Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Luận văn TN TỔNG đài PANASONIC KX TEB 308

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.86 KB, 26 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ TỔNG ĐÀI
I. KHÁI NIỆM TỔNG ĐÀI.
Tổng đài điện thoại là một hệ thống chuyển mạch, nó có nhiệm vụ kết nối các
cuộc liên lạc từ thiết bị đầu cuối chủ gọi (Calling Side) đến thiết bị đầu cuối bị
gọi(Called Side).
Trong sự phát triển kỹ thuật về viễn thông, có hai bước ngoặc rõ ràng :
+ Vào thập kỷ 1960 là sự xóa bỏ khoảng cách điện thọai, gọi được đi khắp thế
giới, trái đất như co lại.
+Vào thập kỷ 1980 là sự chinh phục thời gian, sự thành công của kỹ thuật số
phân theo thời gian lẫn về chuyển mạch lẫn truyền dẫn.
Ngày nay, kỹ thụật số và chuyển mạch, truyền dẫn …… phân theo thời gian đã
trở nên rất phổ biến và là phương thức làm việc chủ yếu trong các hệ tổng đài hiện
nay. Trong đó kỹ thuật điều chế xung mã(PCM) được sử dụng rất hiệu quả trong các
mạng truyền số liệu, tiếng nói, hình ảnh đang phát triển hiện nay, đó là mạng số liên
kết dịch vụ ISDN.

II.

PHÂN LOẠI TỔNG ĐÀI.

1.Phân loại theo công nghệ: Được chia làm hai loại
1.1. Tổng đài nhân công.
Tổng đài nhân công ra đời từ khi mới bắt đầu hệ thống thông tin điện thọai.
Trong tổng đài, việc định hướng thông tin được thực hiện bằng sức người. Nói cách
khác, việc kết nối thông thọai cho các thuê bao được thực hiện bằng thao tác trực tiếp
của con người.
Nhược điểm của tổng đài nhân công là :


• Thời gian kết nối lâu.
• Dễ nhầm lẫn.
• Khó mở rộng dung lượng.
• Tốn nhiều nhân công.
1.2 Tổng đài tự động: Được chia làm hai loại chính
a) Tổng đài cơ điện.
- Kỹ thuật chuyển mạch trong tổng đài cơ điện nhờ vào các bộ chuyển mạch cơ
khí, được điều khiển bằng các mạch điện tử, bao gồm :
 Chuyển mạch quay tròn.
 Chuyển mạch từng nấc ( Step by Step).
 Chuyển mạch ngang dọc.
- Trong tổng đài cơ điện, việc nhận dạng thuê bao gọi, xác định thuê bao bị gọi ,
cấp âm hiệu, kết nối thông thọai đều được thực hiện một cách tự động nhờ các mạch
điều khiển bằng điện tử cùng với các bộ chuyển mạch bằng cơ khí.
- So với tổng đài nhân công, tổng đài cơ điện có những ưu điểm lớn :
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 1


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

 Thời gian kết nối nhanh chóng hơn chính xác hơn.
 Dung lượng tổng đài có thể tăng lên nhiều.
 Giảm nhẹ công việc của điện thọai viên.
- Tuy nhiên tổng đài cơ điện có một số nhược điểm sau :
 Thiết bị cồng kềnh.
 Tốn nhiều năng lượng.

 Điều khiển kết nối phức tạp.
b) Tổng đài điện tử.
-Trong các tổng đài điện tử , các bộ chuyển mạch gồm các linh kiện bán dẫn, vi
mạch cùng với các relay, analog Switch được điều khiển bởi các mạch điện tử, vi
mạch.
-Ưu điểm :
Các bộ chuyển mạch bằng bán dẫn thay thế các bộ chuyển mạch cơ khí của tổng
đài cơ điện làm cơ cấu của tổng đài gọn nhẹ đi nhiều, thời gian kết nối thông thọai
nhanh hơn, năng lượng tiêu tán ít hơn.
Có thể tăng dung lượng thuê bao lớn mà thiết bị không phức tạp lên nhiều.

2. Phân loại theo cấu trúc mạng điện thoại Việt Nam.
-Hiện nay trên mạng viễn thông Việt Nam có 5 lọai tổng đài sau :
 Tổng đài cơ quan PABE (Private Automatc Branch Exchange) : được sử
dụng trong các cơ quan, khách sạn và chỉ sử dụng các trung kế CO-Line.
 Tổng đài nông thôn RE (Rural Exchange) : được sử dụng ở các xã, khu
dân cư đông, chợ… và có thể sử dụng các lọai trung kế.
 Tổng đài nội hạt LE (Local Exchange) : được đặt ở trung tâm huyện tỉnh
và sử dụng tất cả các lọai trung kế.
 Tổng đài đường dài TE (Toll Exchange) : dùng để kết nối các tổng đài nội
hạt ở các tỉnh với nhau, chuyển mạch các cuộc gọi đường dài trong nước,
không có mạch thuê bao.
 Tổng đài cửa ngõ quốc tế GWE ( Gate Way Exchange) : tổng đài này
được dùng chọn hướng và chuyển mạch cuộc gọi vào mạng quốc tế. Để
nối các mạng quốc gia với nhau có thể chuyển quá giang các cuộc gọi.

III . CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI.
Mặc dù các hệ thống tổng đài được nâng cấp rất nhiều từ khi nó được phát minh
ra, các chức năng cơ bản của nó như xác định các cuộc gọi thuê bao, kết nối với thuê
bao bị gọi và sau đó tiến hành phục hồi lại khi các cuộc gọi đã hoàn thành hầu như vẫn

như cũ. Hệ thống tổng đài dùng nhân công tiến hành các quá trình này bằng tay, trong
khi hệ tổng đài tự động tiến hành những công việc này bằng các thiết bị điện.
Trong trường hợp đầu, khi một thuê bao được gởi đi một tín hiệu thoại tới tổng
đài, nhân viên cắm nút trả lời đường dây bị gọi vào ổ cắm của dây chủ gọi để thiết lập
cuộc gọi với phía bên kia. Khi cuộc gọi đã hoàn thành, người vận hành rút dây nối ra
và đưa nó về trạng thái ban đầu. Hệ tổng đài nhân công được phân loại thành loại điện
từ và hệ dùng ăc-qui chung. Đối với hệ điện từ thì thuê bao lắp thêm cho mỗi ắc-qui
một nguồn cung cấp điện. Các tín hiệu gọi và tín hiệu hoàn thành cuộc gọi được đơn
giản chuyển đến người thao tác viên thông qua các đèn.
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Đối với hệ tổng đài tự động, các cuộc gọi được phát ra và hoàn thành thông qua
các bước sau:
Nhận dạng thuê bao gọi.
Xác định khi thuê bao nhấc ống nghe và sau đó được nối với mạch điều
khiển.
Tiếp nhận số được quay.
Khi đã nối với mạch điều khiển, thuê bao chủ bắt đầu nghe thấy tín hiệu
mời quay số và sau đó chuyển số điện thoại của thuê bao bị gọi. Hệ tổng đài thực hiện
các chức năng này.
Kết nối cuộc gọi.
Khi các số quay được ghi lại, thuê bao bị gọi đã được xác định, hệ tổng
đài sẽ chọn một bộ các đường trung kế đến tổng đài thuê bao bị gọi và sau đó chọn

một đường rỗi trong số đó. Khi thuê bao bị gọi nằm trong tổng đài nội hạt thì một
đường gọi nội hạt được sử dụng.
Chuyển thông tin điều khiển
Khi được nối tới tổng đài của thuê bao bị gọi hay tổng đài trung chuyển,
cả hai tổng đài trao đổi với nhau các thông tin cần thiết như số thuê bao bị gọi.
Kết nối trung chuyển.
Trong trường hợp tổng đài được nối đến là tổng đài trung chuyển, trên dây được
nhấc lại để nối với trạm cuối và sau đó thông tin như số thuê bao bị gọi được truyền đi.
Kết nối tại trạm cuối.
Khi trạm cuối được đánh giá là trạm nội hạt dựa trên số thuê bao bị gọi
được truyền đi, bộ điều khiển trạng thái máy bận của thuê bao bị gọi được tiến hành.
Nếu máy không ở trạng thái bận thì một đường nối được nối với các đường trung kế
được chọn để kết nối các cuộc gọi.
Truyền tín hiệu chuông.
Để kết nối cuộc gọi, tín hiệu chuông được truyền và chờ cho đến khi có
trả lời từ thuê bao bị gọi. Khi trả lời, tín hiệu chuông bị ngắt và trạng thái được chuyển
thành trạng thái máy bận
Tính cước.
Tổng đài chủ gọi xác định câu trả lời của thuê bao bị gọi và nếu cần thiết
bắt đầu tính toán giá trị cước phải trả theo khoảng cách gọi và theo thời gian gọi.
Truyền tín hiệu báo bận.
Khi tất cả các đường trung kế đều đã bị chiếm theo các bước trên đây
hoặc thuê bao bị gọi bận thì tín hiệu bận được truyền đến cho thuê bao chủ gọi.
Hồi phục hệ thống.
Trạng thái này được xác định khi cuộc gọi kết thúc. Sau đó tất cả các
đường nối đều được giải phóng
Như vậy, các bước cơ bản của hệ thống tổng đài tiến hành để xử lý các
cuộc gọi đã được trình bày ngắn gọn. Trong hệ thống tổng đài điện tử, nhiều đặc tính
dịch vụ mới được thêm vào cùng với các chức năng trên.
Do đó, các điểm cơ bản sau đây phải được xem xét khi thiết kế các chức

năng này:

