Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Bài tập kiểm toán tổng hợp theo từng chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.5 KB, 72 trang )

Kh«ng gi¶i
Bài 1:
Anh ( Chị ) đang thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty A cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2007. Công ty A được thành lập 1/1/ 2007 và báo cáo tài chính năm 2007 cũng chưa được kiểm toán. Trong
quá trình trao đối với kế toán trưởng của Công ty ; Anh / chị được biết trong năm 2007 là giai đoạn mới thành lập
do thiếu cán bộ kế toán đủ năng lực nên đã có một số sai sót trong số liệu kế toán sau đây:
1. Xe ô tô Mazda là xe riêng của cá nhân Chủ tịch HĐQT bị ghi nhầm vào tài sản cố định của Công ty ngày
01/01/2007 như một khoản vốn góp với giá trị 360 triệu đồng.
2. Nhà làm việc có giá trị theo chứng từ là 420 triệu nhưng chưa được ghi nhận vào tài sản cố định ngày
01.07.2007 với giá trị 540 triệu. Số tiền tăng thêm là khoản chi phí trang bị bàn ghế làm việc và mua văn
phòng phẩm cho bộ phận quản lý, lẽ ra phải được ghi nhận vào chi phí quản lý năm 2007
3. Tiền lương của nhân viên văn phòng năm 2007 được ghi nhận như một khoản chi phí trả trước dài hạn và
phân bổ trong 02 năm sau. Tổng số tiền lương này là 120 triệu đồng
Yêu cầu:
a) Giả sử qua kiểm tra các sai sót trên là có thực và Công ty chưa tiến hành bất cứ điều chỉnh nào trên sổ sách
kế toán. Anh/ Chị hãy xác định ảnh hưởng tổng hợp của các sai sót trên đến các khoản mục của BCĐKT và
BCKQKD năm 2007
b) Với các dữ liệu câu a) giả sử các sai sót trên là trọng yếu, Anh / Chị hãy đề xuất các điều chỉnh thích hợp
trên báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
Thông tin bổ sung
Chính sách khấu hao của Công ty A là khấu hao đường thẳng với tỷ lệ 5% cho nhà làm việc và 10% cho xe ôtô.
Thời gian bắt đầu tình khấu hao là ngày tăng tài sản . Khấu hao cho nhà và xe ô tô được hạch toán vào chi phí quản
lý doanh nghiệp.
Bài 2: Thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Thương mại toàn cầu cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2007 . Công ty thương mại toàn cầu được thành lập ngày 02/01/2006 và báo cáo tài chính năm 2006
chưa được kiểm toán. Trong quá trình trao đối với kế toán trưởng của Công ty Thương mại Toàng Cầu, Anh / Chị
được biết trong năm 2006 mới thành lập do thiếu cán bộ kế toán đủ năng lực nên đã có một số sai sót trong số liệu
kế toán như sau:
1. Khoản góp vốn của Ông Waterhouse là 480 triệu đồng kể từ ngày 02.01.2007 bị ghi nhầm thành một khoản
vay dài hạn với lãi suất 10%/năm. Kế toán công ty vẫn tính lãi phải trả hàng năm mặc dù không thanh toán.
2. Có một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 12 triệu do Công ty mua đưa vào sử dụng từ ngày 01/07/2007


được ghi nhận toàn bộ vào chi phí bán hàng năm 2007
3. Để dự phòng sự biến động tỷ giá cho năm 2007 kế toán đã trích trước một khoản chi phí phải trả là 20 triệu
vào ngày 31/12/2006 ( tính vào chi phí tài chính). Khoản mục này không được sử dụng cho đến cuối năm
2007
Yêu cầu:
a) Giả sử qua kiếm tra các sai sót trên là có thực và Công ty chưa tiến hành bất kỳ sự điều chỉnh nào trên sổ
sách ké toán. Hãy xác định ảnh hưởng tổng hợp của các sai sót trên đến các khoản mục của BCĐKT và
BCKQKD năm 2007
b) Với các dữ liệu câu (a) giả sử các chênh lệch trên là trọng yếu hãy đề xuất các bút toán điều chỉnh thích hợp
trên báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
Thông tin bổ sung
Tài sản cố định hữu hình có thời gian sử dụng là 5 năm và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời
gian bắt đầu khấu hao là ngày tăng tài sản
Cho đến năm 2007 Công ty vẫn trong thời hạn được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp


Bài 3
Doanh nghiệp A bán một thiết bị trả góp với tổng số tiền theo giá trả góp ( chưa thuế GTGT ) là 500 triệu đồng,
giá bán thu tiền ngay co thue là 379 triệu đồng, thuế GTGT phải nộp là 50 triệu đồng. Việc bán hàng được thực
hiện vào ngày 31/12/2007. Số tiền này được thanh toán trong vòng 5 năm kể từ ngày mua hàng, số tiền được trả
cuối mỗi năm là 100 triệu đồng (bao gom ca thue GTGT). Lãi suất triết khấu hàng năm là 10%. Kế toán doanh
nghiệp đã tính toán và ghi nhận riêng bút toán cho năm 2007 như sau:
Nợ TK 131: 550 triệu
Có TK 511 450 triệu
Có TK 515
50 triệu
Có TK 3331 50 triệu
( Đồng thời ghi nhận giá vốn lô hàng trên là :300 triệu)
Yêu cầu: Hạch toán như vậy đúng hay sai, nếu sai thì ảnh hưởng đến báo cáo tài chính năm 2007 như thế nào?
Thuế suất TNDN 28%

Bài 4
Vào đầu năm 2007 Công ty A mua một phần mềm mới để thay thế cho một phần mềm điều khiển trong nhà máy
sản xuất. Phần mềm mới có giá 200 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, ước tính sẽ phải thay thế sau 5 năm sử
dụng, giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Khi nhận phần mềm mới này kế toán đã ghi nhận như sau:
Nợ TK 211:
200
Có TK 133 20
Có TK 111,112 : 220
Nợ TK 6274
Có TK 2413

40 triệu
40 triệu

Yêu cầu:
Hãy chỉ ra sai sót trong việc hạch toán các nghiệp vụ trên và phân tích sự ảnh hưởng của chúng tới các báo cáo tài
chính năm 2007 như thế nào? ( Thuế GTGT 10%; thuế TNDN 28%)
Bài 5
Tại một đơn vị, năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007 có một số nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ như sau:
1. Khoản chênh lệch từ nghiệp vụ thanh toán một khoản nợ gốc ngoại tệ ( USD) như sau: Số tiền ghi nhận
phải trả ban đầu ( trong năm 2007) bằng đồng VNĐ là: 150 triệu. Do tỷ giá tăng dần trong năm nên khi
thanh toán khoản nợ này số tiền bằng VNĐ đã trả là 160 triệu. Kế toán đã hạch toán tăng phần chênh lệch
vào chi phí hoạt động tài chính trong kỳ
2. Khoản chênh lệch tỷ giá do thu hồi một khoản nợ gốc số tiền ban đầu phải thu là 300 triệu Do tỷ giá tăng
khi thanh toán thực tế số tiền thu được là 320 triệu. Phần chênh lệch được kế toán ghi tăng doanh thu hoạt
động tài chính.
3. Tại ngày 31/12/2007 doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại một số khoản nợ vay dài hạn phải trả có gốc
ngoại tệ và phát sinh chênh lệch tỷ giá như sau: Số nợ phải trả bao đầu là 1.500 triệu cuối năm đánh giá thì
số nợ này được ghi nhận 1.600 triệu đồng. Kế toán hạch toán phần chênh lệch này qua TK 413.
Yêu cầu: Hạch toán như vậy đúng hay sai, nếu sai thì ảnh hưởng đến báo cáo tài chính thế nào?

