Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

CHuong 8 mạch đo tốc độ động cơ và giá cước taxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.53 KB, 16 trang )

Chương 7: Thiết Kế Mạch
Một hệ thống vi xử lý sau khi được thiết kế phần cứng
muốn làm việc được thì phải có phần mềm điều khiển.
Chương trình phần mềm càng chặt chẽ, linh hoạt thì hệ
thống hoạt động càng chính xác.
Lập trình là thực hiện một chương trình với một ngôn
ngữ nào đó để điều khiển cách xử lý dữ liệu theo
từng yêu cầu cụ thể của vấn đề. Do đó, bên cạnh sự
hiểu biết về cơ chế hoạt động của máy tính, người lập
trình cần phải nắm vững cách tổ chức dữ liệu và
cách xử lý còn gọi là giải thuật
Hiện nay có 2 phương pháp lập trình thông dụng là
phương pháp lập trình tuần tự và phương pháp lập trình
cấu trúc.
7.1Phương pháp lập trình tuần tự :
Phương pháp này CPU sẽ đọc tuần tự các chỉ thò
chương trình từ đòa chỉ thấp đến đòa chỉ cao và thực
hiện chúng cho đến đòa chỉ cuối cùng. Ưu điểm của
phương pháp này là người đọc rất dễ theo dõi chương
trình và nắm được ý đồ của người thực hiện. Tuy nhiên
lại có nhược điểm là kích thước chương trình lớn.
7.2Phương pháp lập trình có cấu trúc:
Theo phương pháp này những đoạn thường xuyên
lập lại trong chương trình người ta đem chúng ra khỏi
chương trình và đặt chúng như một chương trình con. khi thi
hành đến đoạn chương trình này CPU sẽ nhảy đến đòa
chỉ xác đònh của chương trình đó để thực hiện tác vụ.
Để quá trình làm việc không bò gián đoạn ta dùng lệnh
quay về (RET) khi đó CPU sẽ quay về chương trình chính.
Phương pháp này tỏ ra hiệu quả trong việc giảm kích
thước chương trình và thuận tiện cho người viết và nó


được người thực hiện sử dụng trong tập đồ án.
7.3-KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG:
Sau khi đã hoàn tất các công đoạn lắp ráp, tiến
hành kiểm tra hoạt động của mạch.
• Cấp điện cho mạch, mở công tắc POWER.
• Nhấn phím START để cho mạch bắt đầu việc tính
tiền
• Nhấn phím STOP để thử chấm dứt việc đếm số
km chạy không khách.


• Thử chọn các MODE.
VC C
• Điều
chỉnh núm “Tín hiệu tốc độ” để thayVC C đổi
vận tốcVC C theo dõi sự thay đổi nhòp kêu của loa
cảnh báo.
R1
10k

SW 1

R2

Q9

SPEAKER

A1015


4k7

R3

330

10k

R 25 VC

1 3
V IN V O U T

2

1

PVN 2
M C LR */ V PP

R B7/ P GD
R B6/ P GC
2
R
A0/
A
N
0
R B5
3

R
A1/
A
N
1
R B4
4
R
A2/
A
N
2/
V
R
EF/
C
VR
EF
R
B3/
P
GM
5
R
A3/
A
N
3/
V
R

EF+
R
B2
6
R
A4/
T
0C
KI
/
C
1O
U
T
R
B1
7
R
A5/
A
N
4/
S
S*/
C
2OU
T
R
B0/
I

N
T
8
R
E0/
R
D
*/
A
N
5
23
VSS
9 R C 4/ S D I / S D A
R
E1/
W
R
*/
A
N
6
VSS
10
R
E2/
C
S*/
A
N

7
24
R C 5/ S D O
VD D
25
26 R C 6/ T X/ C K
15 R C 7/ R X/ D T
R C 0/ T 1O SO/ T 1C KI
16
17 R C 1/ T 1O SI / C C P2
18 R C 2/ C C P1
R C 3/ S C K/ S C L

VC C

13
14 O SC 1/ C LKI N
O SC 2/ C LKO U T

C3 C4

R D 7/ P SP7
R D 6/ P SP6
R D 5/ P SP5
R D 4/ P SP4
R D 3/ P SP3
R D 2/ P SP2
R D 1/ P SP1
R D 0/ P SP0


31
12

Q2

Q3

4k7

32
11

30
29
28
27
22
21
20
19

Q4
VC C
R 30
R 31
R 32
R 33
R 34
R 35
R 36

R 37

LED

330
J7

J2
2
1

2 0n

R 24
2
1

J6
1
2
3
4
5
6
7
8

Q5

Q6


1 0 u F / 1 6V

Q7

X1

330

Q10

LED PH AT
VC C

1 0 u F / 16 V

VD D

40
39
38
37
36
35
34
33

R 16
R 17
R 18

R 19
R 20
R 21
R 22
R 23

PI C 16F877A

LED TH U

p ow e r 8 -12 v

R4
4k7

30

GND

J3 C1
1 C2
2 2 0n

R5

SW 2

U1 7805

Q1


C5

C6

30pFx2

A1015x8

J5
1
2
3
4
5
6
7
8













LED 7

U4

7
6
4
2
1
9
10
5

LED 7

U5

7
6
4
2
1
9
10
5

a
b
c
d

e
f
g
cp

a
b
c
d
e
f
g
cp

A2
A1

a
b
c
d
e
f
g
cp

LE D 7

3
8


7
6
4
2
1
9
10
5

A2
A1

A2
A1
LED 7

U3
a
b
c
d
e
f
g
cp

3
8


7
6
4
2
1
9
10
5

LE D 7

1
2
3
4
5
6
7
8

U2
a
b
c
d
e
f
g
cp


A2
A1

7
6
4
2
1
9
10
5

3
8

U1
a
b
c
d
e
f
g
cp
A2
A1

7
6
4

2
1
9
10
5

3
8

1
2
3
4
5
6
7
8

3
8

J4

J5

T it le
S iz e
C
D a te :


< T it le >
D ocum ent N um b
<D oc>

W ednesday , J



Tính toán và lựa chọn linh kiện:
Tần số sóng vuông ra:


f = 1/T = 1,44/(R1 + 2R2)C = 100Hz
Choïn C=1MF:
R1 = 10KΩ (R1 = 10KΩ + 0)
Suy ra : 2R2 = (1,44/ 100.C) – R1 = 9.4KΩ.
Hay R2 = 4.7KΩ



×