1. Tiêu chuẩn truyền dẫn.
Mục đích đầu tiên cho việc đấu nối điện thoại là truyền tiếng nói và theo
đó là một chỉ tiêu của việc truyền dẫn để đáp ứng chất lượng gọi phải được xác định
bằng cách xem xét sự mất mát khi truyền, độ rộng dãi tần số truyền dẫn và tạp âm.
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

2. Tiêu chuẩn kết nối.
Điều này liên quan đến vấn đề dịch vụ đấu nối cho các thuê bao. Nghĩa là đó là
chỉ tiêu về các yêu cầu đối với các thiết bị tổng đài và số các đường truyền dẫn nhằm
bảo đảm chất lượng kết nối tốt. Nhằm mục đích này, một mạng lưới tuyến tính linh
hoạt có khả năng xử lý đường thông có hiệu quả với tỷ lệ cuộc gọi bị mất ít nhất phải
được lập ra.

3. Độ tin cậy.
Các thao tác điều khiển phải được tiến hành phù hợp, đặc biệt các lỗi
xuất hiện trong hệ thống với những chức năng điều khiển tập trung có thể gặp phải hậu
quả nghiêm trọng trong thao tác hệ thống. Theo đó, hệ thống phải có được chức năng
sửa chữa và bảo dưỡng hữu hiệu bao gồm việc chuẩn đoán lỗi, tìm và sửa chữa.

4. Độ linh hoạt.
Số lượng các cuộc gọi có thể xử lý thông qua các hệ thống tổng đài đã

tăng lên rất nhiều và nhu cầu nâng cấp các chức năng hiện nay đã tăng lên. Do đó, hệ
thống phải đủ linh hoạt để mở rộng và sửa đổi được.

5. Tính kinh tế.
Do các hệ thống tổng đài điện thoại là cơ sở cho việc truyền thông đại
chúng nên chúng phải có hiệu quả về chi phí và có khả năng cung cấp các dịch vụ
thoại chất lượng cao.
Căn cứ vào các xem xét trên, một số tổng đài tự động đã được triển khai
và lắp đặt kể từ khi nó được đưa vào lần đầu tiên.

IV. CÁC THÔNG TIN BÁO HIỆU TRONG ĐIỆN THOẠI.
1. Giới thiệu.
Trong mạng điện thoại, việc thiết lập và giải tỏa đường kết nối tạm thời tùy theo
các chỉ thị và thông tin nhận được từ các đường dây thuê bao. Vì vậy các tín hiệu báo
hiệu trong điện thoại có vai trò quan trọng trong việc hoạt động của toàn bộ mạng lưới
cũng như ở trong một số loại hình dịch vụ của mạng.

2. Phân loại các thông tin âm hiệu.
2.1: Thông tin yêu cầu và giải tỏa cuộc gọi.
- Thông tin yêu cầu cuộc gọi: khi đó thuê bao gọi nhấc tổ hợp và tổng đài sẽ kết
nối đến thiết bị thích hợp để nhận thông tin địa chỉ (số bị gọi).
- Thông tin giải tỏa: khi đó cả hai thuê bao gác máy tổ hợp (on hook) và tổng đài
sẽ giải tỏa tất cả các thiết bị được làm bận cho cuộc gọi, và xóa sạch bất kỳ thông tin
nào khác được dùng cho việc thiết lập và kiềm giữ cuộc gọi.
2.2 Thông tin chọn địa chỉ.
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 4



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Khi tổng đài đã sẵn sàng nhận thông tin địa chỉ, nó sẽ gửi một tín hiệu yêu cầu.
Đó chính là âm hiệu quay số đến thuê bao.
2.3 Thông tin chấm dứt chọn địa chỉ.
Thông tin này chỉ dẫn tình trạng của đường dây bị gọi hoặc lý do không hoàn tất
cuộc gọi.
2.4 Thông tin giám sát.
Chỉ rõ tình trạng nhấc/gác tổ hợp của thuê bao gọi và tình trạng on-off hook của
thuê bao gọi sau khi đường nối thoại đã được thiết lập.
- Thuê bao gọi nhấc tổ hợp.
- Thuê bao bị gọi đã trả lời và việc tính cước đã bắt đầu.
- Thuê bao bị gọi gác tổ hợp.
- Thuê bao bị gọi đã gác tổ hợp kết thúc cuộc gọi và ngắt đường kết nối cuộc gọi
sau một thời gian nếu thuê bao gọi không gác máy.

3. Báo hiệu trên đường dây thuê bao.
3.1 Báo Hiệu Trên Đường Dây Thuê Bao Gọi.
Trong các mạng điện thoại hiện nay, nguồn tại tổng đài cung cấp đến các thuê bao
thường là 48VDC -52VDC
* Yêu cầu cuộc gọi: khi thuê bao rỗi, trở kháng đường dây cao, trở kháng đường
dây xuống ngay khi thuê bao nhấc tổ hợp kết quả là dòng điện tăng cao. Dòng tăng cao
này được tổng đài phát hiện như là một yêu cầu một cuộc gọi mới và sẽ cung cấp đến
thuê bao âm hiệu mời quay số.
* Tín hiệu địa chỉ: Sau khi nhận tín hiệu mời quay số, thuê bao sẽ gửi các chữ số
địa chỉ. Các chữ số địa chỉ có thể được phát đi bằng hai cách quay số, quay số ở chế độ
Pulse và quay số ở chế độ Tone.
* Tín hiệu chấm dứt việc lựa chọn: Sau khi nhận đủ địa chỉ, bộ phận địa chỉ

được ngắt ra. Sau đó việc kết nối được thiết lập, lúc này tổng đài gởi một trong các tín
hiệu sau:
- Nếu đường dây gọi bị rỗi, âm hiệu hồi âm chuông đến thuê bao gọi và dòng
điện rung chuông đến thuê bao bị gọi.
- Nếu đường dây bị bận hoặc không thể vào được thì âm hiệu bận sẽ đến thuê bao
gọi.
- Một thông báo đã được ghi sẵn gửi đến số thuê bao gọi để chỉ dẫn cuộc gọi hiện
tại bị thất bại, khác với trường hợp thuê bao bị gọi mắc bận.
* Tín hiệu trả lời trở về: Ngay khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp, một tín hiệu đảo
cực được phát lên thuê bao gọi.Việc này cho phép sử dụng để hoạt động thiết bị đặc
biệt đã được gắn vào thuê bao gọi (như máy tín cước).
* Tín hiệu giải tỏa: Khi thuê bao gọi giải tỏa có nghĩa là on hook, tổng trở
đường dây lên cao. Tổng đài xác nhận tín hiệu này giải tỏa tất cả các thiết bị liên quan
đến cuộc gọi và xóa các thông tin trong bộ nhớ đang được dùng để kiềm giữ cuộc gọi.
Thông thường tín hiệu này có trong khoảng thời gian hơn 500ms.
3.2 Báo Hiệu Trên Đường Dây Thuê Bao Bị Gọi.
* Tín hiệu rung chuông: Đường dây thuê bao rỗi nhận cuộc gọi đến, tổng đài sẽ
gửi dòng điện rung chuông đến máy bị gọi. Dòng điện này có tần số 20Hz, 25Hz,
50Hz được ngắt khoảng thích hợp. Âm hiệu hồi âm chuông cũng được gửi về thuê bao
gọi.

GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 5


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308


* Tín hiệu trả lời:Khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp nhận cuộc gọi, tổng trở đường
dây xuống thấp, tổng đài phát hiện việc này sẽ cắt dòng điện rung chuông và âm hiệu
hồi âm chuông bắt đầu giai đoạn đàm thoại.
* Tín hiệu giải tỏa: Nếu sau khi giai đoạn đàm thoại, thuê bao bị gọi ngắt tổ hợp
trước thuê bao gọi sẽ thay đổi tình trạng tổng trở đường dây, khi đó tổng đài sẽ gởi tín
hiệu đường dây lâu dài đến thuê bao gọi và giải tỏa cuộc gọi sau một thời gian.
* Tín hiệu gọi lại bộ ghi phát: Tín hiệu gọi lại trong giai đoạn quay số trong
khoảng thời gian thoại được gọi là tín hiệu gọi lại bộ ghi phát.

4. Hệ thống âm hiệu của tổng đài.
Đường dây điện thoại hiện nay gồm có hai dây và thường gọi đó là Tip và Ring
có màu đỏ và xanh. Chúng ta không cần quan tâm đến dây nào mang tên là Tip hoặc
Ring vì điều này thật sự không quan trọng. Tất cả các điện thoại hiện nay đều được
cấp nguồn từ tổng đài thông qua hai dây tip và ring. Điện áp cung cấp thường là 48
VDC, nhưng nó cũng có thể thấp đến 47 VDC hoặc cao đến 105 VDC tùy thuộc vào
tổng đài.
Ngoài ra, để hoạt động giao tiếp được dễ dàng, tổng đài gửi một số tín hiệu đặc
biệt đến điện thoại như tín hiệu chuông, tín hiệu báo bận .v.v.. Sau đây ta sẽ tìm hiểu
về các tín hiệu điện thoại và ứng dụng của nó.
4.1 Tín hiệu chuông (Ring signal).

2s

4s

48V

Khi một thuê bao bị gọi thì tổng đài sẽ gửi tín hiệu chuông đến để báo cho thuê
bao đó biết có người bị gọi. Tín hiệu chuông là tín hiệu xoay chiều AC thường có tần
số 25Hz tuy nhiên nó có thể cao hơn đến 60Hz hoặc thấp hơn đến 16Hz. Biên độ của

tín hiệu chuông cũng thay đổi từ 40 V RMS đến 130 VRMS thường là 90 VRMS. Tín hiệu
chuông được gửi đến theo dạng xung thường là 2 giây có và 4 giây không (như hình
vẽ). Hoặc có thể thay đổi thời gian tùy thuộc vào từng tổng đài.
4.2 Tín hiệu mời gọi (Dial signal).

GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 6


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Đây là tín hiệu liên tục không phải là tín hiệu xung như các tín hiệu khác được sử
dụng trong hệ thống điện thoại. Tín hiệu này được tạo ra bởi hai âm thanh (tone) có tần
số 350Hz và 440Hz.
4.3 Tín hiệu báo bận (Busy signal).
0,5s

0,5s

Khi thuê bao nhấc máy để thực hiện một cuộc gọi thì thuê bao sẽ nghe một trong
hai tín hiệu:
- Tín hiệu mời gọi cho phép thuê bao thực hiện ngay một cuộc gọi.
- Tín hiệu báo bận báo cho thuê bao biết đường dây đang bận không thể thực
hiện cuộc gọi ngay lúc này. Thuê bao phải chờ đến khi nghe được tín hiệu mời gọi.
Khi thuê bao bị gọi đã nhấc máy trước khi thuê bao gọi cũng nghe được tín hiệu này.
Tín hiệu báo bận là tín hiệu xoay chiều có dạng sin tần số 425Hz, có chu kỳ 1s
(0.5s có và 0.5s không).

4.4 Tín hiệu chuông hồi tiếp.

2s

4s

10V

Tín hiệu hồi âm chuông (RINGBACK TONE): là Tín hiệu sin tần số f=425±
25Hz, biên độ 2VRMS trên nền DC 10v, phát ngắt quãng 2s có 4s không
4.5 Gọi sai số.
Nếu bạn gọi nhầm một số mà nó không tồn tại thì bạn sẽ nhận được tín hiệu
xung có chu kỳ 1Hz và có tần số 200Hz–400Hz. Hoặc đối với các hệ thống điện thoại
ngày nay bạn sẽ nhận được thông báo rằng bạn gọi sai số.
4.6 Tín hiệu báo gác máy.
Khi thuê bao nhấc ống nghe (Telephone reciever) ra khỏi điện thoại quá lâu mà
không gọi cho ai thì thuê bao sẽ nhận được một tín hiệu chuông rất lớn (để thuê bao có
thể nghe được khi ở xa máy) để cảnh báo. Tín hiệu này là tổng hợp của bốn tần số
1400Hz + 2050Hz + 2450Hz + 2600Hz được phát dạng xung 0.1s có và 0.1s không.
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

4.7 Tín Hiệu Đảo Cực.
Đảo cực


Tín hiệu đảo cực chính là sự đảo cực tính của nguồn tại tổng đài, khi hai thuê bao
bắt đầu cuộc đàm thoại, một tín hiệu đảo cực sẽ xuất hiện. Khi đó hệ thống tính cước
của tổng đài sẽ bắt đầu thực hiện việc tính cước đàm thoại cho thuê bao gọi. Ở các
trạm công cộng có trang bị máy tính cước, khi cơ quan bưu điện sẽ cung cấp một tín
hiệu đảo cực cho trạm để thuận tiện cho việc tính cước.
BẢNG TÓM TẮT TẦN SỐ TÍN HIỆU TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI
Vùng họat động
(Hz)

Dạng tín hiệu

Đvị

425± 25

Xung 2s on 4s off

Hz

Tín hiệu mời gọi

425± 25

Liên tục

Hz

Tín hiệu báo bận


425± 25

Xung 0,5s on 0,5s Hz
off

Tín hiệu chuông hồi tiếp

425± 25

Xung 2s on 4s off

Tín hiệu báo gác máy

1400+2060 Xung 0,1s on 0,1s Hz
+
off

Tín hiệu chuông

16 – 60

Chuẩn
(Hz)

Hz

2450+2600
Tín hiệu sai số

200-400


Liên tục

Hz

V. TÍN HIỆU ĐIỆN THOẠI.
Khi ta nói vào ống nói, ống nói đã biến đổi sóng âm thanh thành dao động điện,
tức là thành tín hiệu điện thoại. Một trong những yêu cầu quan trọng của điện thoại là
độ nghe rõ và độ hiểu. Hai chỉ tiêu này liên quan chặt chẽ đến đặc tính của tín hiệu
điện thoại là mức động, dải động và băng tần điện thoại.

1. Mức Động.
Biết rằng: thính giác có quán tính, tai không phản ứng đối với quá trình tức thời
của âm mà chỉ cảm thụ sau một khoảng thời gian nhất định để gom góp các nhân tố
của âm. Vậy tại thời điểm đang xét, cảm thụ thính giác không chỉ được xác định bởi
công suất tín hiệu tại thời điểm đó mà còn bởi các giá trị vừa mới qua không lâu của
năng lượng tín hiệu. Vậy mức động của tín hiệu điện thoại là cảm thụ thính giác có
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 8


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

được nhờ tính bình quân trong khoảng thời gian xác định các giá trị tức thời đã san
bằng của tín hiệu đó.

2. Dải Động.

Dải động của tín hiệu là khoảng cách giá trị của mức động nằm giữa mức động
cực tiểu và cực đại.
Ý nghĩa: Người ta có thể biến đổi dải động bằng phương pháp nén/dãn dải động
để tăng tỷ số tín hiệu/tạp âm (S/N) đảm bảo tiêu chuẩn.

3. Độ rõ và độ hiểu.
3.1 Độ rõ là tỷ số giữa số phần tử tiếng nói nhận đúng ở đầu thu trên tổng số phần
tử tiếng nói truyền đạt ở đầu phát.
Ví dụ: Ta nói vào điện thoại 50 từ mà bên đối phương chỉ nghe được 45từ thì độ
rõ là: 45/ 50 x 100% = 90%
3.2 Độ hiểu lại tùy thuộc vào chủ quan của từng người.
Thông thường độ rõ đạt 85% thì độ hiểu rất tốt, nếu độ rõ giảm dưới 70% thì độ
hiểu rất kém.
3.3 Độ trung thực truyền tín hiệu thoại: là tỷ số giữa các giọng nói mà người nghe
nhận biết đúng trên tổng số các giọng nói được truyền đạt.