Bài 6
Giả sử cuối năm tài chính 31/12/N Công ty Tràng An có BCĐKT như sau:


Tài sản
Tài sản lưu động
1. Tiền
2. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
3. Phải thu của khách hàng
4. Dự phòng phải thu khó đòi
5. Hàng tồn kho
6. Tài sản lưu động khác
Tài sản cố định hữu hình
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
Tài sản cố định vô hình
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
Tổng tài sản

Số cuối kỳ
225.000
10.000
20.000
100.000
(20.000)
100.000
15.000
300.000
500.000

(200.000)
100.000
100.000
0
625.000

Báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu:
- Giá vốn:
- Lợi nhuận gộp:
- Chi phí bán hàng:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp :
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:

Nguồn vốn
Nợ phải trả
1. Vay ngắn hạn ngân hàng
2. Phải trả người bán
3. Phải trả người lao động
4. Thuế và các khoản phải nộp NN

Số cuối kỳ
310.000
110.000
100.000
60.000
40.000

Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn kinh doanh

2. Lợi nhuận chưa phân phối

315.000
300.000
15.000

Tổng cộng nguồn vốn

625.000

800.000
500.000
300.000
70.000
110.000
120.000

Giả sử trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên phát hiện ra một số vấn đề sau:
1. Trong tháng 6 công ty hoàn thành sửa chữa một tài sản cố định, chi phí sửa chữa là 30.000, kết quả sau sửa
chữa có cải thiện làm tăng thêm đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra so với trạng thái tiêu thụ ban đầu,
mặc dù không làm kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cũng không làm tăng công suất của tài sản,
công ty đã hạch toán chi phí này vào chi phí quản lý trong kỳ.
2. Ngày 25/12 Công ty xuất bán một lô hàng theo phương pháp giao hàng tại kho người nhận, giá bán là
50.000, giá vốn là 35.000, ngày 10/01/N+1 hàng được giao cho người nhận Công ty đã hạch toán lô hàng
này vào doanh thu và chi phí trong kỳ năm N
3. Trong tháng 12 Công ty thực hiện trao đổi sản phẩm của mình lấy hàng hoá tương tự tại một địa điểm khác,
giá thành sản xuất của một số sản phẩm này là: 25.000 Công ty đã hạch toán số tiền này vào doanh thu và
chi phí trong kỳ.
4. Trong giá gốc của hàng tồn kho có 15.000 chi phí sản xuất chung cè ®Þnh díi c«ng suÊt chuÈn.
5. Ngày 10/08 Công ty thực hiện bán một lô hàng theo phương thức trả góp, giá bán trả ngay chưa thuế là 180

000, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp chưa thuế 220 000. Doanh nghiệp đã hạch toán doanh thu trong kỳ là
220 000 (TK 511).
6. Trong năm công ty đã thực hiện xoá một khoản nợ phải thu khó đòi trị giá 10 000, công ty đã hạch toán
khoản này vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
7. Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất: Giá nhập khẩu thiết bị: 50.000 USD, giá trị phụ tùng phục
vụ cho sửa chữa sau này là : 3000USD ( Tỷ giá là : 15.400), Thuế nhập khẩu 40%, thuế GTGT 10%, Chi
phí vận chuyển 5 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 2 triệu doanh nghiệp đã ghi nhận nguyên giá tài sản
cố định là: 1224,3 triệu đồng
8. Trong kỳ phát sinh tổng số chiết khấu thanh toán doanh nghiệp được hưởng do bên bán hàng chi trả là : 10
triệu đồng doanh nghiệp đã ghi nhận giảm giá hàng mua trong kỳ biết rằng số hàng mua về vẫn còn tồn
trong kho.
Yêu cầu:


a) Trong giới hạn của những thông tin trên hãy chỉ rõ những sai phạm của Công ty Tràng An và lập các bút
toán điều chỉnh cho đúng
b) Tổng hợp các sai phạm theo từng chỉ tiêu ( Nguồn vốn kinh doanh , tài sản cố định hữu hình…) và tính toán
mức độ sai phạm theo từng chỉ tiêu chủ yếu ( Tổng tài sản, doanh thu thuần, lợi nhuận, phải thu khách
hàng…)
Bài 7 :
Anh (Chị) đang kiểm toán cho công ty ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007. Sau đây là các thông tin
liên quan đến tài sản cố định hữu hình mà công ty báo cáo năm 2007. Đơn vị tính : triệu đồng)
- Nguyên giá :
53.690
- Giá trị hao mòn luỹ kế :
27.726
- Giá trị còn lại :
25.928
Đối chiếu với số liệu được thuyết minh năm 2006 số liệu được thuyết minh cụ thể như sau :
31/12/2006

Nguyên giá TSCĐ
- Nhà xưởng
- Máy móc thiết bị
Giá trị hao mòn luỹ kế
- Nhà xưởng
- Máy móc thiết bị

50.500
12.000
38.500
23.325
6000
17.325

Tăng trong
năm 2007
5.790
1.750
4.040
4437
515
3922

Giảm trong
31/12/2007
năm 2007
2.600
53.690
13.750
2.600

39.940
27.726
6.515
21247

Trong quá trình kiểm toán KTV thu được những thông tin sau đây :
Tất cả các loại tài sản cố định đều được khấu hao theo đường thẳng ( Không có giá trị thu hồi thanh lý), thời gian
khấu hao của nhà xưởng là 25 năm, còn các loại tài sản cố định khác là 10 năm. Chính sách của công ty từ năm
2007 thực hiện tính khấu hao nửa năm đối với tất cả các tài sản tăng hoặc giảm trong năm.
Số dư 31/12/2006 đã được đối chiếu và thống nhất với số liệu trong hồ sơ kiểm toán năm trước. Anh/ Chị đã tiến
hành các thủ tục kiểm toán và phát hiện các vấn đề sau :
a) Trong năm 2007 đơn vị đã xây dựng mới cửa hàng số 3 với tổng chi phí là : 104.000.000 đồng, hoàn thành và
đưa vào sử dụng ngày 3/6/2007. Ngoài ra đơn vị đã chi ra 32.000.000 đồng cho việc cải tạo văn phòng của giám
đốc bao gồm :
- Trang trí nội thất :
8.400.000
- Trang bị bàn ghế :
4.600.000
- Trang bị máy lạnh : 17.000.000
Công trình cải tạo văn phòng hoàn thành và đưa vào sử dụng tháng 03/2007
Đơn vị chưa ghi sổ tất cả các tài sản này.
b) Ngày 01/01/2007 đơn vị thuê 01 xe tải trong 4năm với số tiền thanh toán hàng năm bao gồm cả thuế GTGT 10%
là : 13.200.000 trả vào ngày 01/01 mỗi năm kể từ năm 2007. Theo hợp đồng, một trong hai bên có quyền chấm dứt
hợp đồng sau khi thông báo cho bên kia trước 60 ngày. Hợp đồng không đáp ứng bất kỳ điều kiện nào của một hợp
đồng thuê tài chính . Đơn vị đã ghi nhận TSCĐ trên vào tài sản của đơn vị với nguyên giá : 96.000.000 và hạch
toán tài sản như TSCĐ thuê tài chính, tài sản dùng cho hoạt động bán hàng.
c) Ngày 25/03/2007 đơn vị nhượng bán 1 xe tải có nguyên giá 110.000.000 đồng, đã khấu hao đến ngày
31/12/2006 là 82.500.000 đồng. Số tiền mặt thu được là 26.700.000 (Giá chưa có thuế) được đơn vị ghi giảm trực
tiếp vào nguyên giá tài sản cố định, phần chênh lệch HT vào thu nhập hoạt động tài chính.



d) Các dụng cụ quản lý tăng thêm trong kỳ chủ yếu là 02 máy tính trang bị cho phòng kế tốn vào 6/2007 , trị giá
6.200.000/cái . Ngồi ra đơn vị còn mua một hệ thống âm thanh phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trị giá 5.600.000 vào
9/2007. Tồn bộ số tài sản trên DN đã ghi tăng TSCĐ và đơn vị đã chuyển nguồn quỹ phúc lợi sang quỹ phúc lợi
đã hình thành tài sản.
e) Ngày 30/6/2007, Công ty ghi nhận một máy khoan trò giá 14.600.000 đồng như
là một chi phí trong kỳ mặc dù thời gian sử dụng của chiếc máy là 5 năm.
f) Công ty ghi nhận toàn bộ khoản tiền thuê nhà trả trước 3 năm trò giá 300
000 000 đồng của một khách hàng, bắt đầu từ 1.1.2007 vào doanh thu năm
2007.
g)Dựa vào kết quả công bố tại buổi họp Hội đồng quản trò của công ty liên
doanh ABC-Katasati, ABC ghi nhận khoản lãi được chia vào thu nhập hoạt động tài
chính 100 000 d dù chưa nhận thơng báo từ ABC – Katasati.
Thơng tin bổ xung



