Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích tình hình Huy động vốn tại NH Nông nghiệp chi nhánh Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

TRẦN MỸ TIÊN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

08-2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

TRẦN MỸ TIÊN
MSSV: B1202347

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA

08-2015


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, cho em gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô trường Đại học
Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế - những người đã quan tâm,
giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian
học tập, rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô Đàm Thị Phong Ba đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp em định hướng được đề tài ngay từ buổi đầu,
nhắc nhở, sửa chữa những sai sót, khuyết điểm của em trong suốt quá trình
thực hiện để em hoàn thành bài luận văn của mình.
Cảm ơn ban lãnh đạo ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh Cần Thơ nơi em thực tập và nghiên cứu luận văn này đã hướng dẫn
và tạo điều kiện để em có thể tiếp xúc với vấn đề nghiên cứu tại ngân hàng.
Đặc biệt, em xin cảm ơn các anh chị làm việc tại ngân hàng đã nhiệt tình giúp
đỡ em trong quá trình thực tập và viết bài, cung cấp cho em những thông tin
cũng như số liệu cần thiết để em hoàn thành tốt luận văn của mình.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2015
Người thực hiện

Trần Mỹ Tiên

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2015
Người thực hiện

Trần Mỹ Tiên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2015

Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại............................................................. 4
2.1.2 Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ..................................................... 4
2.1.3 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................... 5
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn.................................... 7
2.1.5 Các loại rủi ro có liên quan đến huy động vốn ......................................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................... 13
3.1 Lịch sử hình thành NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ ........................... 13
3.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 14
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 14
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 14
3.3 Hoạt động kinh doanh chính ...................................................................... 19
3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh
Cần Thơ từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 ........................................... 19

iv


3.4.1 Thu nhập ................................................................................................. 21
3.4.2 Chi phí..................................................................................................... 22
3.4.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 23
3.5 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của NHNo & PTNT chi
nhánh Cần Thơ ................................................................................................. 24
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 24
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 25
3.5.3 Định hướng phát triển ............................................................................. 25
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CẦN THƠ
.......................................................................................................................... 27
4.1 Khái quát cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ từ
năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 .............................................................. 27
4.1.1 Vốn huy động.......................................................................................... 29
4.1.2 Vốn điều chuyển ..................................................................................... 30
4.1.3 Vốn và các quỹ khác ............................................................................... 31
4.2 Phân tích tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ
từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 .......................................................... 32

4.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ ................................. 32
4.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ....................................... 36
4.2.3 Phân tích tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế .................... 41
4.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHNo &
PTNT chi nhánh Cần Thơ từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 ............... 45
4.3.1 Tổng vốn huy động/Tổng nguồn vốn ..................................................... 47
4.3.2 Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động ............................................................. 48
4.3.3 Tỷ lệ phần trăm từng loại tiền gửi .......................................................... 49
4.3.4 Tổng chi phí huy động/Tổng vốn huy động ........................................... 51
4.3.5 Vòng quay vốn huy động ........................................................................ 53
4.4 Phân tích một số rủi ro có liên quan đến huy động vốn của NHNo & PTNT
chi nhánh Cần Thơ từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 .......................... 54
4.4.1 Rủi ro thanh khoản.................................................................................. 54
4.4.2 Rủi ro lãi suất .......................................................................................... 57

v


Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH CẦN THƠ ........................................................................................ 59
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 59
5.1.1 Những vấn đề tồn tại ............................................................................... 58
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................... 58
5.2 Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn cho NHNN & PTNT
chi nhánh Cần Thơ ........................................................................................... 60
5.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ trong ngân hàng theo các hệ thống chuyên
nghiệp, mô hình hiện đại.................................................................................. 60
5.2.2 Tăng cường công tác marketing và bán chéo sản phẩm ......................... 62
5.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi cho nhóm khách hàng cá nhân ............. 63

5.2.4 Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng ....................................... 64
5.2.5 Điều chỉnh mức lãi suất hợp lý ............................................................... 65
5.2.6 Đảm bảo tỉ lệ cân đối giữa nguồn vốn và tài sản .................................... 65
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 66
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 66
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 67
6.2.1 Đối với NHNN ........................................................................................ 67
6.2.2 Đối với Hội sở NHNo & PTNT .............................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 68

