Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Bài tập kiểm toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.75 KB, 67 trang )

Phần I: CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Anh (chị) hãy trình bày đối tượng của kiểm toán tài chính từ đó làm nổi bật đặc
điểm của nó và mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể trong kiểm toán tài chính. Nêu ảnh
hưởng của đặc điểm đối tượng kiểm toán tới việc hình thành các phương pháp kiểm toán
tài chính?
2. Trình bày các trắc nghiệm trong kiểm toán tài chính?
3. Hãy cho biết mục tiêu kiểm toán tài chính? Hãy so sánh mục tiêu kiểm toán tài
chính với kiểm toán nghiệp vu?
4. Bằng chứng kiểm toán là gì? Yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán và phương
pháp kĩ thuật thu thập chúng trong kiểm toán tài chính?
5. Anh (chị) hãy trình bày về hồ sơ kiểm toán?
6.Khái niệm về HTKSNB và vai trò của nó đối với cuộc kiểm toán tài chính?
7. Hãy chỉ ra 5 mục tiêu chủ yếu của hệ thống kế toán?
8. Anh (chị) hãy cho biết những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống kiểm soát
nội bộ và các bước đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ?
9. Hãy chỉ ra và phân tích các hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ?
10. Nêu vai trò của việc lập kế hoạch trong kiểm toán tài chính? Trình bày các
bước trong khâu lập kế hoạch kiểm toán tài chính?
11. Mục đích chính của việc áp dụng các thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế
hoạch là gì?
12. Chương trình kiểm toán là gì? Một chương trình kiểm toán hướng tới những
mục tiêu cụ thể nào?
13. Hãy cho biết khung thời gian mà kiểm toán viên có thể thực hiện công việc
kiểm toán báo cáo tài chính?
14, Hãy đưa ra 3 ví dụ cụ thể mà một kiểm toán viên có thể phải cần đến việc sử
dụng ý kiến của các chuyên gia?
15. Khái niệm và nội dung của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính? Hãy cho
biết các dạng báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính?
1
16. Trình bày mục tiêu kiểm toán đối với chu trình bán hàng và thu tiền?
18. Hãy cho biết chứng từ và sổ sách thường sử dụng trong chu trình bán hàng và


thu tiền?
19. Nêu những thử nghiệm chi tiết đối với doanh thu?
20. Hãy nêu các thủ tục phân tích thường được sử dụng trong kiểm tra doanh thu?
21. Hãy giải thích sự khác nhau giữa đơn đặt hàng của khách hàng và hoá đơn bán
hàng?
22. Hãy cho biết vai trò của chức năng phê duyệt tín dụng khi bán hàng và hoá đơn
bán hàng?
23. Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa việc đối chiếu các nghiệp vụ trên nhật
kí bán hàng tới các vận đơn với việc đối chiếu các vận đơn tới các nghiệp vụ trên nhật kí
bán hàng?
24. Hãy nêu sự khác nhau giữa hai loại thư xác nhận: Loại khẳng định (positive
confirmation) và loại phủ định (negative confirmation)? Loại nào đáng tin cậy hơn?
25. Trình bày vai trò và chức năng cơ bản của chu trình mua vào và thanh toán?
Qua đó chỉ rõ mục tiêu kiểm toán đối với chu trình và khả năng rủi ro tiềm tàng, rủi ro
kiểm soát?
26. Anh (chị) hãy cho biết các thử nghiệm cơ bản thường được sử dụng trong chu
trình mua vào và thanh toán?
27. Các chức năng cơ bản trong chu trình hàng tồn kho là gì?
28. Hãy trình bày các mục tiêu kiểm toán đối với chu trình hàng tồn kho?
29. Nêu các chức năng của chu trình hàng tồn kho theo nội dung trình tự logic và
vho biết các thử nghiệm kiểm soát để kiểm tra?
30. Hãy chỉ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đối với hàng tồn kho? Lấy ví dụ
minh hoạ?
31. Hãy cho biết các yếu tố có ảnh hưỏng tới rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
đối với chu trình hàng tồn kho?
2
32. Chỉ rõ vai trò chức năng cơ bản của chu trình tiền lương và nhân viên? Nêu các
mục tiêu kiểm toán đối với chu trình tiền lương và nhân viên?
33. Đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đối với chu trình tiền lương và
nhân sự? Xác định thủ tục kiểm soát cần thiết để phát hiện ra khoản lương khống?

3
Phần II: Ngân hàng câu hỏi và bài tập
Chương I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Bài tập 1: Hãy điền đúng hoặc sai vào các câu sau đây:
1.1 Mọi nhân viên của một công ty kiểm toán độc lập cần phải độc lập đối với
khách hàng kiểm toán của mình?
1.2 Những người trước đây đã là nhân viên của khách hàng kiểm toán nay làm
cho công ty kiểm toán thì không được phép tham gia vào cuộc kiểm toán
của những kì mà họ đã làm cho khách hàng kiểm toán. Điều đó có đúng
không?
1.3 Trong cuộc kiểm toán tài chính, các kiểm toán viên đặc biệt chú ý tới các
khả năng sai phạm có thể xảy ra là khai giảm các khoản nợ phải trả và khai
tăng tài sản
Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây:
2.1 Ai trong số sau có trách nhiệm chính đối với sự trung thực và hợp lí về báo cáo
tài chính của khách hàng.
a. Ban giám đốc của công ty khách hàng
b. Kiểm toán viên độc lập
c. Uỷ ban kiểm toán của khách hàng
d. Hiệp hội kế toán quốc gia
2.2. Ích lợi quan trọng nhất mà công ty kiểm toán độc lập đưa ra một báo cáo kiểm
toán hàng năm là:
a. Cung cấp nhằm bảo đảm cho các nhà đầu tư và những người sử dụng bên
ngoài rằng các báo cáo tài chính là đáng tin cậy
b. Giúp các giám đốc và những người điều hành tránh được những trách nhiệm
cá nhân đối với bất cứ sai phạm nào trên báo cáo tài chính
c. Thoả mãn các yêu cầu của các tổ chức chính phủ
d. Bảo đảm rằng các hành vi phi pháp, nếu có sẽ được đem ra ánh sang
4
2.3. Cơ quan nào sau đây, ở Việt Nam được phép ban hành Chuẩn mực kiểm toán