Chính sách khấu hao của đơn vị là khấu hao đường thẳng với tỷ lệ 4% cho văn phòng, 10% cho phương
tiện vận tải và 20% cho dụng cụ quản lý
Đơn vị hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

u cầu
a) Hãy lập bảng bút tốn điều chỉnh mà anh/ chị cho rằng cần thiết . Đơn vị chưa khố sổ cuối năm . Giả sử
khơng xem xét đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
b) Hãy lập biểu cho khoản mục tài sản cố định , phản ánh : « Số dư do đơn vị báo cáo » ; « Số điều chỉnh
của kiểm tốn » ; Và « số dư của kiểm tốn »
File: Trung kietoan: Kiemtoan
Bài 8
Đối với mỗi tình huống dưới đây, hãy cho biết mục đích kiểm toán, chủ thể
kiểm toán và người sử dụng chủ yếu kết quả kiểm toán:



Tình huống

Mục đích
kiểm
toán
(kiểm
toán
hoạt
động,
kiểm
toán
tuân
thủ,
kiểm
toán
BCTC)

Chủ thể
kiểm toán
(kiểm
toán viên
nội bộ,
kiểm toán
viên nhà
nước,
kiểm toán
viên độc
lập)


Người sử
dụng kết
quả kiểm
toán

a. Điều tra tình hình thực hiện
kế hoạch cung ứng vật
liệu của bộ phận cung
tiêu.
b. Kiểm tra quyết toán thuế
TNDN của công ty ABC.
c. Kiểm tra quyết toán sử
dụng NSNN của DNNN XYZ.
d. Kiểm tra BCTC của công ty
TUV trước khi gởi cho các
cổ đông.
e. Xem xét việc chấp hành
của công ty DEF đối với
các điều kiện của hợp
đồng vay.
f. Kiểm tra quy trình sản xuất
của công ty GHI xem có
đúng với tiêu chuẩn an
toàn sản xuất đã đăng
ký không.
g. Thẩm tra về hiệu quả sử
dụng ngân sách của bộ
phận marketing.
Bài 9:

Công ty kiểm toán ABC thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty
Thiên Tân cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2001 để cung cấp cho Ngân
hàng VINABANK làm cơ sở cho một khoản vay dài hạn của VINABANK cho Thiên
Tân. Dựa trên kết quả kiểm toán của mình, ABC đã đưa ra báo cáo kiểm toán
chấp nhận toàn phần (không có đoạn nhấn mạnh).
Yêu cầu:


a. Sau một năm, Thiên Tân bò phá sản và VINABANK không thu hồi được nợ
vay. Kết quả điều tra cho thấy có một số hành vi gian lận do Ban Giám đốc
Thiên Tân thực hiện dẫn đến sai lệch trọng yếu trên báo cáo tài chính mà
công ty kiểm toán ABC không phát hiện được. Theo anh (chò), ban giám đốc
Thiên Tân hay công ty kiểm toán ABC phải chòu trách nhiệm pháp lý trước
VINABANK? Giải thích quan điểm của mình
b. Tình huống tương tự như câu b nhưng báo cáo kiểm toán của công ty ABC đưa
ra ý kiến chấp nhận từng phần, ngoại trừ khoản mục hàng tồn kho do
kiểm toán viên không chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho. Anh (chò) hãy cho
biết về trách nhiệm (nếu có) của kiểm toán viên đối với VINABANK trong
trường hợp này
Bài 10
Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phận nào của hệ thống
kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Đánh dấu vào ô thích hợp. Một tình
huống có thể liên quan đến nhiều bộ phận.
Môi Đán Các Thô
Giá
trườ
h
hoạt ng
m
ng

giá độn tin
sát
kiể
rủi
g

m
ro
kiể truye
soát
m
àn
soát thô
ng
1. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho
2. Các nhân viên thờ ơ với hiệu
quả hoạt động của công ty vì chế
độ khen thưởng bình quân
3. Các báo cáo của bộ phận sản
xuất thường gởi cho giám đốc
thường bò thất lạc do đôi khi các
báo cáo này không được gửi trực
tiếp cho trợ lý giám đốc mà gửi
ở bộ phận văn thư, tiếp tân…
(những lúc trợ lý giám đốc đi
vắng)
4. Không có những chương trình đánh
giá đònh kỳ về hoạt động nên
tồn tại những yếu kém kéo dài.
5.


Công ty không có mục tiêu và
chiến lược dài hạn và trung hạn.

Bài 11
Hãy thiết kế một thủ tục kiểm soát cho mỗi sai phạm tiềm tàng dưới đây:
a. Nhân viên thu nợ có thể không nộp tiền vào quỹ
b. Mua hàng không đúng nhu cầu sử dụng
c. Thanh toán hai lần cho cùng một lô hàng mua


d. Mua hàng theo giá cao hơn giá thò trường
e. Nhân viên kế toán thông đồng với khách hàng để xóa sổ nợ gây
thiệt hại cho công ty
Bài 12
Dưới đây là những tình huống hoàn toàn độc lập:
a) Khi kiểm toán cho công ty ABC, KTV Toàn nhận thấy hệ thống KSNB của
ABC là rất yếu kém. Vì vậy, Toàn đã đánh giá RRKS ở mức cao và
quyết đònh tăng cường tối đa các thử nghiệm kiểm soát để bù đắp lại
những yếu kém của hệ thống KSNB nhằm giảm rủi ro kiểm toán xuống
mức có thể chấp nhận được.
b) Khi kiểm toán cho công ty XYZ, KTV Thònh quyết đònh không thực hiện các
thử nghiệm cơ bản. Thay vào đó, Thònh thực hiện nhiều thử nghiệm
kiểm soát vì những thử nghiệm này ít tốn kém hơn. Điều này được Thònh
lý giải do hệ thống KSNB của XYZ rất hữu hiệu nên RRKS được đánh giá
ở mức rất thấp, vì thế việc thực hiện các TNKS là hiệu quả nhất.
c) Công ty DEF là có quy mô khá nhỏ nên việc xây dựng một hệ thống
KSNB không được quan tâm nhiều. Vì thế, khi KTV Xuân tìm hiểu hệ thống
KSNB đã phát hiện nhiều yếu kém nghiêm trọng. Xuân đã đánh giá
RRKS ở mức thấp nhất và bỏ qua không thực hiện các thử nghiệm

kiểm soát để đi vào thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản.
Yêu cầu: Đối với mỗi tình huống trên, hãy nhận xét về cách làm của KTV.
Bài 13: Dưới đây là các thủ tục kiểm toán do kiểm toán viên tiến hành:
1. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số
với sổ cái.(C¨n b¶n – KiĨm tra chi tiÕt nghiƯp vơ vµ sè d TK – KiĨm tra chi tiÕt sè d TK)
2. Chọn mẫu một số hóa đơn của người bán chưa được thanh toán để kiểm tra
đến số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả trên sổ chi tiết. (C¨n b¶n – KiĨm tra
chi tiÕt nghiƯp vơ vµ sè d TK – KiĨm tra chi tiÕt nghiƯp vơ)
3. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó
phát hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước. (c¨n b¶n – Phan
tÝch ®¸nh gi¸ tỉng qu¸t – Ph©n tÝch xu híng)
4. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh
ta. Quan sát xem trong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ
quỹ hay chuẩn bò các biểu chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng hay không.(thư
nghiƯm kiĨm so¸t – Thư nghiƯm chi tiÕt vỊ KS)
5. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp đến các
nhà cung cấp. .(C¨n b¶n – KiĨm tra chi tiÕt nghiƯp vơ vµ sè d TK – KiĨm tra chi tiÕt sè d
TK)
6. Kiểm tra sự liên tục của các đơn đặt hàng. (thư nghiƯm kiĨm so¸t – Thư nghiƯm
chi tiÕt vỊ KS)
7. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp
số dư tiền gửi ngân hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này
đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ. (thư nghiƯm kiĨm so¸t – Thư
nghiƯm chi tiÕt vỊ KS)