4. Băng tần điện thoại.
Qua quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng năng lượng tiếng nói con người chỉ
tập trung lớn nhất trong khoảng tần số từ 500 – 2000 Hz và người ta hoàn toàn nghe
rõ, còn trong khoảng tần số khác năng lượng không đáng kể. Song băng tần càng mở
rộng thì tiếng nói càng trung thực, chất lượng âm thanh càng cao. Đối với điện thoại
chủ yếu là yêu cầu nghe rõ, còn mức độ trung thực của tiếng nói chỉ cần đạt đến một
mức độ nhất định. Mặt khác trong thông tin điện thoại nếu truyền cả băng tần tiếng nói
thì yêu cầu chất lượng của các linh kiện, thiết bị như ống nói, ống nghe, biến áp …
phải cao hơn. Đặc biệt với thông tin nhiều kênh, nếu truyền cả băng tần tiếng nói thì sẽ
ghép được ít kênh, và thiết bị đầu cuối, các trạm lập phải có yêu cầu kỹ thuật cao hơn.
Cho nên băng tần truyền dẫn của điện thoại hiện nay được chọn từ 300 đến 3400Hz,
gọi là băng tần truyền dẫn hiệu dụng của điện thoại.

GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN


Trang 9


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Chương 2
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG ĐÀI PANASONIC
KX TEB 308

I. CẤU HÌNH CỦA TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308
Tổng đài KX-TEB308, cấu hình 3 đường vào bưu
điện ra 8 máy lẻ nội bộ
Cấu hình hệ thống - thông số kỹ thuật thiết bị
Cấu hình
3 đường vào (trung kế) - ra 8 máy lẻ
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

nội bộ
Khả năng mở
Không

rộng
Cấu hình khung
3 trung kế - 8 thuê bao
chính ban đầu
Khe cắm mở
Không
rộng
Kích thước
( Dài / Rộng /
368x284x102 mm
Cao)
Trọng lượng
2.2 Kg
Tính năng cơ bản
Điện thoại viên Tích hợp sẵn , có thể thêm card tăng
tự động( DISA) kênh giao tiếp
Hiển thị số gọi
Tính chợp sẵn nội bộ, từ ngoài vào
đến tới từng máy
thêm card
lẻ (CLIP)
Gọi bằng mã cá Có, tích hợp sẵn 50 mã account code
nhâ
cá nhân
Đánh số máy lẻ
Có, Từ 10 - 49 hoặc từ 100 đến 499
linh hoạt
Hộp thư thoại
Có, Mua thêm card voicemal
Voice Mail

Cổng RS232
Có, Tích hợp sẵn
Cổng USB
Có, Tích hợp sẵn
Kết nối phần
mềm tính cước Có, Mua thêm phần mềm tính cước
cho từng máy lẻ
Chức năng ghi
âm nội dung
Có, mua thêm card ghi âm
cuộc gọi ra - vào
Cài đặt lập trình
Có, Tích hợp sẵn
qua PC
Modem kết nối

lập trình từ xa
Tự động chèn
Có, Tích hợp sẵn
171,177,…
Tính năng khác
Chức năng
chuông cửa/ mở Có, Thêm card
cửa
Điều chỉnh thời
gian Flash riêng Có, Tích hợp sẵn
cho từng máy
Gọi thẳng ra
Có, Tích hợp sẵn (dành cho bàn lập
ngoài không qua

trình)
đầu 9
Khóa thuê bao Có, Tích hợp sẵn
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Thiết lập số điện
Có, Tích hợp sẵn
thoại khẩn cấp
Mã chiếm đường
riêng cho từng Có, Tích hợp sẵn
trung kế
Nhạc chờ
Có, Tích hợp sẵn
Nhóm Pickup
Có, Tích hợp sẵn
Nhóm Rung
Có, Tích hợp sẵn
chuông đồng thời
Nhóm rung
Có, Tích hợp sẵn
chuông lần lượt
Tự động đổ
chuông máy lễ

tân khi bấm
Có, Tích hợp sẵn
nhầm số, máy
bận hoặc không
nhấc máy
Thông báo cuôc
Có, Tích hợp sẵn
gọi đến
Dễ dàng chuyển
Có, Tích hợp sẵn
cuộc gọi
Nhóm các đường
Có, Tích hợp sẵn
trung kế
Đàm thoại hội
Có, Tích hợp sẵn
nghị nhiều bên
Hỗ trợ ngôn ngữ
Có, Tích hợp sẵn
đa phương tiện
Khoá máy / Mở
Có, Tích hợp sẵn
máy
Tính năng Baby
Có, Tích hợp sẵn
Phone
Đổ chuông theo
Có, Tích hợp sẵn
nhóm
Ghi chi tiết thông

Có, Tích hợp sẵn
báo (SMDR)
Dịch vụ báo thức Có, Tích hợp sẵn
Chế độ ngày /
Có, Tích hợp sẵn
đêm
Hạn chế cuộc gọi Có, Tích hợp sẵn
Nhóm phân phối
Có, Tích hợp sẵn
cuộc gọi (UCD)
Nhóm người sử
Có, Tích hợp sẵn
dụng
Tự động gọi lại
số vừa gọi
Có, Tích hợp sẵn
( Redial )
Chức năng giữ
Có, Tích hợp sẵn
cuộc gọi (hold)
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 12


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Lựa chọn kiểu

Có, Tích hợp sẵn (Tone/pulse)
quay số
Dịch vụ không
Có, Tích hợp sẵn
quấy rầy (DND)
Bàn điều khiển Có, Mua thêm bàn điều khiển
Nghe trộm, nghe
Có, Tích hợp sẵn
xen
Hạn chế thời
Có, Tích hợp sẵn
gian gọi.
Phím Linh hoạt
Có, Mua thêm bàn DSS
DSS
Tính năng thuê
bao kỹ thuật số Có, Tích hợp sẵn
hỗn hợp
Nhận biết xung
Có, Tích hợp sẵn
đảo cực
Chức năng báo
lại khi đường dây Có, Tích hợp sẵn
rỗi
Khoá thuê bao từ
Có, Tích hợp sẵn
xa
Đổ chuông trễ Có, Tích hợp sẵn
Lớp dịch vụ hạn
Có, Tích hợp sẵn

chế ( COS )
Cuộc gọi chờ
Có, Tích hợp sẵn
Quay sô tắt với
Có, Tích hợp sẵn
danh bạ sẵn có
Đổ chuông phân
biệt ( Gọi nội bộ Có, Tích hợp sẵn
và từ ngoài vào )
Chuyển nguồn
Có, Thêm bộ lưu điện
khi mất điện
Ghi âm cuộc
Có, Mua card ghi âm
điên thoại
Tai nghe điện
viên có dây và Có, Mua thêm thiết bị
không dây
Gọi di động, liên
Có, Mua thêm thiết bị ngoài
tỉnh giá rẻ
Kết nối các chi
nhánh trong
Có, Mua thêm thiết bị ngoài
nước và quốc tể (
Networking )
Đàm thoại hội
Có, Mua thêm thiết bị ngoài
nghị nhiều bên
Kết nối điện

thoại không dây Có, Mua thêm thiết bị ngoài
cự ly gần và xa
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 13


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Thiết lập trung
tâm dịch vụ
Có, Mua thêm thiết bị ngoài
khách hàng
( Callcenter)
Thiết lập mạng
tổng đài không Có, Mua thêm thiết bị ngoài
dây
Điện thoại hội
nghị truyền hình
Không
trực tuyến không
dây
Kết nối với hệ
thống loa ngoài Có, Mua thêm thiết bị ngoài
( Paging)
Kết nối nhạc chờ Có, Tích hợp sẵn hoặc mua thêm
ngoài
thiết bị ngoài

Kết nối hệ thống
chống sét đường
Có, Mua thêm thiết bị ngoài
nguồn và trung
kế của tổng đài
Kết nối thiêt bị
ghi âm và trả lời
Có, Mua card ngoài
tự động khi vắng
mặt
Kết nối máy
FAX giấy nhiệt,
giấy thường,
Có, Tích hợp sẵn
laser,đa chức
năng
Khả năng kết nối mở rộng
Kết nối trung kế
Tích hợp sẵn , có thể thêm card tăng
số E1, T1,
kênh giao tiếp
ISDN…
Kết nối voip
Có, Thêm card voip gateway
Thiết lập tổng
Không
đài không dây
Kết nối điện
Có, Thêm điện thoại không dây
thoại không dây

Tạo hệ thống
Không
mạng riêng

II. TÍNH NĂNG CỦA TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308




Cấu hình chuẩn: 03 trung kế, 08 thuê bao.
Quản lý cuộc gọi và cung cấp 24 Account code cho từng máy lẻ
Tích hợp sẵn 01 kênh DISA-OGM - Ghi lời nhắn và trả lời tự động, truy cập
trực tiếp từ bên ngoài vào máy nhánh.

GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 14


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP








TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308


Hiển số gọi đến tất cả các máy nội bộ.
Nhạc chờ khi chuyển máy.
Hạn chế thời gian gọi đi.
Hạn chế hoặc cấm máy nội bộ gọi di động, liên tỉnh.
Cài đặt máy đổ chuông theo chỉ định.
Có thể treo tường hoặc để bàn.
Không có khả năng mở rộng

1. Tính năng hiệu quả và tiện lợi
Mức tiếp nhận tự động với điều khiển âm thanh
Hệ thống sử dụng tính năng DISA (Truy nhập trực tiếp vào bên trong hệ thống)
Cho phép những người gọi bên ngoài truy nhập bất kỳ thuê bao nào mà không cần
qua nhân viên lễ tân. Tự động đọc ra lời chào thông báo, người gọi có thể quay số
mình mong muốn, không chỉ cho một thuê bao, nhóm đổ chuông mà thậm chí cả điện
thoại bên ngoài.

2. Quản lý chi phí tiết kiệm. Bản thông báo hoạt động của các cuộc
gọi
(SMDR : Ghi Chi tiết Thông báo các cuộc gọi - Sử dụng phần mềm tính cước)
Hệ thống có thể ghi hoặc in ra thông tin cuộc gọi chi tiết ngày tháng, thời gian, số thuê
bao, số được gọi, khoảng thời gian, vân vân. Thông tin SMDR có thể giúp bạn quản lý
thời gian, chi phí cuộc gọi, cách sử dụng hệ thống điện thoại
Tính năng sử dụng mã truy nhập(Tùy chọn / bắt buộc / xác minh)
Mã truy cập có thể sử dụng để xác định các cuộc gọi ra ngoài đòi hỏi mã truy cập và
thông báo mục đích. Các hoạt động của cuộc gọi làm với mã ID có thể được in ra
( SMDR). Một “ Xác minh mã truy cập ” rất hữu hiệu để hạn chế các cuộc gọi, bởi vì
một người sử dụng quay số thực hiện cuộc gọi phải vào một mã truy cập hợp lệ thì
mới thực hiện được cuộc gọi đường dài. Mã truy cập có thể sử dụng để quản lý chi phí
điện thoại của bạn có hiệu quả hơn.


3. Tính năng hạn chế cuộc gọi đường dài
Hệ thống có thể được lập trình để cấm các cuộc gọi đường dài không hợp pháp bởi
việc hạn chế các thuê bao nhất định từ việc truy nhập mã số điện thoại của những vùng
riêng / Trao đổi mã.

4. Tính năng khoá điên tử
Cản trở các cá nhân không hợp pháp thực hiện cuộc gọi với điện thoại của bạn bằng
việc “Khoá ”đường dây ra ngoài và yêu cầu một mã an toàn 4 chữ số trước khi bạn
thực hiện cuộc gọi. Chỉ nhân viện lễ tân và nhà quản lý có quyền quản lý khoá các bàn
điện thoại với bất kỳ điện thoại nào bằng việc sử dụng bàn điều khiển DSS. Ví dụ, tinh
năng này tiện lợi cho một khách sạn nhỏ khi giám sát khách hàng gọi ra ngoài.

5. Dịch vụ cuộc gọi khẩn cấp
Bạn có thể gán 5 số mà có thể hạn chế đổ chuông để gọi các trường hợp khẩn cấp cho
cảnh sát, cứu hoả, xe cấp cứu, vân vân

6. Dịch vụ đàm thoại Hội nghị 5 bên
Tính năng này cho phép 5 bên có một cuộc đàm thoại điện thoại ở cùng thời điểm.
Cho phép 2 đờng điện thoại bên ngoài kết nối tham gia hội nghị

7. Chức năng giám sát
Một điện thoại thờng hoặc cửa có thể sử dụng nh một hệ thống giám sát. Tính năng
này rất tiện lợi để giám sát trẻ em trong phòng hoặc cho mục đích an toàn
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 15


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

8. Nhóm thuê bao
Hệ thống hỗ trợ 6 nhóm thuê bao. Trong một nhóm thuê bao, những tính năng sau có
thể được kích hoạt.
- Cướp cuộc gọi trong nhóm: bất kỳ thành viên nào của một nhóm thuê bao
có thể nhấc máy lên gọi trực tiếp tới thành viên khác trong nhóm.
- Thông báo theo nhóm: Bất kỳ thành viên nào của một nhóm thuê bao có
thể gửi một tin nhắn thoại tới một thành viên khác trong nhóm.
Một nhóm tìm kiếm , nhóm DISA đổ chuông hoặc nhóm UCD là Một nhóm thuê bao
đặc biệt.

9. Lựa chọn kiểu chuông
Một kiểu chuông có thể được lựa chọn phụ thuộc vào kiểu cuộc gọi như một cuộc gọi
bên ngoài, cuộc gọi nội bộ và cuộc gọi của điện thoại cửa.
Bạn có thể phân biệt các cuộc gọi riêng với các cuộc gọi kinh doanh.

10. Dễ dàng lập trình, Dễ dàng điều khiển
Điều khiển trực quan với yêu cầu của khách hàng
Việc điều khiển hệ thống với yêu cầu của khách hàng dễ hơn bao giờ hết, nhờ vào
phần mềm bàn điều khiển Panasonic KX-TEM. Đơn giản nối một PC tới hệ thống qua
cổng USB gắn sẵn hoặc giao diện tương tự (RS - 232C), và giao điện trực quan sinh
động, phần mềm sẽ giúp đỡ bạn làm mọi cái khác. Quản lý hệ thống thậm chí có thể
lập trình và điều klhiển hệ thống từ xa, bằng việc kêt nối với Modem. Và tất nhiên,
với Panasonic PT được lập trính sẵn sàng cho kết nối với giao diện rộng, cho phép bạn
nhanh chóng lập trình hệ thống sử dụng một PT

11. Màn hình hiển thị (Caller ID) trên SLTs & APTs
Nhận ra người gọi, Quản lý cuộc gọi tốt hơn. Hệ thống cung cấp tính năng (Caller
ID), Cho phép ngời sử dụng nhìn thấy thông tin của người gọi trên màn hình điện thoại

đơn (SLTs) và điện thoại thờng (APTs) với sự hỗ trợ hiển thị của màn hình. Điện thoại
với màn hình hiển thị có thể sử dụng để truy nhập 20 cuộc gọi gần đây nhất ( Call
Log). Và hệ thống nhớ được 300 số và tên. Nhớ các cuộc gọi đầu vào, có thể hỗ trợ
người gọi thực hiện cuộc gọi dễ dàng.
*Một cạc tuỳ chọn theo yêu cầu.
Xin tiếp xúc với nhà phân phối hoặc công ty điện thoại đăng ký dịch vụ Caller ID
trong vùng của bạn.

12. Dịch vụ Chuyển cuộc gọi( Bận / Không trả lời /Cho phép / Ra
ngoài)
Không bị nhỡ các cuộc gọi quan trọng trong kinh doanh
Cuộc gọi bên ngoài vào, cuộc gọi nội bộ và các cuộc gọi chuyển tới thuê bao của bạn
có thể được đẩy tới cho thuê bao khác khi bạn đang gọi điện hoặc ra khỏi bàn của bạn.
Các cuộc gọi có thể được chuyển trực tiếp tới một số được lập trình trước, như hộp thư
thoại của bạn, điện thoại khác, hoặc thậm chí bên ngoài tòa nhà văn phòng của bạn,
nâng cao toàn bộ dịch vụ khách hàng một cách hiệu quả. “Chuyển cuộc gọi theo mình”
với khả năng lập trình cho phép bạn từ xa chuyển cuộc gọi tới một điện thoại ở tại văn
phòng của bạn (eg. Meeting room), như vậy các cuộc gọi đến thuê bao của bạn sẽ
được truyền tới bạn trong khi bạn rời khỏi bàn làm việc.