tài chính:
a. Hiệp hội kế toán Việt Nam
b. Kiểm toán nhà nước
c. Bộ tài chính
d. Uỷ ban chứng khoán nhà nước
2.4. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây ít được thực hiện trước ngày kết thúc niên độ
nhất?
a. Quan sát vật chất hang tồn kho
b. Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản chi
c. Tìm kiếm các khoản chưa được ghi sổ
d. Xác nhận các khoản phải thu
2.5 Mục tiêu của hoạt động kiểm soát hướng vào việc làm giảm khả năng các
nghiệp vụ không có thật được ghi sổ trong hệ thống sổ sách kế toán có liên quan tới cơ sở
dẫn liệu về:
a.Tính trọn vẹn
b.Quyền và nghĩa vụ
c. Sự hiện hữu/phát sinh
d. Đo lường/tính giá
Bài tập 3: Hãy điền cơ sở dẫn liệu vào chỗ trống cho thích hợp với nôị dung:
a. Không có tài sản, công nợ hoặc bất cứ nghĩa vụ nào đã phát sinh chưa được
ghi sổ………..
b. Tài sản hoặc công nợ của đơn vị thực sự tồn tại tại một thời điểm xác định,
nghiệp vụ thực sự đã phát sinh………..
c. Tài sản là thuộc quyền sở hữu của đơn vị tại một thời điểm xác định……….
d. Khoản mục được trình bày phù hợp với các nguyên tắc kế toán được thừa
nhận rộng rãi………
Bài tập 4: Bài tập thảo luận:
5
4.1 Khái niệm về “tính độc lập” là một khái niệm tuyệt đối. Điều đó có đúng
không? Tại sao?

4.2. Nếu một khách hàng kiểm toán nợ phí kiểm toán đối với các dịch vụ mà công
ty kiểm toán đã cung cấp cho những năm trước thì điều này có làm ảnh hưởng tới sự độc
lập của công ty kiểm toán trong việc phát hành báo cáo kiểm toán không? Tại sao?
4.3 Một chủ phần hùn hoặc một nhân viên của công ty kiểm toán nhận một món
quà đắt tiền từ khách hang kiểm toán. Vậy tính độc lập của công ty kiểm toán có bị ảnh
hưởng không?
4.4. Nếu một công ty kiểm toán đã từng tư vấn cho một công ty khách hang về việc
thiết kế một hệ thống kế toán thì công ty kiểm toán đó có được phép thực hiện cuộc kiểm
toán báo cáo tài chính cho công ty khách hang này không? Vì sao?
4.5. Nếu một kiểm toán viên độc lập cung cấp rất nhiều dịch vụ tư vấn quan trọng
cho một khách hang kiểm toán trong thời gian lâu dài thì có ảnh hưởng tới tính độc
lậpcủa công ty kiểm toán hay không khi tiến hành một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính?
Có người nói: “Những công ty kiểm toán chỉ nên thực hiện những dịch vụ chuyên
môn mà công ty có năng lực chuyên môn”. Bạn hãy cho biết ý kiến của mình về vấn đề
trên?
4.7 Kiểm toán viên có phải báo cáo các hành vi vi phạm pháp luật của khách hang
kiểm toán cho cơ quan pháp luật không?
4.8. Tại sao kiểm toán viên phải thận trọng xem xét trước khi chấp nhận hoặc tiếp
tục một khách hang kiểm toán?
4.9. Kiểm toán viên phải làm gì khi sử dụng ý kiến của các chuyên gia?
4.10.Tính liêm khiết của ban quản lí công ty khách hang có ảnh hưởng như thế nào
tới quyết định của kiểm toán viên về việc quyết định chấp nhận kiểm toán?
4.11. Nam Hải là chủ một công ty nhỏ bán máy vi tính, anh nghe nói một đơn vị
kinh doanh nên có các báo cáo tài chính được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc
lập. Nam Hải có một kiến thức và kinh nghiệm về kế toán nên anh ta đã tự mình lập ra
các báo cáo tài chính của công ty và anh chưa hiểu tại sao các báo cáo tài chính đó lại cần
6
phải kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập. Nam Hải đã đưa vấn đề nầy ra bàn
luận với Nam Hà, một kiểm toán viên và yêu cầu Nam Hà giải thích rõ tại sao một cuộc
kiểm toán lại được xem là cần thiết?

Yêu cầu:
a. Mô tả mục tiêu của một cuộc kiểm toán độc lập đối với các báo cáo tài chính?
b. Hãy chỉ ra ít nhất 5 lợi ích mà một kiểm toán viên có thể đem lại?
4.12. Trong khi kiểm toán chi phí của công ty Roberton Ltd ngày 31/3/91, anh(chị)
phát hiện ra rằng Công ty đang sử dụng một công nghệ được một đối tác thứ ba phát
minh. Thẩm tra kĩ hơn thì được biết rằng đối tác thứ ba kia không biết việc công ty
Roberton Ltd đang sử dụng bản quyền của họ. Với tư cách là một kiểm toán viên, anh chị
ý thức được rằng Công ty Roberton Ltd có thể bị đơn vị kia kiện khi họ biết tới vấn đề
này, nhưng công ty lại không muốn khai báo về hậu quả tiềm tàng. Hãy thảo luận mối
quan hệ mật thiết giữa kế toán và kiểm toán trong vấn đề này.
7
Chương II: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
Bài tập 1: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây:
1.1 Chu trình bán hàng và thu tiền của một công ty thường sử dụng các tài
khoản sau:
a. Hàng tồn kho, khoản phải trả nhà cung cấp, và chi phí chung.
b. Hàng tồn kho, chi phí chung và phải trả công nhân viên.
c. Tiền, các khoản phải thu khách hàng, và doanh thu.
d. Tiền, các khoản nợ vay và vốn chủ sở hữu.
1.2 Việc sử dụng các hoá đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước là một hoạt
động kiểm soát có liên quan trực tiếp nhất tới việc đạt được mục tiêu:
a.Trọn vẹn đối với các nghiệp vụ bán hàng.
b. Hiện hữu/phát sinh đối với các nghiệp vụ doanh thu.
c. Trọn vẹn đối với các khoản thu tiền
d.Tính giá/đo lường đối với các khoản phải thu.
1.3 Sai sót nào dưới đây ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu/phát sinh
đối với các nghiệp vụ bán hàng?
a. Hoá đơn bán hàng đã ghi nhầm 5.000 USD thành 500 USD.
b. Giám đốc tín dụng đã phê duyệt nhầm một khoản bán chịu cho một khách hàng
không có khả năng thanh toán.