8. Chọn mẫu một số nghiệp vụ được ghi chép trên nhật ký mua hàng để
kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các
nghiệp vụ này. (thư nghiƯm kiĨm so¸t – §iỊu tra hƯ thèng)
9. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa

hồng trong kỳ. .(C¨n b¶n – KiĨm tra chi tiÕt nghiƯp vơ vµ sè d TK – KiĨm tra chi tiÕt sè
d TK)
10. Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viên
được giao nhiệm vụ kiểm tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoá
đơn trên. (thư nghiƯm kiĨm so¸t – Thư nghiƯm chi tiÕt vỊ KS)
Yêu cầu :
a. Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ
bản.
b. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ
tục phân tích đánh giá tổng qt
c. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết chúng nhằm đáp ứng mục tiêu
kiểm toán tổng quát nào (HiƯu lùc (hỵp thøc); Phª chn; §Çy ®đ; §óng gi¸ trÞ; S¾p
xÕp ®óng; §óng kú; B¸o c¸o vµ tỉng hỵp)?
Bài 14
Dưới đây là một số tài liệu do KTV thu thập được về khoản mục nợ phải thu:
1. Sổ chi tiết nợ phải thu của từng khách hàng được đơn vò in ra từ phần
mềm kế toán.(5)
2. Bản sao các hoá đơn bán hàng chưa trả tiền của từng khách hàng.(4)
3. Biên bản đối chiếu công nợ giữa đơn vò và các khách hàng.(3)
4. Thư xác nhận của khách hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên.(1)
5. Các giấy báo Có của ngân hàng gửi cho đơn vò xác nhận các khoản
trả tiền sau ngày kết thúc niên độ của khách hàng.(2)
Yêu cầu: Hãy sắp xếp các bằng chứng trên theo thứ tự độ tin cậy giảm
dần. Giải thích về sự sắp xếp này.
Bài 15
Hãy cho biết trong những tình huống độc lập dưới đây, ý kiến kiểm toán nào
là thích hợp và giải thích:
(1). Một công trình xây dựng cơ bản dở dang chưa hoàn thành được ghi nhận
trên báo cáo tài chính là 360 triệu đồng. Khi kiểm tra đến phần này, đơn
vò cho biết các tài liệu, chứng từ về chi phí xây dựng công trình đã bò

thất lạc. Đơn vò đã xuất trình xác nhận của cơ quan điều tra về việc đang
theo dõi vụ việc này. Kiểm toán viên đã tìm các thủ tục khác để thay
thế nhưng không có bằng chứng nào khác có thể thỏa mãn được yêu
cầu của kiểm toán viên.(ChÊp nhËn tõng phÇn – ngo¹i trõ)
(2). Một khoản thu 2.400 triệu đồng chưa được cấp có thẩm quyền quyết đònh
đó là doanh thu hay là vốn góp của cổ đông. Điều này nằm ngoài khả
năng kiểm soát và dự đoán của đơn vò và của kiểm toán viên. Nhưng
đơn vò vẫn ghi nhận số tiền này vào doanh thu. .(ChÊp nhËn tõng phÇn – ngo¹i
trõ)


(3). Đơn vò tính giá hàng tồn kho theo một phương pháp không phù hợp với chế
độ kế toán hiện hành. Dù kiểm toán viên đã giải thích để thuyết phục
đơn vò thay đổi cho phù hợp với chế độ kế toán hiện hành nhưng đơn vò
vẫn kiên quyết giữ nguyên cách ghi chép của mình. Ban Giám đốc chỉ
nhượng bộ là nếu kiểm toán viên yêu cầu, họ sẽ công bố sự khác biệt
của phương pháp này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. .(ChÊp nhËn
tõng phÇn – bÊt ®ång)
(4). Năm 2002 là năm thứ 3 liên tiếp công ty Phát Đạt phải chòu lỗ. Lỗ lũy
kế đến thời điểm 31/12/2002 đã vượt quá vốn góp, nợ phải trả ngắn hạn
cũng lớn hơn tổng tài sản. KTV đã trao đổi với ban giám đốc Phát Đạt về
khả năng hoạt động liên tục của đơn vò. Theo ban giám đốc của Phát Đạt,
việc thua lỗ trong những năm gần đây hoàn toàn nằm trong chiến lược
phát triển chung của toàn tập đoàn và vì vậy công ty mẹ của Phát Đạt
luôn sẵn sàng tiếp tục tài trợ vốn để Phát Đạt tiếp tục hoạt động khi
cần thiết. KTV đã nhận được thư cam kết tiếp tục tài trợ từ công ty mẹ
của Phát Đạt. Tuy nhiên, đến ngày phát hành BCTC vốn vẫn chưa được
góp thêm cho Phát Đạt. Phát Đạt vẫn lập báo cáo tài chính trên cơ sở
giả đònh hoạt động liên tục nhưng đã có thuyết minh đầy đủ về tình hình
trên. .(ChÊp nhËn tõng phÇn – ngo¹i trõ hc tõ chèi nhËn xÐt)

(5). Giám đốc công ty kiên quyết không chấp nhận kiểm toán viên gửi thư
xác nhận đến một số khoản phải trả vì không muốn nhắc họ nhớ đến
món nợ này. Kiểm toán viên sử dụng một thủ tục kiểm toán khác để
thay thế và cảm thấy hài lòng về bằng chứng đạt được. (ChÊp nhËn toµn
bé)
(6). Một số thông tin trong Thư của Hội đồng quản trò dính kèm với báo cáo
tài chính có nội dung không nhất quán với báo cáo tài chính. Kiểm toán
viên đề nghò đơn vò sửa nhưng họ từ chối vì cho rằng kiểm toán viên
không kiểm toán các thông tin đó mà chỉ kiểm toán báo cáo tài chính
nên không có quyền yêu cầu họ điều chỉnh. .(ChÊp nhËn tõng phÇn – bÊt
®ång)
Giả thiết rằng:


Các điều kiện của một ý kiến chấp nhận toàn phần đều hội đủ ngoại
trừ vấn đề trong tình huống nêu ra.



Các vấn đề nêu trong tình huống đều trọng yếu.

Bài 16
Kiểm toán viên Hùng đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công
ty N cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2002. Trong quá trình kiểm toán,
Hùng phát hiện đơn vò đã không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế
độ kế toán hiện hành, làm cho nợ phải thu tăng lên 400 triệu và lợi nhuận
tăng thêm 120 triệu. Hùng đề nghò đơn vò sửa nhưng Giám đốc công ty N
không đồng ý sửa chữa mà chỉ khai báo điều này trong thuyết minh báo
cáo tài chính. Hùng quyết đònh đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. Anh (chò)
hãy bình luận về ý kiến của Hùng và cho biết quan điểm của mình.

Bài 17
Kiểm toán viên Hoà thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty Toàn
Thắng cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.2002. Trong năm, Giám đốc Công


ty Toàn Thắng áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố đònh không phù hợp
với chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Khi phát hiện, kiểm toán viên
Hòa đã đề nghò điều chỉnh nhưng Giám đốc công ty không đồng ý. Trước tình
hình đó, kiểm toán viên Hòa phát hành báo cáo kiểm toán trong đó từ chối
nhận xét về báo cáo tài chính của Công ty Toàn Thắng.
Yêu cầu:
Hãy nhận xét về ý kiến của KTV Hoà và cho biết nếu là KTV, anh chò sẽ đưa
ra ý kiến gì trong trường hợp này.
Câu 18
Khi tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) cho công ty Thương mại Rạng
Đông, vì hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) của công ty rất yếu kém nên
KTV Lân đã không thể thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về chi phí
nhân công của công trình xây dựng cơ bản vừa mới hoàn thành trong năm.
Do vậy, KTV Lân quyết đònh phát hành báo cáo không chấp nhận.
Yêu cầu:
Hãy nhận xét về ý kiến của KTV Lân và cho biết nếu là KTV, anh chò sẽ đưa
ra ý kiến gì trong trường hợp này.