13. Quản lý cuộc gọi hiệu quả
UCD (Phân phối cuộc gọi đồng đều) với thông báo
Nâng cao hình ảnh công ty.
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 16


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Không bị nhỡ các cuộc gọi quan trọng trong kinh doanh.
Chia sẻ quản lý với nhân viên lễ tân.
Quản lý nhiều cuộc gọi đầu vào nhanh chóng và hiệu quả, tính năng này cho phép các
cuộc gọi đầu vào sẽ được phân phối đồng đều cho một nhóm của các thuê bao. Nếu tất
cả các máy trong nhóm UCD bận, thì hệ thống sẽ phát một thông báo tới người gọi
như một nhân viên. Nếu vẫn còn nhóm UCD còn lại bận, cuộc gọi có thể được gửi cho
một DISA thứ hai. Đây là tính năng đặc biệt hữu ích cho một văn phòng nơi có nhiều
cuộc gọi đến một nhóm và có duy nhất một người nhân cuộc gọi (Tính năng xếp
hàng).

14. Điện thoại cửa, Mở cửa, Chuông cửa
Hệ thống có thể kết nối được 4 điện thoại cửa. Khi một người đến thăm nhấn nút
chuông cửa, một thuê bao điện thoại sẽ đổ chuông và người sử dụng thuê bao có thể
trả lời cuộc gọi để nói chuyện với người đến thăm. Với các chuông cửa chuẩn có thể
được nối tới hệ thống để thông báo có cuộc gọi từ điện thoại cửa với âm thanh đổ
chuông quen thuộc. Các cuộc gọi từ điện thoại cửa có thể được chỉ định đổ chuông
vòng, gần chuông cửa, hoặc cả hai. Nếu hệ thống mở cửa được kết nối, thì người sử
dụng thuê bao có thể mở cửa để cho người đến thăm vào trong.
- Dịch vụ chờ cuộc gọi
- Cho phép một thuê bao sử dụng dịch vụ chờ cuộc gọi để thông báo đợi khi nào
thuê bao bận hoặc không trả lời cuộc gọi.Với việc ấn nút MESSAGE của điện thoại có
thể hỗ trợ cuộc gọi tự động.
- chi một điện thoai 4 dây (APT)

GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 17



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

Chương 3
CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỔNG
ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

I.

CÀI ĐẶT TỔNG ĐÀI KX TEB 308
* Next
*
*
*
*
*
*

Select
Store
End
FWD
CONF
Redial

: Tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màn
hình đi tới
: Tương đương với phím Auto Answer

: Tương đương với phím Auto dial store
: Tương đương với phím Hold
: Dùng để di chuyển con trỏ đi tới
: Dùng để di chuyển con trỏ đi lui
: Dùng để lui trang màng hình trở lui

1. Ngày giờ hiện hành
- Nhập 000 -> bấm Next (SP-Phone) -> Year (00-99) nhập hai số cho năm
-> bấm Select
chọn từ Jan -> Dec) cho tháng -> Day (1 -> 31)nhập hai số cho
ngày -> bấm
Select (Auto answer: chọn Sun -> Sat) -> Hour (Bấm từ 1 -> 12) để chọn giờ
-> Minute (Bấm từ 00 -> 99) để chọn phút -> bấm Select (Auto answer:
AM/PM) để chọn AM/PM -> bấm Store (Auto dial) để lưu -> bấm End (Hold)
để kết thúc.

2. Đổi Password lập trình hệ thống:
- Nhập 002 -> bấm Next -> Password(0000 – 9999) nhập Password bốn số cần
thay đổi (mặc định là 1234) -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.

3. Bàn giám sát DSS :
- Nhập 003 -> bấm Next -> DSS Console No (1->2) Nhập 1 hoặc 2 để chọn
bàn DSS1 hay DSS2 -> Ext Jack No (02 -> 16) chọn jack đã gắn bàn DSS ->bấm
Store ->bấm End kết thúc.
- Nhập 004 -> bấm Next -> DSS Console No (1->2) Nhập 1 hoằc 2 để chọn
DSS1 hoặc 2 vừa chọn ở bước trên -> Ext Jack No (01->24) chọn Jack mà gắn bàn
lập trình (thường chọn Jack 01) -> bấm Store để lưu -> bấm End để kết thúc.

4. Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động (Auto) hoặc nhân công (Man) :
- Nhập 006 -> bấm Next -> bấm Select để chọn Auto hay Man -> bấm Store

để lưu -> bấm End kết thúc.

5. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

- Nhập 007 -> bấm Next -> bấm Next (Sun -> Sat)để chọn thứ hoặc Prewtương đương phím Redial (sun -> sat) hoặc “*” (Everyday) chọn tất cả các ngày
trong tuần -> bấm Select (day / night / lunch-S/lunch-E) chọn chế độ ngày, đêm ->
Hour (1 -> 12) bấm từ 1->12 chọn giờ -> Minute (00 -> 59) nhập tư 00-59 chọn phút
-> bấm select chọn AM hoặc PM -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.

6. Chọn Jack làm máy Operator :
- Nhập 008 -> bấm Next -> Ext jack No (01 -> 08) nhập từ 01-> 08 để chọn
Jack cho Operator -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.

7. Thay đổi số máy nhánh:
Để thay đổi số máy nhánh bạn có thể chọn một trong 3 giải số sau:
* Plan 1 : 100 -> 199
* Plan 2 : 100 -> 499
* Plan 3 : 10 -> 49
- Nhập 009 -> bấm Next -> bấm Select chọn Plan 1/2/3 -> bấm Store -> bấm
Next -> Ext jack No (01->24) -> Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi -> bấm
Store để lưu -> bấm End kết thúc.


8. Kết nối CO hoặc không kết nối CO:
- Nhập 400 -> bấm Next -> CO No? (1…8/*) nhập 1->8 để chọn CO1-CO8
hoặc “*” chọn tất cả CO -> bấm Select chọn Connect hoặc No connect -> bấm Store
để lưu ->bấm End kết thúc.
9. Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế độ DTMF
- Nhập 401 -> bấm Next -> CO No?(1…8/*) nhập 1->8 chọn CO1->CO8 hoặc
“*” chọn tất cả CO -> bấm Select để chọn DTMF Mode -> bấm Store để lưu -> bấm
End kết thúc.

10. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :
* Chế độ ngày : (theo thời gian trong chương trình 007)
- Nhập 408 -> bấm Next -> CO No (1…8/*) nhập 1-> 8 chọn CO1-> CO8 hoặc
bấm “*” để chọn tất cả CO -> Ext jack No (01…24/*) nhập từ 01->24 chọn máy đổ
chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh đổ chuông -> bấm Select chọn Enable /
Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
* Chế độ đêm : (theo thời gian trong chương trình 007)
- Nhập 409 -> bấm Next -> CO No (1…8/*) nhập 1-> 8 chọn CO1-> CO8 hoặc
“*” chọn tất cả các CO -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01->24 chọn máy đổ chuông
hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông ->bấm Select chọn Enable/ Disable->
bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
* Chế độ trưa : (theo thời gian trong chương trình 007)
- Nhập 410 -> bấm Next -> CO No (1…8/*) nhập 1-> 8 chọn CO1-> CO8 hoặc
bấm “*” chọn tất cả CO -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01-> 24 chọn máy đổ
chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông -> bấm select chọn Enable/
Disable -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.

11. Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :
* Chế độ ngày tương ứng với chương trình 408
- Nhập 411 -> bấm Next -> CO No (1…8/*) nhập 1-> 8 chọn CO1-> CO8
hoặc bấm “*” chọn tất cả CO -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01 ->24 chọn

máy nhánh đổ chuông Delay -> bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s ->
bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 19


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

* Chế độ đêm tương ứng với chương trình 409
- Nhập 412 -> bấm Next -> CO No (1…8/*) nhấp-> chọn CO1->CO8 hoặc
bấm “*” chọn tất cả CO -> Ext Jack No (01….24/*) nhập 01->24 chọn máy
nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm “*” tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay
->bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s -> bấm Store để lưu-> bấm End
kết thúc.
* Chế độ trưa tương ứng với chương trình 410
- Nhập 413 -> bấm Next -> CO No (1…8/*) nhập 1-> 8 chọn CO1->CO8
hoặc) chọn tất cả CO -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01->24 chọn máy
nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông Delay ->
bấm Select chọn Immediately, 5s, 10s , 15s -> bấmStore để lưu -> bấm End
kết thúc.