c. Ghi nhầm doanh thu bán đất của công ty thành doanh thu bán máy móc thiết bị.
d. Hàng hoá vận chuyển cho khách hàng trong tháng 07 và đã thanh toán nhưng
đến tháng 08 lại ghi hoá đơn lần nữa.
1.4 Thủ tục kiểm toán nào dưới đây sẽ phát hiện tốt nhất đối với các khoản
doanh thu chưa được ghi sổ tại ngày lập bảng cân đối kế toán?
a. So sánh các hoá đơn vận chuyển với sổ sách doanh thu .
b. Phân tích tỉ lệ lãi gộp trong năm.
c. Đối chiếu các khoản thu tiền xảy ra ngay sát sau ngày kết thúc niên độ.
8
d. Gửi thư xác nhận tới các khách hàng.
1.5 Để khẳng định rằng tất cả các nghiệp vụ doanh thu đều đã được ghi sổ, KTV
cần lấy một mẫu đại diện để kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ. Vậy mẫu đó nên chọn từ:
a. Các nghiệp vụ trên nhật kí bán hàng.
b. Các nghiệp vụ trên sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu.
c. Hồ sơ lưu trữ các đơn đặt hàng của khách hàng.
d. Hồ sơ lưu trữ các hoá đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước.
1.6 Để kiểm tra tính có thật của các khoản phải thu đã ghi sổ thì kiểm toán viên
nên chọn ra một mẫu từ:
a. Hồ sơ lưu các đơn đặt mua hàng.
b. Các hoá đơn bán hàng.
c. Hồ sơ lưu các chứng từ vận chuyển.
d. Hồ sơ chi tiết theo các khoản phải thu khách hàng.
1.7 Cơ sở dẫn liệu nào liên quan trực tiếp nhất tới doanh thu mà kiểm toán viên
muốn kiểm tra nếu kiểm toán viên đó đối chiếu một mẫu các vận đơn với các hoá đơn có
liên quan?
a. Hiện hữu/phát sinh.
b. Trọn vẹn.
c. Quyền và nghĩa vụ.
d. Trình bày và khai báo.
1.8 Một kiểm toán viên sẽ rất hiếm khi gửi thư xác nhận dạng phủ định trong

trường hợp:
a. Rủi ro kiểm soát đối với các khoản phải thu khách hàng là thấp.
b. Một số lượng lớn các khoản phải thu khách hàng có số dư nhỏ.
c. Số lượng thư cần gửi không nhiều.
d. Các khách hàng có nhiều khả năng không phúc đáp thư xác nhận.
1.9 Cái nào dưới đây không được xem là mục đích cơ bản của kiểm toán viên trong
khi kiểm toán các khoản phải thu khách hàng?
9
a. Để xác định giá trị thực của các khoản phải thu.
b. Để khẳng định sự hiện hữu của các khoản phải thu khách hàng.
c. Để xác định thời gian chính xác của việc thu hồi các khoản phải thu.
d. Để xác định rằng các khoản phải thu ở đây là khoản phải thu từ các khách hàng
chứ không phải từ các nhân viên.
1.10 Bảng phân tích các mối nợ thường được kiểm toán viên sử dụng nhằm:
a. Khẳng định sự có thật của các khoản phải thu được ghi sổ
b. Bảo đảm rằng tất cả các khoản thanh toán của khách hàng đều được chuyển sổ
một cách hợp lí
c. Đánh giá kết quả của các thử nghiệm kiểm soát.
d. Đánh giá khả năng thu hồi các khoản phải thu khách hàng.
Bài tập 2: Bài tập thảo luận
2.1 Khi kiểm tra tính trọn vẹn của doanh thu dược ghi sổ thì các kiểm toán nên
kiểm tra từ các chứng từ gốc tới các sổ sách hay ngược lại? Hãy giải thích tại sao?
2.2 Việc gửi thư xác nhận đối với các khoản phải thu khách hàng là một thủ tục
kiểm toán quan trọng. Vậy việc kiểm soát quá trình gửi thư xác nhận nên được thực hiện
bởi kiểm toán viên hay bởi khách hàng? Thư phúc đáp nên gửi trực tiếp cho kiểm toán
viên hay gửi cho khách hàng? Giải thích tại sao?
2.3 Khi chọn mẫu các tài khoản phải thu khách hàng để gửi thư xác nhận kiểm toán
viên phát hiện rằng rất nhiều địa chỉ của các khách hàng là số các hòm thư bưu điện. Vậy
trong tình huống đó kiểm toán viên nên hành động ra sao?
2.4 Các thủ tục kiểm toán nào sẽ được thay thế bổ sung nếu như khi gửi thư xác