Trung – KTV2008/kiemtoan/baitapkiemtoan/Btkiemtoan.xls
Bµi 19
T¹i mét doanh nghiƯp nhµ níc tiÕn hµnh kinh doanh
b¸n bu«n s¶n phÈm cã mét sè th«ng tin nh sau:
1. Khi kiĨm to¸n, KTV ph¸t hiƯn mét sè chun hµng
khi b¸n kh«ng thÊy sù phª chn cđa l·nh ®¹o doanh
nghiƯp vỊ gi¸ b¸n vµ vỊ thêi gian thanh to¸n tiỊn hµng.

2. Mét sè chun hµng kh«ng cã hỵp ®ång hc ®¬n
®Ỉt hµng cđa kh¸ch hµng. Nh÷ng chun hµng nµy
cha ®ỵc thanh to¸n lµm KTV nghi ngê chun hµng
nµy kh«ng cã thËt hc lµ kh¸ch hµng kh«ng cã thËt.
3. Khi ®èi chiÕu sè liƯu gi÷a sỉ kÕ to¸n chi tiÕt vµ sỉ
kÕ to¸n tỉng hỵp, KTV ph¸t hiƯn cã sù sai lƯch sè liƯu.
4. KTV ph¸t hiƯn thÊy doanh thu b¸n hµng kú nµy t¨ng
nhiỊu so víi kú tríc song thµnh phÈm s¶n xt
kh«ng thÊy biÕn ®éng nhiỊu nhng s¶n phÈm dë dang
l¹i t¨ng dÉn ®Õn sù nghi ngê r»ng DN h¹ch to¸n doanh
thu kh«ng ®óng kú.
Yªu cÇu:


1. Hãy chỉ ra quá trình kiểm soát bán buôn thành phẩm.
2. Thông qua thông tin 1 và 2, hãy cho ý kiến về quá trình
kiểm soát bán buôn tại doanh nghiệp này.
3. Cho biết để có đợc thông tin 3 KTV đã áp dụng
phơng pháp kiểm toán gì? kỹ thuật cụ thể của nó?
4. Hãy giúp KTV đa ra giải pháp (phơng pháp kiểm
toán cụ thể) để giải toả các nghi ngờ ở (2) và (4) của KTV.
5. KTV nghi ngờ doanh thu của hàng này hạch toán
sang hàng khác. Hãy chỉ ra kỹ thuật kiểm toán cụ thể
để giúp KTV giải quyết tình huống này.

BT 20
Một công ty thơng mại kinh doanh hàng thực
phẩm. Trong quá trình kiểm toán Báo cáo Tài chính
cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm N
của công ty này kiểm toán viên đã thu thập đợc một

số thông tin nh sau:
1 - Trong năm N, công ty đã gặp phải một số khó khăn
về phân chia thị phần, do đó doanh thu năm N đã giảm
10% so với năm N-1
2 - Sau khi phân tích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh năm N cho thấy tỷ lệ lãi gộp tăng 15% so với
năm N-1, tuy nhiên không có sự thay đổi nào lớn về
gía mua và bán hàng hoá so với năm N-1
3 - Sau khi phỏng vấn ban giám đốc Kiểm toán viên
biết rằng ban giám đốc của công ty sẽ phải ký lại hợp
đồng quản lý vào cuối năm N và việc xem xét ký lại
hợp đồng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh năm N
4 - Cuối niên độ Kế toán công ty không lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Yêu cầu:
1) Xác định rủi ro và các sai sót tiềm tàng có thể có
với các tài khoản liên quan?
2) Xác định các thủ tục kiểm toán cần thiết?


Bài tập 21: (*)
Khi kiểm toán BCTC cho Công ty T.B, bớc đầu
KTV thu thập đợc một số thông tin, tài liệu sau:
1. Trích Báo cáo kết quả kinh doanh quý 4/ 2002
(đơn vị tính: 1000đ):
+ Chi phí bán hàng:
- Quý trớc: 500.000 ; Quý này : 620.000
+ Chi phí QLDN:
- Quý trớc: 650.000 ; Quý này : 800.000

+ Lãi thuần từ HĐ SXKD:
- Quý trớc: 1.150.000 ; Quý này: 1.270.000
2. Trong tháng 9/ 2002, Công ty bàn giao đa vào sử
dụng 1 toà nhà làm văn phòng đại diện tại HP, trị giá
6.000.000.000 đ, và một Cửa hàng trng bày giới thiệu sản
phẩm, trị giá 360.000.000 đ. (Tỷ lệ khấu hao: 10%/ năm)
3. Tháng 10/ 2002, có 2 Quyết định đề bạt 2 cán
bộ từ cấp phó lên cấp trởng phòng và 10 bản Hợp
đồng lao động 10 nhân viên tiếp thị bán hàng (thuê
thêm lao động).
4. Các khoản mục chi phí khác trong Chi phí bán
hàng và Chi phí QLDN trong quý 4 về cơ bản vẫn ổn
định nh quý 3.
Yêu cầu:
1/ Dựa vào thông tin 1; Hãy:
- Phân tích, đánh giá khái quát (sơ bộ) về các chỉ tiêu:
Chi phí bán hàng, Chi phí QLDN và Lãi thuần từ
HĐSXKD.
- Xét đoán những khả năng chủ yếu dẫn đến sự biến
động của chỉ tiêu Chi phí bán hàng quý này so với quý
trớc (nếu biến động là hợp lý hoặc biến động là
không hợp lý).
2/ a- Dựa tiếp vào tài liệu 2, 3 và 4; phân tích để chỉ ra
các khả năng chủ yếu dẫn đến sai lệch của Chi phí bán
hàng và Chi phí QLDN quý này so với quý trớc trên
BCTC (tức là chỉ ra nghi ngờ về các khả năng sai phạm).


b- Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần áp
dụng để thu thập bằng chứng nhằm giải toả các nghi

ngờ vừa chỉ ra ở trên.
Bài tập 22: (*)
Khi kiểm toán BCTC cho Công ty T.T, bớc đầu
KTV thu thập đợc một số thông tin, tài liệu sau (đơn
vị tính: 1000đ):
1- Trích Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007 :
+ Phải thu khách hàng:
- Số đầu năm: 650.000 - Số cuối kỳ : 850.000
+ Dự phòng phải thu khó đòi:
- Số đầu năm: (10.000) - Số cuối kỳ : (8.000)
2- Theo số liệu trên sổ cái tài khoản 131- Phải thu
khách hàng, tháng 12/ 2007: Số d đầu tháng:
650.000; Tổng số PS bên Nợ: 2.350.000; Tổng số PS
bên Có: 2.150.000; Số d cuối tháng: 850.000.
3- Có 3 Hoá đơn bán hàng cho khách hàng mới trong
tháng 12, số hàng khá lớn, cha thu tiền; nhng không
thấy có Đơn đặt hàng và Hợp đồng thơng mại.
4- Trong các ngời mua, chỉ có khách hàng X nợ quá
hạn cha thanh toán đủ (nợ tháng 10/ 2004, số tiền:
10.000; cho đến tháng 11/ 2007 đã trả đợc 5.000).
5- Theo bảng giá của Công ty T.T, đơn giá bán năm
nay so với năm trớc là ổn định.
Yêu cầu:
1/ Dựa vào thông tin 1 và 4; Hãy:
- Phân tích, đánh giá khái quát (sơ bộ) về các chỉ tiêu:
Phải thu khách hàng, Dự phòng phải thu khó đòi và Trị
giá thuần của khoản nợ phải thu từ ngời mua.
- Xét đoán những khả năng chủ yếu đẫn đến sự biến
động của chỉ tiêu Phải thu khách hàng cuối kỳ so với
đầu năm (nếu biến động là hợp lý hoặc biến động là

không hợp lý).
2/ a- Dựa tiếp vào tài liệu 2, 3 và 5; phân tích để chỉ ra
các khả năng chủ yếu dẫn đến sai lệch của Phải thu
khách hàng cuối kỳ so với đầu năm trên BCTC (tức


chỉ ra nghi ngờ về các khả năng sai phạm).
b- Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần áp
dụng để thu thập bằng chứng nhằm giải toả các nghi
ngờ vừa chỉ ra ở trên.
3/ Dựa vào tài liệu có đợc, xác lập bút toán điều chỉnh sẽ
đề xuất về .Dự phòng phải thu khó đòi. trên BCTC.