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Cần
Thơ từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 .................................................. 20
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2012-2014 ........................................................................................................ 28
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ 6 tháng
đầu năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 ......................................................... 29
Bảng 4.3 Nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ của NHNo & PTNT chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 ......................................................................... 33
Bảng 4.4 Nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ của NHNo & PTNT chi nhánh
Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 ............................. 34
Bảng 4.5 Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của NHNo & PTNT chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2012-2014 ................................................................................. 37
Bảng 4.6 Nguồn vốn theo kỳ hạn của NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ 6
tháng đầu năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 ............................................... 38
Bảng 4.7 Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT

chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2012-2014......................................................... 42
Bảng 4.8 Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT
chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 ............. 43
Bảng 4.9 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn của NHNo
& PTNT chi nhánh Cần Thơ từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 ........... 46
Bảng 4.10 Vòng quay vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ
từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 .......................................................... 53
Bảng 4.11 Một số chỉ tiêu đánh giá các loại rủi ro có liên quan đến hoạt động
huy động vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ từ năm 2012 đến 6
tháng đầu năm 2015 ......................................................................................... 56

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNN chi nhánh Cần Thơ .............. 14
Hình 4.1 Biểu đồ lạm phát ở nước ta giai đoạn 2011-2014 ............................. 48
Hình 4.2 Tỷ trọng % từng loại tiền gửi của NHNo & PTNT chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 .................................. 50
Hình 4.3 Lãi suất trần theo quy định của NHNN giai đoạn 2012-2014 .......... 52
Hình 4.4 Hệ số trạng thái ngân quỹ và hệ số năng lực của NHNo & PTNT chi
nhánh Cần Thơ từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 ................................ 55
Hình 4.5 Hệ số nhạy cảm lãi suất và khe hở nhạy cảm lãi suất của NHNo &
PTNT chi nhánh Cần Thơ từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2015 ............... 57

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CKH

:

Có kỳ hạn

GAP

:

Khe hở nhạy cảm lãi suất

HĐV

:

Huy động vốn

KKH

:

Không kỳ hạn

NCLS

:

Nhạy cảm lãi suất


NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHNo & PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


TGCKH

:

Tiền gửi có kỳ hạn

TGKKH

:

Tiền gửi không kỳ hạn

TPCT

:

Thành phố Cần Thơ

USD

:

United States Dollars

VAMC

:

Công ty quản lý tài sản


VHĐ

:

Việt Nam đồng

VNĐ

:

Vốn huy động

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nước ta từng bước đi lên để bắt kịp với các nước bạn, việc
giai nhập WTO (2007) như đôi cánh lại tiếp thêm sức mạnh cho Việt Nam tiến
bước. Tuy nhiên đến năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nổ ra kéo
nước ta vào vòng xoáy tăng trưởng chậm khi các thị trường xuất khẩu lớn bị
ảnh hưởng, sức mua trong nước giảm. Mãi đến gần 5 năm sau, với sự nỗ lực
hết mình của Chính phủ, nền kinh tế nước ta bắt đầu khởi sắc, nhiều doanh
nghiệp được “hồi sinh”, các doanh nghiệp mới mọc lên như nấm. Và để duy trì
hoạt động kinh doanh cũng như mở rộng thêm quy mô, các doanh nghiệp này
lại cần vốn hơn bao giờ hết. Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp,
một tổ chức tài chính trung gian kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt “tiền tệ” thì
lại càng “khát vốn” hơn bao giờ hết, vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng đối
với ngân hàng.