12. Chế độ Hunting :
Tìm máy rỗi trong nhóm đổ chuông
- Nhập 600 -> bấm Next -> Ext jack No (01 -> 24) nhập 01->24 chọn
máy nhánh để nhóm trong một nhóm -> Ext group (1…8) nhập 1->8 chọn
nhóm -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc. (Chọn các Ext vào trong một
nhóm.)

- Nhập 100 -> bấm Next -> Ext group No (1…8) nhập 1->8 chọn nhóm
máy nhánh -> bấm Select chọn Enable/ Disable -> bấm Store lưu -> bấm End
kết thúc. (Chọn Group Ext dùng Hunting tương ứng với lệnh 600).
- Nhập101 -> bấm Next -> Ext group (1…8) nhập 1-> 8 chọn nhóm máy
nhánh -> bấm Select chọn Terminal / Circular -> bấm Store lưu -> bấm End kết thúc
- Nhập 414 (chế độ ngày) -> bấm Next -> CO No(1…8/*) nhập 1-> 8 chọn
CO1-> CO8 hoặc tất cả các CO -> bấm Select chọn
Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) -> Ext Jack No (01->24/*) nhập 01>24 chọn máy nhánh hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh -> bấm Store lưu ->bấm
End kết thúc. (Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm)
- Nhập 415 (chế độ đêm) -> bấm Next -> CO No(1…8/*) nhập 1-> 8 chọn
CO1-> CO8 hoặc bấm “*” chọn tất cả CO -> bấm Select
Normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01>24 chọn máy nhánh hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh -> bấm Store lưu ->bấm
End kết thúc. (Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm)
- Nhập 416 (chế độ trưa) -> bấm Next -> CO No (1…8/*) nhập 1-> 8 chọn
CO1-> CO8 hoặc bấm “*” chọn tất cả các CO -> bấm select
normal/DIL/DISA1/DISA2/UCD (chọn DIL) -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01>24 chọn máy nha1nh hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy nhánh -> bấm Store lưu
-> bấm End kết thúc. (Chọn DIL cho EXT jack thấp nhất trong nhóm)

13. Chế độ DISA :
Khi gọi vào trên CO sử dụng DISA thì tổng đài phát ra bản tin OGM , người gọi
có thể bấm trực tiếp số nội bộ muốn gặp (nếu biết). Nếu không bấm gì thì cuộc
gọi thự động chuyển về Operator đã quy định.
- Nhập 414 (chế độ ngày) -> CO No (1….8/*) nhập 1-> 8 chọn CO1-> CO8
hoặc bấm “*” chọn tất cả CO -> bấm Select chọn Normal/DIL/OGM1/OGM2/UCD
(chọn OGM 1 hoặc OGM 2) -> bấm Store lưu -> bấm End kết thúc. (Chọn
OGM1/OGM2)
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 20



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

- Nhập 415 (chế độ đêm) -> CO No (1….8/*) nhập 1->8 chọn CO1-> CO8
hoặc bấm * tất cả các CO -> bấm select NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn
OGM 1 hoặc OGM 2) -> bấm Store -> bấm End kết thúc.
- Nhập 416 (chế độ trưa) -> Next-> CO No (1….8/*) nhập 1->8 chọn CO1>CO8 hoặc bấm * chọn tất cả các CO -> bấm Select chọn
NORMAL/DIL/OGM1/OGM2/UCD (chọn OGM 1 hoặc OGM 2) -> bấmn Store
lưu -> bấm End kết thúc. (Chọn OGM1/OGM2).
- Nhập 504 -> Next -> bấm Select để chọn 0s -> bấm Store (Lời chào sẽ phát
ngay khi khách gọi đến, mặc định là 3s)
- Nhập 505 -> Next -> bấm Select để chọn 10s hoặc 15s -> bấm Store (Tăng
thời gian chờ để khách bấm số máy cần gặp)
14. Chế độ DISA bận: Trong trường hợp người gọi nghe lời chào rồi bấm số
cần gặp nhưng không may lúc đó số máy cần gặp ta co thể lập trình để tổng đài
phát ra một lời thông báo (ví dụ: “Số máy này hiện đang bận, xin vui lòng gọi lại
sau”)
- Nhập 506 (DISA Busy Mode) -> Next -> bấm Select để chọn DISA chọn
lời số 2 OMG-2
- Muốn ghi âm lời 2 ta bấm Program -> (không nhập Password) bấm 9 ->
bấm 1 -> bấm 2 -> nghe tiếng tút thì đọc lời ghi âm … xong bấm Store để lưu lại.

15. Cấm Ext gọi ra trên đường CO :
- Nhập 4X (X=05,06,07) -> bấm Next -> CO no nhập 1…6 chọn từ CO 1…
CO6 hoặc bấm “*” chọn tất cả CO -> Ext Jack No (chọn Ext jack từ 1-> 24 hoặc
“*” chọn tất cả) -> bấm Select (Enable) chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 gọi
ra ngoài / Disable chế độ không cho gọi ra ngoài) -> bấm Store lưu -> bấm End
kết thúc.

• X=05 ban ngày, 06 ban đêm, 07 trưa
• Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO
gọi ra ngoài. Nếu không cho thì chọn Disable.

16. Hạn Chế cuộc gọi :
- Nhập 3X (X= 02-05) -> bấm Next -> Code No (01-20 là nơi tạo mã cấm
cho từng COS từ COS 2 -> COS 5 -> bấm store lưu -> bấm End kết thúc
• 02 : Class 2
• 03 : Class 3
• 04 : Class 4
• 05 : Class 5
- Nhập 6X (X= 01…03) -> bấm Next -> Ext jack No (01…24 /*) -> Cos No
(Ext jack ở COS 1 thì không bị giới hạn) -> Store(lưu) -> End(kết thúc).

17. Gọi Ra Ngoài Bằng Account Code
- Nhập 605 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> select ( Option/ Forced/
Verify all / verify toll ) -> store -> end .
+ Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình ( khi gọi ra ngoài là
phải nhập Account code ) .
+ Verify toll : Ap dụng từ class 3 -> class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm
trong chương trình 303 -> 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không
cấm trong chương trình 303->305 không cần nhấn account code .
- Nhập 310-> next -> code No ( 01-50 ) -> account code ( 0->9 ) -> store ->
end .
Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000->9999)
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 21



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

- Nhập 303-305 : tạo mã cấm tương ứng khi sử dụng từng class ( 3->5 ) ở chế
độ verify - toll .
- Nhập 601-602-603 : đưa Ext jack No vào class sử dụng account code ( class 3
-> class5 )
18. ARS : tự động chèn dịch vụ 171, 178, 177, 179 khi gọi đường dài, liên tỉnh,
quốc tế
- Nhập 350 -> next -> Co line No ( 1…8/* chọn CO để sử dụng
chế độ ARS) nhập từ 0->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 2,chọn tất cả thì
chọn * -> select ( enable chọn chế độ sử dụng ARS / Disable
không chọn chế độ ARS ) -> Store -> end .
Chọn đường CO để sử dụng dịch vụ ARS ( Enable ) .
- Nhập 351 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối
đa 7 digits, 0…9 ) -> Store ->end
Chọn mã vùng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route
1.
- Nhập 352 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối
đa 7 digits, 0…9 ) -> Store ->end
Chọn mã vùnng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 2
- Nhập 353 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối
đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
Chọn mã vùng khi dọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 3 .
- Nhập 354 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối
đa 7 digits, 0…9 ) -> Store ->end
Chọn mã vùng dùng khi gọi se chèn dịch vụ ARS cho
Route 4 .
- Nhập 361 -> next -> Route No ( 1…4 ) -> chọn từ 1 -> 4

để chọn Route 1 ->Route 4->added Number -> store-> end (chèn
mã dich vụ như 171,177,178,179 cho từng Route tương ứng)> Store-> end

19. Đăng Ký Tín Hiệu Đảo Cực

- Nhập 424-> next -> Co line No ( 1…8/* ) chọn từ 1 ->8 cho
CO 1->CO 8 hoặc chọn tất cả thì chọn “*” -> select ( enable chọn
chế độ đảo cực / Disable không chọn chế độ đảo cực ) -> Store ->
end

20. Giới Hạn Thời Gian Gọi Ra Ngoài

- Nhập 212-> next -> Time ( 1->32 minite là thời gian cần
giới hạn )-> Store-> end .
Tạo khoảng thời gian giới hạn để đàm thoại ( 1-> 32
min )
- Nhập 613 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* chọn jack Ext từ
0 -> 24 nếu chọn tất cả các jack thì nhập* )-> select
(enable là giới hạn/ Disable là không giới hạn ) ->Store->
end Chọn Ext nào giới hạn thời gian gọi ra .