Bai 23
Bạn đợc giao kiểm toán tại một doanh nghiệp sản
xuất X,trong quá trình kiểm toán bạn đã thu thập đợc
một số tài liệu và thông tin sau:
- Công ty này hiện đang có 250 nhân viên. Tất cả
công nhân viên trong công ty đều đợc trả lơng theo
tháng bằng tiền mặt, để tính lơng cho công nhân viên
công ty sử dụng hệ thống bảng lơng đã đợc thiết kế
sẵn trên máy tính, bạn cũng biết rằng với trình độ hiện
tại thì nhân viên kế toán của công ty có thể sửa chữa
đợc các bảng tính lơng này
- Bộ phận nhân viên gián tiếp (Kể cả nhân viên quản lý
phân xởng) đợc trả lơng theo thời gian. Tiền lơng của
họ đợc tính trên cơ sở số giờ làm việc bình thờng và số
giờ làm việc ngoài giờ. Số liệu về thời gian làm việc của
công nhân viên đợc ghi trên bảng chấm công và bảng kê
thời gian làm việc ngoài giờ của từng bộ phận, các tài liệu

này đều có xác nhận của ngời phụ trách các bộ phận. Chi
tiết về thời gian làm việc sẽ đợc nhân viên Kế toán
chuyển vào máy để tính lơng.
- Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất đợc trả
lơng theo sản phẩm. Tiền lơng của họ đợc tính trên
cơ sở số lợng sản phẩm sản xuất hoàn thành và đạt
tiêu chuẩn chất lợng trong kỳ. Số liệu về sản phẩm
sản xuất hoàn thành của từng bộ phận đợc ghi trên
.Biên bản bàn giao sản phẩm hoàn thành.có xác nhận
của quản đốc, nhân viên thống kê, nhân viên kiểm tra
chất lợng sản phẩm. Số liệu này cũng đợc nhân viên


Kế toán chuyển vào máy để tính lơng.
- Phòng Nhân sự của công ty chịu trách nhiệm lu giữ
và quản lý các dữ liệu về công nhân viên, bao gồm:
+) Danh sách công nhân viên của công ty.
+) Ngày bắt đầu làm việc và nghỉ việc của từng công
nhân viên có xác nhận của ngời phụ trách từng bộ phận.
+) Hợp đồng lao động và chữ ký mẫu của từng công nhân viên.
+) Bộ phận làm việc của từng công nhân viên..
- Công ty trả lơng tháng cho công nhân viên một
lần vào đầu tháng sau, việc trả lơng đợc thực hiện
theo phơng thức lơng đợc trả cho từng bộ phận và
các bộ phận có trách nhiệm chi trả cho từng ngời lao
động của bộ phận mình.
Yêu cầu:
1) Mô tả ngắn gọn các công việc bạn sẽ làm để tìm
hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát tiền công và lao
động của công ty.

2) Trình bầy các bớc kiểm toán sẽ cần thực hiện để:
- Kiểm tra sự tồn tại thực tế của công nhân viên trên
bảng lơng của công ty.
- Phơng thức kiểm tra với số công nhân viên tăng
giảm trong kỳ của công ty.
3) Những điểm cần lu ý của bạn đối với hệ thống
kiểm soát tiền lơng.
Bai 24
Trong phòng kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh tiến hành mua vật t vào để sx có một số
thông tin nh sau:
1. Một số nghiệp vụ mua hàng khi kiểm toán không
có hợp đồng, đơn đặt hàng, chứng từ vận chuyển.
2. KTV kiểm tra một số hoá đơn của ngời bán về
một số vật t mà doanh nghiệp mua về thấy giá trong
hoá đơn qúa cao so với giá trên thị trờng do vậy KTV
nghi ngờ doanh nghiệp có thể đề nghị ngời bán ghi


tăng số tiền mua hàng cho doanh nghiệp. Đây là tình
huống có thể tiêu cực cần phải làm rõ.
3. Khi kiểm tra về vật t mua ngoài KTV phát hiện
nhiều chứng từ thiếu dấu hiệu của quá trình kiểm soát
cụ thể nhng kế toán doanh nghiệp vẫn ghi sổ số tiền
phải trả cho ngời bán theo các hoá đơn này. Từ đây
KTV nghi ngờ về số liệu trên tài khoản phải trả cho
ngời bán.
4. Một số nghiệp vụ mua vật t bằng ngoại tệ doanh
nghiệp thờng quy đổi theo tỷ giá cao hơn thực tế làm
tăng giá vật t.

Yêu cầu:
1. Nêu quá trình kiểm soát cơ bản chu kỳ mua vào
thanh toán.
2. Nhận xét quá trình kiểm soát quá trình mua vào,
thanh toán của doanh nghiệp và đánh giá RRKS.
3. Chỉ ra các phơng pháp và kỹ thuật cụ thể giúp KTV
thực hiện kiểm toán với các nghiệp vụ 2, 3, 4.
Bai 25
Khi tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính của
Công ty Y, bạn nhận thấy khoản nợ phải trả ngời bán
của công ty giảm đáng kể so với năm trớc, cụ thể
khoản nợ phải trả năm trớc là 10 tỷ đồng, năm nay là
6 tỷ đồng.
Qua tìm hiểu các thông tin bổ sung, bạn nhận thấy
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không có
sự thay đổi đáng kể nào so với năm trớc.
Yêu cầu:
1) Xác định sai sót tiềm tàng có thể có liên quan đến
khoản nợ phải trả.
2) Xác định những thủ tục kiểm toán cần thiết mà bạn
phải thực hiện đối với khả năng rủi ro trên?
Bai 26
Khi kiểm toán BCTC cho Công ty T.H, bớc đầu


KTV thu thập đợc một số thông tin, tài liệu sau:
1. Trích Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007 (đơn
vị tính: 1000đ):
+ Nguyên vật liệu tồn kho: - Số đầu năm: 1.600.000
- Số cuối kỳ : 2.000.000

+ Phải trả cho ngời bán: - Số đầu năm: 710.000
- Số cuối kỳ : 890.000
2. Có 4 Hoá đơn bán hàng, mua Vật liệu chính của
các nhà cung cấp mới, cha thanh toán; Bốn hoá đơn này
đều thiếu dấu hiệu của kiểm soát nội bộ.
3. Có 5 Phiếu nhập kho thiếu dấu hiệu của kiểm
soát nội bộ, trong đó có 4 phiếu là nhập vật liệu theo 4
Hoá đơn nêu ở tài liệu 2.
Yêu cầu:
1/ Chỉ dựa vào thông tin 1; Hãy:
- Phân tích, đánh giá khái quát (sơ bộ) về các chỉ tiêu:
Nguyên vật liệu tồn kho và Phải trả cho ngời bán.
- Xét đoán những khả năng chủ yếu dẫn đến sự biến
động của chỉ tiêu Phải trả cho ngời bán cuối kỳ so với
đầu năm (nếu biến động là hợp lý hoặc biến động là
không hợp lý).
2/ a- Dựa tiếp vào tài liệu 2 và 3, phân tích để chỉ ra
các khả năng chủ yếu dẫn đến sai lệch của Phải trả cho
ngời bán cuối kỳ so với đầu năm trên BCTC (tức chỉ
ra nghi ngờ về các khả năng sai phạm).
b- Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần áp
dụng để thu thập bằng chứng nhằm giải toả các nghi
ngờ vừa chỉ ra ở trên.
Kiểm toán hàng tồn kho (*)
Bài 27
Bạn đợc giao nhiệm vụ kiểm toán hàng tồn kho cho
một công ty bán buôn ABC. Công ty này mua sản
phẩm của các nhà cung cấp lớn, sau đó bán lại cho
các cửa hàng bán lẻ.