Chính vì thế, ngoài nguồn vốn tự có, ngân hàng cần phải tăng cường huy
động vốn từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu thị trường cũng như để triển khai
các kế hoạch kinh doanh khác trong tương lai. Huy động vốn là nghiệp vụ cơ
bản, không thể thiếu trong suốt quá trình hoạt động của bất kì một ngân hàng
nào. Tuy nhiên, việc huy động vốn cũng gặp rất nhiều khó khăn, thách thức
như chi phí huy động vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài trợ cho các
doanh mục tài sản không còn hợp với quy mô, kết cấu… Nếu không huy động
được vốn, ngân hàng sẽ thiếu vốn dẫn đến không thể đáp ứng nhu cầu đi vay
của khách hàng, từ đó ngân hàng sẽ mất đi lượng khách hàng tiềm năng. Điều
này sẽ khiến cho lợi nhuận ngân hàng bị giảm sút thậm chí bị lỗ. Bên cạnh
đó,việc ngân hàng Nhà nước nhiều lần điều chỉnh lãi suất huy động lại khiến
cho tình trạng huy động vốn cũng biến thiên theo, lúc tăng lúc giảm. Do đó,
huy động được vốn với chi phí hợp lý, sự ổn định cao cũng như đảm bảo được
về chất lượng lẫn số lượng là vấn đề được các ngân hàng đặt lên hàng đầu.
Thành phố Cần Thơ là một thành phố trẻ, năng động, nhộn nhịp. Các chi
nhánh, phòng giao dịch ngân hàng trên địa bàn có khá nhiều, hoạt động sôi nổi,
cạnh tranh gay gắt với nhau nhằm chiếm được nhiều thị phần trong nền kinh tế
thị trường. Và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Cần
Thơ cũng không ngoại lệ, vừa phải đối mặt với tình trạng huy động vốn đầy
căng thẳng lại vừa phải chạy đua giành thị phần với các ngân hàng bạn, nên lại
càng đòi hỏi ngân hàng cần phải phân tích và đánh giá hoạt động huy động
vốn của mình để có thể nhìn thấy tiềm năng, cơ hội cũng như các vướng mắt
1


khác. Từ đó, đề ra những chính sách, giải pháp tích cực để cải thiện cũng như
nâng cao tình hình huy động vốn cho mình, tạo thế mạnh cạnh tranh với các
ngân hàng khác. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề nêu trên nên tôi quyết
định chọn đề tài “Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ nhằm xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Từ đó, đề ra những
biện pháp khắc phục cũng như các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy
động vốn tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình về vốn huy động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2012-2014 và 6 tháng đầu năm
2015.
Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ trong 3 năm
2012-2014 và 6 tháng đầu năm 2015.
Phân tích một số rủi ro có liên quan đến hoạt động huy động vốn của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ trong 3
năm 2012-2014 và 6 tháng đầu năm 2015.
Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ là
đơn vị thực tập và thực hiện đề tài.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08/2015 cho đến tháng 11/2015.
Số liệu được sử dụng trong việc phân tích đề tài là số liệu trong ba năm
2012, 2013, 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ.

2



1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong bài nghiên cứu, tôi có tham khảo một số bài luận văn trước đây để
hoàn thành nội dung cho đề tài mình:
Thái Thị Ngọc Trân, 2014. Phân tích thực trạng huy động vốn tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng, Cần
Thơ. Luận văn tốt nghiệp đại học. Đại học Cần Thơ.
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn, song song đó nêu
chi tiết cụ thể về các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn cũng như
đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao công tác huy động cho ngân hàng. Tuy
nhiên, cơ sở lý luận của đề còn thiếu sót, các chỉ số đánh giá tình hình huy
động vốn chưa cụ thể, đề tài vẫn còn phân tích chưa chi tiết về từng khoản
mục chi phí huy động cũng như không đề cập đến một số rủi ro có liên quan
đến tình hình huy động vốn.
Đỗ Thị Nhựt Thanh, 2013. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Luận
văn tốt nghiệp đại học. Đại học Cần Thơ.
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn với cơ sở lý luận chặt
chẽ, phân tích sâu rõ tình hình huy động vốn theo từng loại, đánh giá các chỉ
tiêu huy động vốn cũng như rủi ro tỉ mỉ. Bên cạnh đó đưa ra căn cứ để đề xuất
giải pháp và nêu ra các biện pháp giúp ngân hàng huy động vốn một cách hiệu
quả.
Ngô Thị Anh Thư, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh An
Giang. Luận văn tốt nghiệp đại học. Đại học An Giang.
Đề tài phân tích tình hình huy động vốn mà chủ yếu từ khách hàng cá