nhận các khoản phải thu cho khách hàng có số dư lớn nhưng đều không nhận được thư
phúc đáp sau khi đã hai lần gửi trực tiếp?
2.5 Một kiểm toán viên muốn kiểm tra tính đúng kì của doanh thu ghi sổ của một
khách hàng có niên độ kết thúc 31/12/1999. Hãy mô tả các bước mà kiểm toán viên cần
thực hiện để đạt được mục tiêu đó?
10
2.6 Trong một cuộc kiểm toán, việc rà soát các khoản doanh thu bị trả lại hoặc các
khoản giảm trừ khác xảy ra vào giai đoạn ngay sát sau ngày kết thúc niên độ nhằm mục
đích gì?
2.7 Nếu kiểm toán viên xác định rằng hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các chu
trình bán hàng và thu tiền là tuyệt vời, liệu kiểm toán viên đó có thể bỏ qua các thử
nghiệm cơ bản đối với doanh thu và các khoản phải thu mà chỉ thực hiện các thử nghiệm
kiểm soát được không? Tại sao?
Bài tập 3: Bài tập nghiệp vụ
Khi kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền của công ty Eden năm 2008 đã phát
hiện những sai sót sau:
a. Ghi hoá đơn bán hàng phát sinh ngày 10/01/2009 vào kết quả kinh doanh năm
2008 theo giá bán 150.000.000 VNĐ, giá vốn hàng bán 100.000.000 VNĐ. Thuế GTGT
10%, thuế suất thuế TNDN 25%.
b. Bỏ sót nghiệp vụ nhận hàng ngày 28/12/2008 trị giá 150.000.000 VNĐ đến ngày
31/12/2008 hoá đơn chưa về và tiền hàng chưa thanh toán.
c. Khấu trừ nhầm nợ phải trả của khách hàng Viva vào nợ phải thu của công ty
EVA làm giảm nợ phải thu của công ty EVA từ 230.000.000 VNĐ xuống còn 50.000.000
VNĐ.
d. Số tiền thu về cho thuê cửa hàng từ tháng 07/2008 đến tháng 12.2008 không
được ghi sổ là 260.000.000 VNĐ và đã bị biến thủ.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy:
a. Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, đến người đọc báo cáo tài chính qua các chỉ tiêu
tài chính?

b. Khái quát ý nghĩa và thủ tục kiểm toán thích hợp của việc phát hiện các sai sót
trên. Lập bút toán điều chỉnh (nếu có)?
c. Nêu rõ những điểm phối hợp cần thiết trong khi thực hiện các chu trình kiểm
toán khác?
11
Bài tập 4: Bài tập nghiệp vụ
Anh (chị) phụ trách kiểm toán Công ty thương mại T&M với các tài liệu sau:
a. Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của công ty T&M tại ngày 31/12/1998 (chưa
được kiểm toán):
Tài
sản
ĐK CK Nguồn
vốn
ĐK CK
Vốn
bằng tiền
500 400 Phải
trả người
bán
2100 1400
Phải
thu khách
hàng
2000 1300 Vay
dài hạn
2000
Hàng
tồn kho
2.000 3.300 Nguồn
vốn kinh

doanh
4.500 5.000
Tài
sản cố định
5.500 6.000 Lãi
chưa phân
phối
2.400 1.600
Hao
mòn luỹ kế
(1.000)
(1.000)
Tổng
tài sản
9.000 10.000 Tổng
nguồn vốn
9.000 10.000
b. Những sai sót do kiểm toán viên phát hiện trong quá trình kiểm toán:
1. Ghi 200.000.000 VNĐ chi phí dụng cụ văn phòng vào giá trị TSCĐ đưa vào
hoạt động từ 06/2008 với tỷ lệ khấu hao hàng năm 12%.
2. Ghi tăng giá vốn hàng bán 400.000.000 VNĐ do áp dụng sai phương pháp tính
giá hàng tồn kho.
12
3. Bỏ sót chi phí bao bì (cho bộ phận bán hàng) được phân bổ trong kì 100.000.000
VNĐ.
4. Qua xác nhận ( theo hướng tích cực) đã phát hiện một khoản phải thu khách
hàng không thể thu được là 300.000.000 VNĐ (doanh nghiệp chưa trích lập dự phòng)
Yêu cầu: Anh (chị) hãy:
a. Nêu rõ các thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện những sai sót trên và định
hướng công việc cần làm?

b. Thực hiện các bước điều chỉnh cần thiết với những sai sót trên?
c. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty và nêu rõ trắc nghiệm đã sử
dụng cùng quan hệ của nó với các trắc nghiệm còn lai?
Bài tập 5: Bài tập nghiệp vụ KTV thu thập được một số tình hình về công ty
HAXIM trong năm 2009:
1. Khi thực hiện thủ tục kiểm kê quỹ tiền mặt tại thời điểm kiểm toán, kiểm toán
viên phát hiện thấy số tiền thực tế thiếu hụt so với sổ sách là: 30.000.000 VNĐ, thủ quỹ
của công ty giải thích như sau:
- Phó giám đốc tạm ứng: 10.000.000 VNĐ đi công tác, không viết phiếu chi.
- Thủ quỹ cho một nhân viên trong công ty vay 10.000.000 VNĐ để giải quyết việc
gia đình (có giấy xin vay và được giám đốc đồng ý).
- Thủ quỹ chưa vào sổ một phiếu thu của một khách hàng trả nợ là: 10.000.000
VNĐ.
2. Ngày 20/12/2000, Công ty nhận lại 50% giá trị lô hàng đã bán ngày 20/11/2000
cho công ty XNK Đà Nẵng do hàng không được bảo đảm đúng quy định trong hợp đồng
đã kí kết. Toàn bộ lô hàng có giá trị vốn là: 400.000.000 VNĐ, giá bán 500.000.000
VNĐ (chưa có thuế GTGT đầu ra). Công ty chưa ghi sổ nghiệp vụ này trong năm 2000.
Thuế GTGT là 10% đối với sản phẩm trên.
3. Tháng 11/2000, công ty đã thực hiện việc thưởng chiết khấu thanh toán cho một
khách hàng của công ty. Số tiền khách hàng được hưởng là: 10.000.000 VNĐ kế toán
công ty đã hạch toán như sau:
13
Nợ TK 511 10.000.000 VNĐ
Có TK 131: 10.000.000 VNĐ
4. Công ty đã thanh lý một hợp đồng nguyên vật liệu nhập khẩu, trị giá nguyên vật
liệu thực tế nhập kho là 500.000 USD; giá trị theo hợp đồng đã kí 550.000 USD. Tuy
nhiên, đến cuối năm Công ty vẫn để số chênh lệch thiếu 50.000 USD trên tài khoản hàng
mua đang đi đường và nợ phải trả người cung cấp.
Yêu cầu:
Hãy tiếp tục các công việc còn lại cho tới khi kết thúc kiểm toán? Biết rằng công ty

nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
14
Chương IX: Kiểm toán chu trình mua vào và thanh toán
Bài tập 1: Hãy điền đúng hoặc sai vào các câu sau đây:
1.1 Khoản nợ phải trả nhà cung cấp mà có số dư bên nợ thì được phân loại thành
các khoản phải thu?
1.2 Các khoản phải trả nhà cung cấp được xem như khoản nợ ngắn hạn?
1.3 Bộ phận nhận hàng nên độc lập với bộ phận mua hàng trong một công ty?
1.4 Nhìn chung việc gửi thư xác nhận đối với các khoản nợ nhà cung cấp thì mục
đích chủ yếu là để khẳng định tính đầy đủ hơn là tính hiện hữu (Có thật)?
1.5 Các công ty thường gửi các bản báo cáo tới các nhà cung cấp để liệt kê chi tiết
các khoản nợ phải trả của họ đối với các nhà cung cấp?
1.6 Rà soát các khoản chi trả tiền xảy ra sát sau ngày kết thúc niên độ là một thủ
tục kiểm soát quan trọng để kiểm tra tính trọn vẹn của các khoản nợ được ghi trong sổ?
1.7 Tất cả các khoản nợ mà không được ghi sổ thì đều có ảnh hưởng giống nhau
lên các báo cáo tài chính của đơn vị?
1.9 Tất cả các đơn đặt mua hàng đều nên được đánh số thứ tự trước theo một chu
kì kế toán?
1.10. Công ty khách hàng kiểm toán phải cho phép ngân hàng của mình cung cấp
cho kiểm toán viên những thông tin cần thiết đối với kiểm toán viên?
Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây:
2.1 Thủ tục kiểm toán nào dưới đây ít có khả năng phát hiện một khoản nợ chưa
được vào sổ nhất?
a. Phân tích và tính toán lại chi phí tiền lãi.
b. Phân tích và tính toán lại chi phí khấu hao.
c. Gửi thư xác nhận ngân hàng.
d. Đọc các biên bản họp của hội đồng quản trị
2.2 Trong tình huống nào dưới đây thì các kiểm toán viên nên gửi thư xác nhận đối
với các khoản nợ phải trả cho các nhà cung cấp?
15

a. Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải trả là thích đáng và có đủ
bằng chứng để khẳng định rủi ro sai phạm trọng yếu là tối thiểu
b. Kỳ vọng về sự phúc đáp đối với việc xác nhận là tốt và các số dư về các khoản
phải trả nhà cung cấp là không trọng yếu.
c. Các báo cáo của nhà cung cấp không sẵn có và hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
các khoản phải trả là yếu.
d. Phần lớn các khoản phải trả cho nhà cung cấp là Nợ đối với các công ty trong
tập đoàn.
2.3 Thủ tục kiểm toán nào dưới đây được xem là thích hợp nhất để phát hiện ra các
khoản nợ chưa được ghi sổ?
a. Đối chiếu các khoản chi trả phát sinh trong giai đoạn sát sau ngày kết thúc niên
độ với bảng báo cáo các khoản nợ tại thời điểm kết thúc năm.
b. Gửi thư xác nhận đối với các khoản nợ có số dư lớn tại ngày kết thúc niên độ.
c. Kiểm tra các đơn đặt mua hàng phát hành vào những ngày sát trước ngày kết
thúc niên độ.
d. Thu thập bản giải trình từ ban giám đốc khách hàng.
2.4 Rủi ro kiểm soát đối với cơ sở dẫn liệu về tính trọn vẹn của các nghiệp vụ mua
có thể được ngăn chặn bởi các hoạt động kiểm soát nội bộ sau ngoại trừ:
a. Huỷ bỏ toàn bộ các tài liệu về nghiệp vụ mua ngay sau khi đã xử lí xong.
b. Đối chiếu các báo cáo của các nhà cung cấp với sổ chi tiết theo dõi các khoản
phải trả nhà cung cấp.
c. Rà soát danh mục các dịch vụ mà đơn vị thường xuyên mua.
d. So sánh giữa kế hoạch với thực tế mua.
2.5 Một nhân viên của công ty Blanco được giao nhiệm vụ hàng tháng phải đối
chiếu các báo cáo của các nhà cung cấp với sổ theo dõi chi tiết các khoản phải trả nhà
cung cấp của công ty. Hoạt động kiểm soát này khó có khả năng làm giảm rủi ro kiểm
soát đối với:
a. Cơ sở dẫn liệu về tính trọn vẹn của các khoản phải trả nhà cung cấp.
16
b. Cơ sở dẫn liệu về sự trình bày và khai báo của các nghiệp vụ mua.

c. Cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu/phát sinh của các nghiệp vụ chi trả tiền.
d. Cơ sở dẫn liệu về đo lường/tính giá của các nghiệp vụ mua.
2.6 Khi một công ty có 5 tỉ USD TSLĐ và 3 tỉ USD nợ ngắn hạn, nay công ty trả 1
tỉ USD cho khoản nợ phải trả nhà cung cấp. Vậy tỉ suất thanh toán của công ty sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
2.7 Khi một công ty có 3 tỉ USD TSLĐ và 5 tỉ USD nợ ngắn hạn, nay công ty trả 1
tỉ USDccho khoản nợ phải trả nhà cung cấp, vậy tỉ suất thanh toán của công ty sẽ:
a. tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
2.8 Khi một công ty có 5 tỉ USD nợ ngắn hạn, nay công ty trả 1 tỉ USD cho khoản
nợ phải trả nhà cung cấp, vậy tỉ suất thanh toán của công ty sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
Bài tập 3: Bài tập thảo luận
3.1 Tại sao kiểm toán viên đặc biệt quan tâm tới vấn đề khả năng tiềm ẩn, việc khai
thác công nợ?
3.2 Khi xác nhận các khoẩn nợ phải trả nhà cung cấp, kiểm toán viên nên tập trung
xác nhận nhóm các nhà cung cấp nào và tại sao?
3.3 Để tìm kiếm các khoản công nợ không được ghi sổ, kiểm toán viên sẽ rà soát
các khoản chi của khách hàng phát sinh sát sau ngày kết thúc niên độ. Tại sao?
3.4 Công ty A là công ty chế tạo kính cần mua cát có chất lượng cao từ Australia
để sản xuất các sản phẩm kính có chất lượng đặ biệt. Vào thời điểm kết thúc năm, cát còn
ở trên tàu giữa Ấn Độ Dương, các bạn sẽ thực hiện các bước kiểm toán nào để khẳng
17
định các khoản phải trả liên quan được phân vào sổ và được phản ánh đúng trong báo cáo
kế toán?

3.5 Chương trình kiểm toán mà kiểm toán viên đang sử dụng để kiểm tra các dụng
cụ mua hàng và khoản phải trả cho nhà cung cấp của công ty B trong năm tài chính bao
gồm các công việc sau:
- Kiểm tra phù hợp giữa các báo cáo nợ phải trả và số dư sổ mua hàng của công ty.
Kiểm toán viên phát hiện công ty B không tiến hành đối chiếu số dư với nhà cung cấp.
- Khi xem xét báo cáo nợ phải trả so sánh với số dư nợ trong sổ mua hàng,
kiểm toán viên phát hiện thấy có nhiều sai lệch giữa hai sổ sách.
Kiểm toán viên sẽ thực hiện bước tiếp theo như thế nào?
3.6 Các bạn đang thẩm tra số dư tài khoản nhà cung cấp trong máy tính để đưa ra
danh sách chi tiết các nhà cung cấp và số tiền phải trả cho công ty C, các bạn sẽ thực hiện
bước kiểm toán tiếp theo nào để khẳng định các số dư phải trả nhà cung cấp này là hợp
lệ?
3.7 Công ty D liệt kê tất cả các phiếu nhận hàng không đạt yêu cầu và các phiếu trả
lại hàng vào ngày kết thúc năm, định giá chúng và tính vào tổng số mua còn lại. Các bạn
sẽ thực hiện các bước kiểm toán tiếp theo để khẳng định rằng lượng còn lại là có thể chấp
nhận được?
3.8 Một phần công việc kiểm toán của các bạn là xem xét báo cáo kế toán theo dự
toán vào 31/12/1990 do công ty D soạn thảo 6 tháng trước khi kết thúc năm. Các bạn chú
ý rằng phải trả cho nhà cung cấp trong báo cáo kế toán dự toán cao hơn khoản 25% so
với khoản nợ phải trả nhà cung cấp trong báo cáo dự thảo ngày 31/12 đang được các bạn
kiểm toán. Hãy mô tả các thử nghiệm kiểm toán mà các bạn phải thực hiện để khẳng định
khoản nợ phải trả các nhà cung cấp trong báo cáo dự thảo có thể chấp nhận được?
3.9 Một kiểm toán viên đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty Đại Thắng
kết thúc ngày 31/12/1990. Khi phân tích tài khoản chi phí phải trả, kiểm toán viên phát
hiện rằng khoản này giảm đáng kể so với năm trước.
- Năm 1998: 15.000.000.000 VNĐ
18
- Năm 1999: 5.000.000 VNĐ.
Yêu cầu:
a. Xác định rủi ro tiềm tàng đối với tình huống trên?

b. Xác định thủ tục kiểm toán cần thiết?
3.10 Năm 1997 một công ty thương mại kinh doanh hàng thực phẩm đã gặp phải
một số khó khăn về phần chia thị phần. Do đó, doanh thu của năm nay giảm 30% so với
năm trước. Tuy nhiên, theo kết quả phỏng vấn cho thấy ban quản lí sẽ phải kí lại hợp
đồng quản lí vào thời điểm kết thúc năm 1997. Việc xem xét kí lại hợp đồng phụ thuộc
vào kết quả hoạt động kinh doanh năm 1997.
Qua phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm 1997 cho thấy, tỉ lệ lãi gộp tăng lên
15% so với năm 1996. Tuy nhiên, không có sự thay đổi đáng kể nào về giá mua hàng hoá
và giá bán hàng hoá năm 1996. Hơn nữa, cuối năm công ty không lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Yêu cầu:
a. Xác định rủi ro đối với các tài khoản liên quan, sai sót tiềm tàng?
b. Xác định thủ tục kiểm toán cần thiết?
3.11 Khi kiểm toán một khách hàng, báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện hoạt
động kinh doanh tương đối phát triển so với năm trước (lãi tăng nhiều so với năm trước).
Tuy nhiên, khi soát xét bảng cân đối kế toán, bạn thấy khoản phải thu khách hàng cuối
năm tăng hơn nhiều so với năm trước và bằng 80% của doanh thu trong năm, hàng tồn
kho cuối năm bằng 60% trên tổng tài sản (trong đó nguyên liệu chính chiếm 90% tổng số
hàng tồn kho). Khách hàng đã vay một khoản nợ của ngân hàng A là 1.000.000 USD từ
3 năm trước, đến 31/12 năm nay khoản nợ này đã đến hạn thanh toán nhưng khách hàng
chưa trả được.
Yêu cầu:
a. Xác định rủi ro tiềm tàng trong tình huống trên?
b. xác định thủ tục kiểm toán cần thiết?c. Bạn sẽ xử lí thế nào đối với vấn đề nợ
đến hạn? Đề xuất một số thủ tục liên quan tới vấn đề này?
19
3.12 Một kiểm toán viên Mỹ Hạnh, đang thực hiện cuộc kiểm toán năm kết thúc
31/12/1999 cho công ty Hunt. Trong khi kiểm toán số dư tài khoản phải trả nhà cung cấp,
Mỹ Hạnh phát hiện thấy:
a. Các khoản mục mua từ công ty Nata đã được trả lại, và công ty Hunt đã nhận