Công ty ABC hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên. Việc tính toán số liệu dựa
trên chứng từ hoá đơn nhập xuất. Việc kiểm kê hàng
tồn kho đợc công ty thực hiện vào cuối tháng, tiến
hành đối chiếu xử lý tăng giảm kịp thời. Việc đánh giá
hàng tồn kho và lập dự phòng đợc KTV kiểm toán
đánh giá là đúng nguyên tắc và qui định chung của kế
toán. Công ty mở ra các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
một cách rõ ràng và thực hiện kế toán trên máy vi tính.
Yêu cầu:
1. Với cơng vị là một KTV chính, đồng chí hãy:
a. Khái quát nhận định về RRTT ở công ty ABC
b. Chỉ ra một HTKSNB hàng tồn kho hợp lý và hiệu quả
cho công ty này.
2. Mô tả khái quát trình tự các bớc công việc mà bạn
áp dụng để thực hiện kiểm toán hàng tồn kho cho công
ty ABC.
3. Hãy nêu rõ phơng pháp và kỹ thuật nào mà KTV áp
dụng để KTV xác định kết quả kiểm kê của doanh nghiệp
là đúng thực tế và có thể tin cậy đợc.
4. Hãy cho biết những kỹ thuật cụ thể mà KTV áp
dụng để kiểm toán chứng minh rằng hàng tồn kho là
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và không có
hàng tồn kho nào của doanh nghiệp đang bị bên thứ 3
nắm giữ.
5. Hãy nêu kỹ thuật cụ thể để kiểm toán số hàng bị trả
lại trong công ty.
Bài 28: Vay và chi phí tài chính
Công ty X đã vay hai khoản trong niên độ:

1/ Ngày 15/06, vay 270.000 $
Việc hoàn trả vốn đợc thực hiện dần theo từng quí trong vòng 5 năm.
Lãi đợc trả đầu kỳ, và đợc tính theo lãi suất sau:
9,78% cho quí đầu,
9,53% cho quí hai,


9,17% cho quí ba.
2/ Ngày 5/09, Vay 150.000 $
Việc thanh toán đợc thực hiện đều nhau hàng tháng (cuối kỳ), với số tiền trả là 3.150,28 $,
bao gồm một phần tiền lãi và một phần hoàn trả vốn vay.
Doanh nghiệp hạch toán tiền lãi vào chi phí tại mỗi thời điểm thanh toán tiền
Bảng khấu hao vốn không có, nhng ta biết đợc rằng lãi suất đã đợc quyết định là 9,5% tại
thời điểm thoả thuận vay.

Câu hỏi
a) Tính chi phí tài chính đã trả trong niên độ, với:
TH 1: 1 năm = 365 ngày
TH2: im = i/12 với im là lãi suất hàng tháng và i là lãi suất của năm.
b) Khoản tiền tính đợc trong câu a) đã đợc hạch toán bởi kế toán viên của doanh nghiệp,
trong tài khoản chi phí.
Tính chi phí tài chính thực sự liên quan đến niên độ, và số tiền cần điều chỉnh trong
kế toán nếu ta tuân thủ nguyên tắc phân chia thu nhập và chi phí
c) Đa ra các bút toán điều chỉnh, để sao cho trong bảng kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp chỉ có các khoản tiền lãi liên quan đến niên độ hiện tại.
Bài 29
Bn là ngời chịu trách nhiệm về phần kế toán Mua / Nh cung cấp hàng của công ty Vif
Argent. Bạn cần ghi chép các nghiệp vụ sau :
Các nghiệp vụ của tháng 12/2006 :



ngày 1/12/2006 : mua nguyên vật liệu của ngời cung cấp hàng Pudding với số tiền 2500
Livres (1 L = 18 000 VND)



ngày 3/12/2006 : mua hàng của ngời cung cấp hàng Beaujolais với khoản tiền 12 000 FF
(1 FF = 2 000 VND)



ngày 10/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấp Nguyên trị giá 1 000 000 VND (hoá đơn
A)



ngày 15/12/2006 : hàng hoá nhận đợc từ nhà cung cấp Nguyên không đúng hoàn toàn
nh đơn đặt hàng nên một phần hàng đợc gửi trả lại. Đổi lại bạn nhận đợc một hoá đơn
có với khoản tiền là 200 000 VND.



ngày 18/12/2006 : mua và trả tiền cho việc đặt tạp chí Kế toán Việt nam trong 6
tháng với số tiền là 20 000 VND




ngày 21/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấp
đơn B)




ngày 23/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp hàng Pudding (1 L = 18 800 VND)



ngày 26/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấp Nguyên với số tiền là 895 000 VND (hoá
đơn C)



ngày 28/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp Nguyên một nửa khoản tiền nợ của hoá
đơn A.



ngày 29/12/2006 : tạp chí Kế toán Việt nam đòi công ty khoản tiền đặt tạp chí. Bạn
vắng mặt cả ngày vì tham dự cuộc họp với những ngời có trách nhiệm khác và cấp
phó của bạn vì không biết là khoản này đã đợc thanh toán vào ngày 18 trớc nên đã lại
thanh toán một lần nữa và hạch toán ngay.



ngày 30/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp Nguyên toàn bộ số tiền của hoá đơn C

Nguyên với giá trị là 587 000 VND (hoá

Vaò ngày 31/12/2006, bạn có những thông tin sau :
1 FF = 2 500 VND

Số d của tài khoản nhà cung cấp hàng lên đến :
số d nợ : 20 000 VND
số d có : 31 892 000 VND
Các nghiệp vụ của tháng 1/2007 :


ngày 7/1/2007 : thanh toán khoản nợ còn lại của hoá đơn A của nhà cung cấp Nguyên.



ngày 15/1/2007 : thanh toán cho nhà cung cấp hàng Beaujolais (1 FF = 1 800 VND)



ngày 18/1/2007 : nhận đợc một séc thanh toán của Tạp chí kế toán Việt nam hoàn trả
lại khoản trả thừa lần thứ hai.



ngày 22/1/2007 : thanh toán hoá đơn B cho nhà cung cấp Nguyên.



ngày 25/1/2007 : nhận một hoá đơn của công ty Garage về việc sửa một chiếc xe tải
của công ty vào ngày 28/12 , với khoản tiền là 255 000 VND



ngày 30/1/2007 : nhận một hoá đơn (650 000 VND) của công ty Kiểm toán, cho các
công việc kiểm toán các tài khoản của năm 2006 mà họ thực hiện trong vòng ngày 1

đến 15/1/2007
Vào ngày 31/1/2007 :
Số d tài khoản ngời cung cấp hàng nh sau :
số d nợ : 20 000 VND
số d có : 31 892 000 VND
Yêu cầu:
1. Ghi các bút toán của tháng 12/2006


2. Viết các bút toán điều chỉnh cần thiết vào ngày 31/12/2006
3. Thực hiện các phân tích chi tiết các tài khoản ngời cung cấp vào ngày 31/12/2006
4. Đối chiếu giữa tài khoản chi tiết mà bạn đã lập với TK tổng hợp vào ngày 31/12/2006
5. Ghi các bút toán của tháng 1/2007
6. Thực hiện phân tích chi tiết tài khoản nhà cung cấp hàng ngày 31/01/2007
7. Đối chiếu giữa tài khoản chi tiết mà bạn đã lập với TK tổng hợp vào ngày 31/01/2007
Bài 30:
Công ty bạn đợc tiếp tục bổ nhiệm làm kiểm toán cho Công ty thơng mại dệt Nam Định.
Công ty này mua bông từ nớc ngoài và chúng cho các nhà máy dệt. Bạn đợc cử đến Công ty
để chứng kiến kiểm kê của Công ty vào 31/12/2001. Công ty không có sổ theo dõi chi tiết
hàng hóa và kiểm toán viên năm trớc cũng biết vấn đề này khi kiểm tra tính đúng kỳ của
khoản mua hàng.
Bạn chọn 7 mẫu để kiểm tra tính đúng kỳ của khoản mua hàng, có kết quả nh sau:
Ngày