nhân đồng thời đánh giá mức độ hài lòng của của khách hàng cá nhân đối với
ngân hàng rồi từ đó đưa ra giải pháp. Số liệu vừa sơ cấp và thứ cấp nên khá
chính xác và chi tiết. Sử dụng hồi quy để chạy mô hình và còn nêu ra chỉ số
đánh giá chung cho tình hình huy động vốn vừa cụ thể hóa từng chỉ số đối với
khách hàng cá nhân.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Khoản 3 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua vào ngày 16
tháng 06 năm 2010, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Theo Khoản 12 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 có nêu: “Hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản.”
2.1.2 Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động,
tạo lập được, dùng để đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
(Thái Văn Đại, 2014, trang 140).
2.1.2.1 Vốn tự có
Vốn tự có được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một NHTM. Đây
là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển

của NHTM. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc
một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để
thu hút các nguồn vốn khác.
Vốn tự có của NHTM thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn
thường chiếm khoảng từ 5% - 10%.
Vốn tự có quyết định đến quy mô hoạt động của NHTM đồng thời là
nhân tố để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
2.1.2.2 Vốn huy động
Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động được
trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn
khác. Bộ phận vốn huy động có ý nghĩa quyết định khả năng hoạt động của
mỗi NHTM. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất
kỳ một NHTM nào.
4


Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Các
NHTM hoạt động chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này.
Vốn huy động là một nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút
tiền của họ mà không bị ràng buộc, chính vì vậy mà các NHTM cần phải duy
trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu ứng tiền của
khách hàng.
2.1.2.3 Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn
hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường.
Nguồn vốn đi vay nhằm tạo khả năng thanh toán cho NHTM. Nguồn vốn
đi vay được hình thành bởi: vay các tổ chức tín dụng trong nước, vay các ngân
hàng nước ngoài, vay ngân hàng nhà nước.
2.1.2.4 Vốn khác
Bao gồm vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, vốn để cho vay đồng tài trợ, nhận

vốn liên doanh, liên kết…
2.1.3 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
2.1.3.1 Khái niệm về huy động vốn
“Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan
trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để
ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp
các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.” (Nguyễn Minh Kiều, 2012, trang
218).
2.1.3.2 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012, trang 219-277), vốn huy động trong
NHTM gồm nhiều loại khác nhau và được phân chia thành các nhóm sau:
a. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
Là hình thức huy động vốn cổ điển và mang tính đặc thù riêng có của
NHTM. Vì vậy, đây chính là điểm khác biệt giữa NHTM và các TCTD phi
ngân hàng.
- Tiền gửi thanh toán: là loại tài khoản không kỳ hạn, khách hàng có thể
rút bất kỳ lúc nào. Chính vì thế, ngân hàng áp dụng mức lãi suất thấp đối với
loại tiền gửi này. Tài khoản này mở cho các đối tượng khách hàng, cá nhân
hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng.

5


- Tiền gửi cá nhân: mở cho khách hàng cá nhân sử dụng, tài khoản này
thích hợp cho cá nhân có nhu cầu nhận chuyển tiền vào tài khoản như nhận
tiền lương hàng tháng, nhận chuyển tiền từ nước ngoài hoặc cá nhân khác
trong nước.
- Tiền gửi tiết kiệm
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng gửi
vào ngân hàng với mục đích cất trữ an toàn. Đối với loại hình tiền gửi này,

khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào. Do đó, ngân hàng thường áp dụng
mức lãi suất thấp cho loại hình tiền gửi này.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ có thể
rút tiền khi đáo hạn. Tuy nhiên, khách hàng vẫn có thể rút tiền trước hạn,
nhưng khi đó khách hàng sẽ bị mất lãi hoặc chỉ được trả lãi theo lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn. Lãi suất trả cho loại tiền gửi này cao hơn lãi suất trả cho
loại tiền gửi không kỳ hạn và mức lãi suất thay đổi theo loại tiền gửi và kỳ hạn
gửi.
+ Các loại tiết kiệm khác: ngoài 2 loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết
kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn, các NHTM còn có nhiều hình thức
tiền gửi tiết khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng...
b. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của NHTM và các tổ chức tín dụng phát
hành để thu hút vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong
một thời gian dài nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác
giữa NHTM và người mua giấy tờ có giá của ngân hàng phát hành.
Phát hành giấy tờ có giá là phương pháp hữu hiệu để ngân hàng huy
động vốn có kỳ hạn. Các NHTM được phép huy động vốn qua các loại giấy tờ
có giá sau: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi...
c. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ ngân hàng Nhà nước
Ngoài các hình thức huy động vốn nêu trên, NHTM còn có thể huy động
vốn từ các nguồn như vay từ TCTD khác hoặc vay từ NHNN.
- Vay các TCTD khác: là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay
của các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự
trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về các khoản huy động hoặc
giảm cho vay sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng khác vay để tìm lãi suất
cao hơn. Ngược lại các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn
tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vốn vay mượn từ các ngân
6



hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều
trường hợp nó có thể bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN.
- Vay NHNN: là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi
trả của NHTM. Hình thức cho vay của NHNN chủ yếu là tái chiết khấu các
thương phiếu hoặc tái cấp vốn. Trong điều kiện của Việt Nam chưa có thương
phiếu, NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín
dụng nhất định.
2.1.3.3 Vai trò của hoạt động huy động vốn
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011, trang 217-218) trình bày: Nghiệp vụ
huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với
khách hàng.
a. Đối với NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn chủ yếu cho ngân
hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Có thể nói, nghiệp vụ huy
động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. Thông qua nghiệp vụ
huy động vốn ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự
tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
b. Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và
đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu
dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho
khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối
cùng, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các
dịch vụ khác của ngân hàng.
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
2.1.4.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn

Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =


Vốn huy động

x 100%

(2.1)

Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho ta biết cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng, trong đó vốn
huy động chiếm bao nhiêu phần trăm. Dựa trên doanh thu, lợi nhuận và chi phí,
tính thanh khoản của mỗi loại nguồn vốn mà ngân hàng sẽ có những chiến
lược kinh doanh nói chung và chiến lược huy động vốn nói riêng. (Đỗ Thị
Nhựt Thanh, 2013).
7


2.1.4.2 Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động

Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động =

Tổng dư nợ
(2.2)

Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn,
ngoài ra chỉ tiêu này còn giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
ngân hàng với nguồn vốn huy động. (Thái Văn Đại, 2014, trang 143).
2.1.4.3 Tỷ lệ phần trăm từng loại tiền gửi
Số dư từng loại tiền gửi
Tỷ trọng % từng loại tiền gửi =


Tổng vốn huy động

x 100%

(2.3)

Đây là chỉ tiêu xác định cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng. Mỗi
loại tiền gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản...do đó, việc
xác định rõ cơ cấu nguồn vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi
ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng. (Thái Văn
Đại, 2014, trang 147).
2.1.4.4 Tổng chi phí huy động/Tổng vốn huy động
Tổng chi phí huy động
Tổng chi phí huy động /Tổng vốn huy động = vốn
(2.4)
Tổng vốn huy động
Đỗ Thị Nhựt Thanh (2013), chỉ tiêu này dùng để phản ánh một đồng vốn
huy động được thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Chi phí huy động
vốn bao gồm chi phí lãi và chi phí phi lãi, vì vậy chỉ tiêu này còn được chia ra
thành 2 chỉ tiêu khác:
- Chi phí lãi/tổng vốn huy động: Cho thấy để huy động được một đồng
vốn thì ngân hàng cần phải trả bao nhiêu tiền dựa trên lãi suất công bố cho
khách hàng.
- Chi phí phi lãi/tổng vốn huy động: Cho thấy một đồng vốn huy động
được ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu chi phí cho việc quản lý, cất giữ, bảo
quản.
Khi xem xét kết quả huy động vốn, chi phí cho một đồng vốn phải hợp lý,
đảm bảo các khoản thu nhập có thể bù đắp được chi phí này và có lợi nhuận
cho ngân hàng.

8


2.1.4.5 Vòng quay vốn huy động

Vòng quay vốn huy động =

Tổng doanh thu
Tổng vốn huy động

(2.5)

Tỷ số này cho thấy mức độ hiệu quả của nguồn vốn huy động, vòng quay
càng lớn thể hiện ngân hàng sử dụng nguồn vốn càng hiệu quả. Ngoài ra, nó
còn thể hiện kỳ hạn cho vay của ngân hàng là dài hay ngắn.
2.1.5 Các loại rủi ro có liên quan đến huy động vốn
2.1.5.1 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản
ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người
vay.
Để đánh giá rủi ro thanh khoản của ngân hàng, ta phân tích các chỉ số
thanh khoản sau:

Trạng thái tiền mặt =

Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTD

(2.6)

Tổng tài sản

Chỉ số trạng thái tiền mặt càng cao phản ánh NHTM càng có khả năng
đáp ứng tốt các nhu cầu thanh khoản tức thời. Tuy nhiên, tỉ lệ này quá cao lại
gây bất lợi vì dự trữ một lượng tiền nhàn rỗi lớn dẫn tới hạn chế khả năng sinh
lời từ lượng tiền này và làm giảm thu nhập của NHTM.