giấy báo có với số tiền 2.089 USD. Tuy nhiên, trên sổ sách kế toán của công ty Hunt vẫn
tồn tại khoản nợ phải trả cho khoản thu mua trên.
b. Một vài tài khoản các khoản phải trả nhà cung cấp có số dư nhỏ bất thường.
Thực tế các số dư của những tài khoản này đã bị trình bày giảm đi 10.000 USD so với
thực tế.
c, Số tiền phải trả trên tài khoản tổng hợp các khoản phải trả không khớp với sổ chi
tiết các khoản phải trả.
d. Khoản chi trả cho công ty AC được thực hiện vào ngày 21.01/2000 nhưng
không tồn tại bất cứ tài khoản nào theo dõi khoản nợ đối với công ty AC.
Yêu cầu:
a. Xác định thủ tục kiểm toán thích hợp để phát hiện mỗi sai phạm nêu trên?
b. Hãy chỉ ra mỗi sai phạm ở trên có ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào?
Bài tập nghiệp vụ.
Trong khi kiểm toán bản báo cào tài chính kết thúc năm 2009, kiểm toán viên phát
hiện các sai sót sau (đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tỉ lệ thuế
suất thuế lợi tức là 25%). (Đơn vị 1.000 VNĐ).
1. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 66.000.000 VNĐ bao gồm
thuế GTGT 10 %) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị đã định khoản:
Nợ TK 152: 66.000.000 VNĐ
Có TK 331: 66.000.000 VNĐ
2. Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của lô hàng trên do hàng
kém phẩm chất và người bán đã chấp nhận. Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 1388: 6.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 600.000 VNĐ
20
Có TK152 6.600.000
3. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả cho nhà cung cấp A nên được
chiết khấu 1% trên tổng số thanh toán (tổng số thanh toán là 500.000.000 VNĐ và đã
nhận bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 112: 5.000.000 VNĐ

Có TK 642: 5.000.000 VNĐ
4. Công ty mua một lô hàng nguyên vật liệu của công ty Ninh Nguyên với giá theo
hoá đơn là 770.000.000 VNĐ (thuế GTGT10%). Khi kiểm định trước khi nhập kho,
doanh nghiệp phát hiện thừa số hàng trị giá 40.000.000 VNĐ (chưa có thuế GTGT) và
doanh nghiệp quyết định tạm nhập toàn bộ số lô hàng trên sau khi đã báo cáo cho công ty
Ninh Nguyên biết công ty chưa thanh toán số tiền và kế toán đã định khoản:
Nợ TK 152: 740.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 70.000.000 VNĐ
Có TK 331: 810.000.000 VNĐ
5. Trong số nguyên vật liệu doanh nghiệp mua của công ty Bình Minh có 3 tấn
không đảm bảo chất lượng và doanh nghiệp quyết định trả lại. Biết số hàng này chưa
được thanh toán và giá của nguyên vật liệu này là 10.000.000 VNĐ/tấn (Chưa có thuế
GTGT). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 331: 30.000.000 VNĐ
Có TK 152: 30.000.000 VNĐ
6. Doanh nghiệp mua 1.000 kg vật tư của công ty Trà Giang. Giá thị trường của vật
tư này là 900.000 VNĐ/kg (chưa có thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp chưa thanh toán
cho nhà cung cấp. Đến cuối kì hàng đã về nhập kho nhưng hoá đơn chưa về. Kế toán đã
định khoản:
Nợ TK 152: 440.000.000 VNĐ
Có TK 112: 440.000.000 VNĐ
7. Xuất một số vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh theo giá trị thực tế
500.000.000 VNĐ. Trong đó: Vật liệu chính dùng cho chế tạo sản phẩm 300.000.000
21
VNĐ: Vật liệu phụ dùng cho nhu cầu ở phân xưởng 150.000.000 VNĐ; số còn lại dùng
cho quản lí doanh nghiệp. Kế toán đã định khoản
Nợ TK 621: 300.000.000 VNĐ
Nợ TK 6271 150.000.000 VNĐ
Nợ TK 6421: 50.000.000 VNĐ
Có TK 152: 500.000.000 VNĐ

8. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kì là 6.000.000
VNĐ
Nợ TK 142: 6.000.000 VNĐ
Có TK 111: 6.000.000 VNĐ
Yêu cầu:
1. Xác định rõ các sai phạm có thể có trong các nghiệp vụ trên và điều chỉnh lại
cho đúng theo chế độ?
2. Mỗi sai phạm trên có ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào?
3. Kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết nào để phát hiện
các sai phạm kể trên?
4. Đưa ý kiến nhận xét về công tác kế toán tài chính của đơn vị?
Bài tập 5: Bài tập nghiệp vụ.
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2008 của công ty Đại Nam, kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau đây:
1. Công ty mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 240.000.000 VNĐ
vào tháng 02/2008 nhưng không ghi tăng TSCĐ mà hạch toán trực tiếp vào chi phí bán
hàng (phân bổ trong 10 tháng). Tỉ lệ khấu hao của loại tài sản này là 10%/năm.
2. Công ty không phản ánh một số khoản chi phí lãi vay của năm 2008 trị giá
120.000.000 VNĐ. Các chi phí này được phép ghi chép vào đầu tháng 01/2009 khi đơn
vị thanh toán số tiền này.
3. Đơn vị mua một lô hàng trị giá 1.500.000.000 VNĐ, hàng đã giao vào ngày
28/12/2008 tại kho người bán. Đến ngày 31/12/2008, hoá đơn đã về nhưng hàng chưa về
22
kho. Đơn vị không ghi chép gì về nghiệp vụ này vào năm 2008 mà chỉ phản ánh vào sổ
sách kế toán khi hàng nhập kho vào ngày 03/01/2009. Đến thời điểm 31/12/2008 đơn vị
chưa trả tiền cho người bán.
4. Kế toán đơn vị khau trừ nhầm nợ phải trả cho công ty Kyoto vào nợ phải thu của
công ty Tokyo làm cho nợ phải thu của công ty Tokyo từ 2.300.000.000 VNĐ chỉ còn
450.000.000 VNĐ tại ngày 31/12/2008.
5. Theo giá hoá đơn số 00862, mua sắt tròn, số tiền trên hoá đơn là 3.680.000

VNĐ. Kế toán hạch toán vào sổ sách với số tiền 4.600.000 VNĐ. Tiền mua thanh toán
bằng tiền mặt.
6. Theo sổ sách kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mà kế toán đã hạch toán
cho công trình X là 1.580.000.000 VNĐ. Dựa trên các chứng từ hợp lệ, kiểm toán viên đã
tính toán lại và tập hợp những chi phí nguyên vật liệu đã phát sinh cho công trình X, kết
quả cho thấy chi phí hợp lí là 1.450.000.000 VNĐ (có chứng từ hợp lệ).
Yêu cầu:
a. Hãy nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của báo cáo
kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán, và sự ảnh hưởng đối với người sử dụng
thông tin tài chính qua các tỉ suất? Biết thuế suất doanh thu của đơn vị là 5%, thuế suất
lợi tức là 30%?
b. Nêu các bước điều chỉnh Bảng cân đối kế toán?
c. Nêu rõ các thủ tục thích hợp để phát hiện các sai sót trên?
23
Chương X: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
Bài tập 1: Hãy điền đúng hoặc sai vào các câu sau đây:
1.1 Hàng tồn kho được xếp vào loại tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán của
một công ty?
1.2 Hàng hoá đang trên đường chưa về nhập kho tại thời điểm kết thúc niên độ
không bao giờ nên đưa vào khoản mục hàng tồn kho của khách hàng?
1.3 Kiểm toán viên không bao giờ cần phải quan sát vật chất nhứng hàng hoá được
lưu trữ tại các công ty cho thuê kho bãi?
1.4 Có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho khác nhau nên sẽ dẫn tới các kết
quả về giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh là khác nhau?
1.5 Các kiểm toán viên có thể sử dụng kĩ thuật lấy mẫu thống kê để kiểm kê thử
hàng tồn kho nhưng khách hàng thì không bao giờ nên dùng kĩ thuật lấy mẫu thống kê để
ước lượng số lượng hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và kết quả kinh doanh là khác nhau?
1.6 Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc trình bày về hàng tồn kho
trên báo cáo tài chính là việc khai báo phương pháp định giá hàng tồn kho được sử dụng?
1.7 Nếu kiểm toán viên không có đủ căn cứ để khẳng định tính trung thực về số dư

đầu kì của hàng tồn kho thì họ sẽ không thể đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần đối
với bất cứ báo cáo tài chính nào?
Bài tập 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây:
2.1 Hàng tồn kho là:
a. Hàng hoá mua chờ sẵn để bán.
b. Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất và sản phẩm đã hoàn thành nhập kho.
c. Sản phẩm dở dang
d. Tất cả những thứ trên.
2.2 Kết quả kiểm kê hàng tồn kho chỉ ra rằng số lượng kiểm kê thấp hơn so với số
lượng ghi trên sổ sách kế toán. Điều này có thể do kết quả của việc chưa ghi sổ đối với>
a. Doanh thu bán hàng.
b. Doanh thu bị trả lại
24
c. Hàng mua.
d. Khoản chiết khấu đối với hàng mua.
2.3 Kiểm toán viên có thể biết được số hàng tồn kho chậm bán một cách thích hợp
nhất thông qua:
a. Phỏng vấn nhân viên bán hàng.
b. Phỏng vấn thủ kho.
c. Quan sát vật chất hàng tồn kho
d. Rà soát sổ sách hàng tồn kho.
2.4 Trong các thủ tục thu thập bằng chứng dưới đây thì thủ tục nào được xem là
thích hợp nhất mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm tra tính hiện hữu đối với hàng tồn kho.
a. Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho.
b. Lấy xác nhận giải trình từ ban giám đốc.
c. Lấy xác nhận về hàng tồn kho đang lưu tại các công ty cho thuê kho bãi.
d. Tính toán lại của kiểm toán viên về các khoản tăng lên đối với hàng tồn kho.
2.5 Thủ tục kiểm toán nào sau đây có ít khả năng nhất được thực hiện trước ngày
kết thúc niên độ:
a. Quan sát vật chất hàng tồn kho.

b. Rà soát hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản chi tiền.
c. Tìm kiếm các khoản nợ chưa được ghi sổ.
d. Lấy xác nhận các khoản phải thu khách hàng.
Bài tập 3: Bài tập thảo luận.
3.1 Nếu khách hàng có một số hàng tồn kho đem đi thế chấp ngân hàng để vay vốn
thì số hàng tồn kho đó cần được khai báo rõ rang trên bảng thuyết minh tài chính không?
Tại sao?
Bài tập 4: Bài tập nghiệp vụ
Nêu ảnh hưởng của những vấn đề sau tới báo cáo tài chính cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/1990.
25

×