Số

Số hóa Giá trị

Trên sổ chi tiết Trên sổ


nhập

phiếu

đơn

phải trả khách chi tiết

hàng

nhập

của

hàng

ngời

kết thúc năm phải

trớc

khi chi phí

1

28/12/200

1324


bán
6254

4.642

TC


Không

2

1
29/12/200

1327

1372

5.164





3

1
30/12/200


1331

9515

7.893

Không



4

1
31/12/200

1335

4763

9.624

Không

Không

5
6
7

1

1/1/2002
4/1/2002
5/1/2002

1340
1345
1350

5624
9695
2865

8.243
6.389
7.124


Không
Không

Không

Không

Giả thiết rằng:
- Tất cả hàng hóa đợc nhận trớc khi kết thúc năm TC là hàng tồn kho vào 31/12/2001,
và hàng hóa nhận sau khi kết thúc năm TC không phải là hàng tồn kho tại thời điểm
31/12/2001



- Chi phí phải trả ngời bán là khoản phải trả cho những hàng hóa đợc nhận trớc khi
kết thúc năm TC, các hóa đơn mua hàng không đợc nhận vào thời điểm trớc khi kết thúc
năm TC.
Yêu cầu:
1- Vào thời điểm kiểm kê, mô tả những thủ tục kiểm tra mà bạn sẽ tiến hành và những
vấn đề mà bạn sẽ ghi vào giấy làm việc
2- Chỉ ra những lỗi trong việc kiểm tra hàng hóa của khách hàng thi im kt thỳc
niờn , đa ra ý kiến về kết quả kiểm tra của bạn, và những công việc tiếp theo bạn
sẽ làm.
Bài 31: Công ty EAM
Trong nhóm kiểm toán thực hiện báo cáo tài chính tại Công ty EAM, bạn đợc phân công làm
tiếp tục khoản mục Các khoản phải trả do một trợ lý khác đã làm, nhng nay chuyển
công tác khác do công việc. Trợ lý kia đã làm xong thủ tục đối chiếu với th xác nhận, và đa
ra những đề xuất. Bạn phải xem xét lại giấy làm việc của trợ kia và hãy đa ra những ý
kiến đề xuất nếu ngời trợ lý trớc đa ra không đúng ( nếu có ), những việc cần làm tiếp
và hoàn thiện giấy làm việc đó.
Khách hàng : Công ty EAM
Niên độ kế toán : 31/12/19X1
Khoản mục: Các khoản phải trả
Bớc công việc : Đề xuất sau khi đối chiếu

Ký hiệu tham chiếu:
Ngời thực hiện: HTH
Ngày thực hiện : 7/2/19X2

th xác nhận

STT Tên

Số


d Số

d Chênh

khác

theo

theo

lệch

h

SCT

th xác ( USD )

hàng

của

nhận

đơn

( USD)

Các


thông Các thủ tục kiểm tra Các đề xuất

tin bổ sung

tiếp và kết luận

vị
1

2

Công

( USD )
1.280. 1.695.

-

Có 1 hoá

Hàng hoá nhận ngày

ty CS

000

414.90

đơn mua


15/11/19X1, đơn vị

0

hàng ngày

đã hạch toán vào

-

3/11/19X1
27/1/19X2
Hoá
đơn Hàng hoá nhận vào Không

Công

23.050

100

25.500

Không


ty EZ

.000


.000

2.450.

mua

hàng 8/1/19X2, và đơn vị

000

số

8560 đã hạch toán vào tháng

ngày

1/19X2

31/12/19X1
theo

giá

F.O.B trị giá
2.450.000
3

Công


0

30.000

ty

-

USD
Hoá

30.000

ngày

khoản này trong tháng

5/1/19X2

1/19X2

LDR

đơn Đơn vị đã thanh toán Không

cho dịch vụ
SC

MMTB


đã

hoàn

thành
4

Công

0

ty

265.98

-

28/12/19X2

hoá Đơn vị đã trả lại hàng Không

7

265.98

đơn

7

hàng


ABE

mua vào 29/12/19X1 và đã
số hạch toán

75230 ngày
5

Công

5.375.

ty

000

0

5.375.

15/12/19X1
Th xác nhận Đơn vị khẳng định Không

000

quay trở lại là

DDC


Công

ty

đó

đã

do Công ty chuyển, nhng số liệu
đó

không theo dõi của đơn vị

còn ở địa là đúng
chie
6

đó

-

nữa
Khách hàng Nhân viên kế toán nói Không

450.00

450.00

xác


0

0

rằng

chỉ này đợc thanh

nhận

đợc làm 2 lần

Công

-

ty RS

0

nhận rằng khoản công nợ

một
thanh


khoản
toán

450.000


USD

vào

toán


7

Công
ty SA

27.500

75.500

-

29/12/19X1
Hoá
đơn Đơn vị nói rằng, hàng Thực hiện bút toán

48.000

mua

hàng hoá này không phù hợp

số


5724 với đơn đặt hàng.

Có 331: 48.0

ngày
5/12/19X1
Bài tập 32: Hãy điền đúng hoặc sai vào các câu sau đây:
1.1Hàng tồn kho đợc xếp vào loại tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán của
một công ty?
1.2Hàng hoá đang trên đờng cha về nhập kho tại thời điểm kết thúc niên độ
không bao giờ nên đa vào khoản mục hàng tồn kho của khách hàng?
1.3Kiểm toán viên không bao giờ cần phải quan sát vật chất những hàng hoá đợc
lu trữ tại các công ty cho thuê kho bãi?
1.4Có nhiều phơng pháp định giá hàng tồn kho khác nhau nên sẽ dẫn tới các kết
quả về giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh là khác nhau?
1.5Các kiểm toán viên có thể sử dụng kĩ thuật lấy mẫu thống kê để kiểm kê thử
hàng tồn kho, nhng khách hàng thì không bao giờ nên dùng kĩ thuật lấy mẫu thống kê để
ớc lợng số lợng hàng tồn kho?
1.6Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc trình bày về hàng tồn kho
trên báo cáo tài chính là việc khai báo phơng pháp định giá hàng tồn kho đợc sử dụng?
1.7Nếu kiểm toán viên không có đủ căn cứ để khẳng định tính trung thực về
số d đầu kỳ của hàng tồn kho thì họ sẽ không thể đa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần
đối với bất cứ báo cáo tài chính nào?
Bài tập 33: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu dới đây:
2.1- Hàng tồn kho là:
a. Hàng hoá mua chờ sẵn để bán.
b.
Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất và sản phẩm đã hoàn thành nhập kho.
c.

Sản phẩm dở dang.
d.
Tất cả những thứ trên.
2.2- Kết quả kiểm kê hàng tồn kho chỉ ra rằng số lợng kiểm kê thấp hơn so với số lợng ghi
trên sổ sách kế toán. Điều này có thể do kết quả của việc cha ghi sổ đối với:
a. Doanh thu bán hàng.
b.
Doanh thu bị trả lại.
c.
Hàng mua.
d.
Khoản chiết khấu đối với hàng mua.
2.3- Kiểm toán viên có thể biết đợc số hàng tồn kho chậm bán một cách thích hợp nhất
thông qua:
a. Phỏng vấn nhân viên bán hàng.
b.
Phỏng vấn thủ kho.
c.
Quan sát vật chất hàng tồn kho.
d.
Rà soát sổ sách hàng tồn kho.


×