21. Hiện Thị Số Gọi Đến

- Nhập 900-> Next -> CO line No ( 1…8/* nhập từ 1->8 nếu
chọn từ CO 1-> CO 2,nhập * nếu chọn tất cả các CO) -> Select
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 22



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

(enable chế độ hiển thị / Disable chế độ không hiển thị ) -> store> end
Chọn có hoặc không có hiển thị trên từng CO
- Nhập 910 -> Next-> CO line No ( 1…8/* nhập từ 1->8 nếu
chọn từ CO 1->CO 8,nhập *nếu chọn tất cả ) -> Select ( FSK
chọn chế độ hiển thị ở hệ FSK ; DTMF chọn chế hiển thị ở hệ
DTMF) -> store-> end .

22. Cài Đặt Cổng COM Xuất Cước
- Nhập 800 -> Next -> Select ( CR + LF/CR ) -> Store ->
Next -> Select (1200/2400/4800/9600) bps tốc độ máy in phải
giống với tốc độ của tổng đài) -> store ->next -> select ( 7/8 bit )
-> store -> next -> select ( Mark/Space/ Even / all/ none )
->store -> next -> select ( 1 bit / 2bit ) -> store -> end .
 Chọn mã đường line : CR + LF/CR
 Chọn tốc độ bit : 1200/2400/9600/4800
 Chọn độ dài ký tự : 7/8 bit .
 Chọn bit parity : Mark/Space / even/ old/ None
 Chọn bit stop : 1 bit /2bit .

23. Chọn Chế Độ In Hay Không In Cuộc Gọi Ra Hoặc Vào

- Nhập 802 -> next -> select ( On / Off / toll ) -> store ->
next -> select ( On / Off ) ->store -> end .
+ Outgoing call : cuộc gọi ra : ON(in tất cả cuộc gọi) /
OFF(không in)/ Toll ( in những cuộc gọi giới hạn ).
+ Incoming call : Cuộc gọi vào : On(in) / Off (không gọi)


24. Reset Dữ Liệu Hệ Thống ( Reset Phần Mềm )
- Nhập 999 -> Next -> Select ( all para / system / CO / Ext /
Dss /Speed dial ) -> store-> end .
 All para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default .
 CO para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các
chức năng CO line
 Ext para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các
chức năng Ext line
 DSS para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các
chức năng DSS console

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỔNG ĐÀI
1. Gọi nội bộ :
- Nhấc máy -> nhấn số nội bộ ( hay phím DSS tương ứng với số nội bộ đã
lưu ) -> nói chuyện

2. Gọi Operator :
- Nhấc máy -> nhấn số ( 0/9 ) -> nói chuyện
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 23


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

3. Gọi ra ngoài chiếm ngẫu nhiên CO :
- Nhấc máy -> nhấn số ( 0/9 ) chiếm CO -> quay số điện thoại cần gọi ->

nói chuyện

4. Chiếm trực tiếp CO gọi ra ngoài :
- Nhấc máy -> nhấn số (81-> 88) chiếm CO -> quay số điện thoại cần gọi
-> nói chuyện

5. Gọi bằng account code :
- Nhấc máy -> nhấn số 9 ( 81->88) chiếm CO -> nhấn ** -> password
( account code ) -> quay số điện thoại cần gọi -> nói chuyện

6. Call pickup : Rước cuộc gọi
Plant 1 :
- Rước theo nhóm : Nhấc máy -> nhấn số 40 -> nói chuyện
- Rước trực tiếp : Nhấc máy -> nhấn số 4 + Ext No -> nói chuyện
Plant 2 :
- Rước theo nhóm : Nhấc máy -> nhấn số #40 -> nói chuyện
- Rước trực tiếp : Nhấc máy -> nhấn số #41 + Ext No -> nói chuyện

7. Chuyển cuộc gọi :
Chuyển nội bộ :
- Đang nói chuyện, nhấn Transfer /Flash/Hookswitch -> nhấn số Ext hoặc
nhấn phím trên DSS -> gác máy
Chuyển trên đường CO :
- Đang nói chuyện nhấn Transfer -> nhấn 9 ( 81->88) -> nhấn số điện
thoại -> gác máy

8. Đàm thoại tay ba :
- Nhấc máy -> nhấn số 9 (81->88) -> nhấn số điện thoại -> nói chuyện ->
nhấn CONF/ Flash / Hookswitch -> nhấn số Ext -> nói chuyện -> nhấn
CONF/Flash -> Hookswitch -> nhấn số 3 -> 3 người nói chuyện cùng

lúc

9. Ghi âm bản tin thường :
- Program -> 9 -> 1 -> OGM No ( có 8 OGM từ OGM-1 -> OGM-2 ) ->
record ( bắt đầu đọc bản tin ) -> store ( kết thúc và lưu bản tin )
Nghe lại : Program -> 9 -> 2 -> OGM No (1-8)

10. Lưu số trên bàn DSS từ bàn lập trình và bàn DSS :
Lưu số Ext :
- Program # * -> nhấn phím cần lưu trên bàn DSS -> nhấn phím số “1”
( trên bàn lập trình ) -> số Ext -> Store
Lưu số Co :
- Program # * -> nhấn phím cần lưu trên bàn DSS -> nhấn phím số “0”
(trên bàn lập trình ) -> số CO -> Store
Lưu số quay nhanh :
- Program # * -> nhấn phím cần lưu trên bàn DSS -> nhấn phím số “2”
( trên bàn lập trình ) -> nhấn số “9” -> số cần lưu -> store

11. Call Forwarding :
All Call : tất cả các cuộc gọi vào sẽ Forward đến máy khác được gán
GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 24


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TỔNG ĐÀI PANASONIC KX TEB 308

- Set : Nhấc máy -> FWD/DND ( 71) -> 1-> Ext No -> # -> gác máy.

- Cancel : Nhấc máy -> FWD/DND(71) -> 0 -> gác máy.
Busy/ No Answer : khi gọi vào máy bị bận hoặc không trả lời thì sẽ forward
cuộc gọi đến máy khác đã được gán
- Set : Nhấc máy -> FWD/DND (71) -> 2 -> Ext No -> # -> gác máy
- Cancel : Nhấc máy -> FWD/DND (71) -> 0 -> gác máy
To outside CO line : cuộc gọi sẽ được forward trên đường CO đến 1 máy cố
định hay 1 máy di động đã được gán
- Set : nhấc máy ->FWD/DND (71) -> 3 -> 9/0 -> số đt -> # -> gác máy
- Cancel : nhấc máy -> FWD/DND (71) -> 0 -> gác máy.
Follow Me :
- Set : nhấc máy -> FWD/DND (71) -> 5 -> Ext No -> # -> gác máy
- Cancel : nhấc máy -> FWD/DND (71) -> 8 -> Ext No -> gác máy
12 . Tránh làm phiền : DND không có chuông đổ khi có cuộc gọi đến
a. Set : Nhấc máy -> FWD/DND (71) -> 4 -> # -> gác máy
b. Cancel : Nhấc máy -> FWD/DND (71) -> 0 -> # -> gác máy
13. Khóa bàn phím : chỉ nhận cuộc gọi , không được thực hiện cuộc gọi
c. Lock : Nhấc máy nhấn 77 -> password -> password -> # -> gác máy
d. Unlock : Nhấc máy nhấn 77 -> password -> # -> gác máy

14. Chuyển chế độ ngày đêm bằng tay ở máy Operator :
e. Ngày : Nhấc máy -> 780 -> # -> gác máy
f. Đêm : Nhấc máy -> 781 -> # -> gác máy

15. Kiểm tra chế độ ngày đêm ở máy Operator :
a. Không nhấc máy nhấn phím #

16 . Xóa cài đặt chức năng ở máy con :
-

Nhấc máy -> 79 -> # -> gác máy


GVHD: Ths.TỐNG THANH NHÂN

Trang 25


×