸n x¸c ®Þnh:
L©m sµng
• Bäng níc n«ng hãa mñ nhanh.
• Môn mñ, bäng mñ.
• VÈy tiÕt.
• TiÕn triÓn lµnh tÝnh 7-10 ngµy khái.
XÐt nghiÖm:
• Nhuém Gram.
• Nu«i cÊy, Kh¸ng sinh ®å.
11
chÈn ®o¸n
ChÈn ®o¸n ph©n biÖt:
Thuû ®Ëu
Herpes
Zona
Giang mai bÈm sinh
12
Điều trị
Tại chỗ:
Làm bong vảy:
Đắp: NaCl 9, DD thuốc tím 1/10.000 hoặc DD
Jarish.
Với vảy dày: mỡ kháng sinh, mỡ salicylic 2%.
Bọng nớc: chấm DD màu nh Milian, Castellani...
Toàn thân:
Kháng sinh
Kháng Histamine
Điều trị biến chứng nếu có
13
Phòng bệnh
Chú ý phòng bệnh cho trẻ nhỏ, nhất là
sau khi mắc bệnh do vi rút nh sởi.
Tắm rửa vệ sinh ngoài da.
Tránh ở những nơi ẩm thấp, thiếu ánh
sáng.
Điều trị sớm và tích cực, tránh chà
xát, gãi nhiều gây biến chứng.
14
BÖnh ghÎ
15
Đại cơng
Bệnh da phổ biến ở nơi kém vệ sinh
Có tính chất lây lan mạnh
Gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào
Đợc coi là một trong các bệnh LTQĐTD
Cái ghẻ: tên là Sarcoptes scabiei
hominis
16
Lâm sàng
Thơng tổn cơ bản:
Mụn nớc trong, đứng rải rác trên nền da lành; vị trí: kẽ tay,
mặt trớc cổ tay, nách, núm vú, quanh thắt lng, lòng bàn
chân trẻ nhỏ
ở quy đầu => trợt ra gọi là săng ghẻ
Luống ghẻ màu xám đen, phía cuối phình to là nơi cái ghẻ
sống
Thơng tổn thứ phát: vết xớc, vảy tiết, dát thâm
Dị ứng với kháng nguyên ghẻ => sẩn phù
Triệu chứng cơ năng: ngứa nhất là về ban đêm
Toàn thân: bình thờng
17
18
19
20
Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
Mụn nớc rảI rác
Vị trí đặc hiệu
Ngứa nhiều về đêm
Yừu tố dịch tễ
Chẩn đoán phân biệt
Sẩn ngứa do KST súc vật
Tổ đỉa
Săng giang mai
21
Biến chứng
Tại chỗ
Chàm hoá
Bội nhiễm
Toàn thân: viêm cầu thận
Ghẻ Na-uy hay ghẻ vảy: do rối loạn cảm
giác, rối loạn thần kinh
22
Điều trị
Nguyên tắc
Điều trị cho cả tập thể cùng lúc
Luộc quần áo
Tại chỗ
Lu huỳnh tân sinh, các dung dịch có lu huỳnh
Benzoat benzyl
DEP
Toàn thân: kháng histamin, kháng sinh
23
Viªm da c¬ ®Þa
24
Đại cơng
Bệnh viêm da tái phát mạn tính có ngứa
Hay gặp ở trẻ em
Tiền sử bản thân hay gia đình bị các
bệnh cơ địa: hen, viêm mũi dị ứng,
sốt đồng cỏ
Là bệnh da phổ biến
Nguyên nhân: di truyền + yếu tố môi
trờng đóng vai trò động lực
25