Chỉ số năng lực cho vay =

Dư nợ
x 100%

(2.7)

Tổng tài sản
Chỉ số này càng cao thì hoạt động cho vay khách hàng càng phát triển
mạnh, nhưng lại kéo theo vấn đề kém thanh khoản
2.1.5.2 Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch lãi
suất giữa lãi suất cho vay của ngân hàng với lãi suất phải trả cho việc đi vay,
dẫn đến làm giảm thu nhập của ngân hàng. Rủi ro này là hậu quả của những
thay đổi lãi suất. Trong nền kinh tế, lãi suất là yếu tố rất nhạy cảm đối với biến
động của nền kinh tế, hơn nữa nó là công cụ trong việc thực hiện chính sách
9


tài chính tiền tệ của Chính phủ. Vì vậy, rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện
thường xuyên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Hệ số nhạy cảm lãi suất =

(2.8)

Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

Khe hở nhạy cảm lãi suất (GAP): GAP = RSA – RSL

(2.9)

Trong đó:
RSA: Tài sản nhạy cảm với lãi suất
RSL: Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
- Tài sản nhạy cảm với lãi suất bao gồm: Cho vay ngắn hạn; tiền gửi tại
các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; tiền gửi thanh toán tại NHTW...
- Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất bao gồm: Tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác; tiền gửi ngắn hạn của các cá nhân và tổ chức kinh tế...
Rủi ro lãi suất của ngân hàng có liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập
tài sản, nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất. Để đo lường
rủi ro này ta so sánh giữa tài sản nhạy cảm với lãi suất với nợ phải trả nhạy
cảm với lãi suất. Tỷ số này phản ánh rủi ro mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận
và nó có thể dự đoán xu hướng của thu nhập khi lãi suất trên thị trường thay
đổi. Nếu một ngân hàng có tỷ số này lớn hơn 1 thì thu nhập của ngân hàng sẽ
giảm đi nếu lãi suất giảm và thu nhập của ngân hàng cao hơn nếu lãi suất tăng
và ngược lại. (Thái Văn Đại và Nguyễn Thị Thanh Nguyệt, 2010, trang 28-29).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ các bảng báo cáo
của Phòng Kế hoạch tổng hợp tại NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ qua 3
năm 2012 , 2013 , 2014 và 6 tháng đầu năm 2015.
Các văn bản pháp luật của NHNN liên quan đến hoạt động của các
TCTD.
Ngoài ra, thông tin còn được thu thập từ giáo trình, các bài nghiên cứu
trên sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu.


10


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình về vốn huy động của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2012-2014 và 6
tháng đầu năm 2015.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ ngân hàng. Sau đó, phân tích các chỉ
tiêu theo phương pháp so sánh (tuyệt đối và tương đối) và phương pháp thống
kê mô tả bằng việc tóm tắt số liệu đưa vào bảng.
Mục tiêu 2: Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ trong
3 năm 2012-2014 và 6 tháng đầu năm 2015.
Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá và phương pháp thống kê mô
tả bằng việc tóm tắt số liệu đưa vào bảng.
Mục tiêu 3: Phân tích một số rủi ro có liên quan đến hoạt động huy động
vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ
trong 3 năm 2012-2014 và 6 tháng đầu năm 2015.
Sử dụng các hệ số tài chính để tính toán đồng thời thông qua đó đánh giá
được tình hình rủi ro của ngân hàng, đồng thời sử dụng phương pháp thống kê
mô tả bằng việc tóm tắt số liệu đưa vào bảng.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Ví dụ: So sánh giữa kết
quả thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
Δy  y t  y t 1

(2.10)


Trong đó:
y t 1 : Chỉ tiêu kỳ trước
yt

: Chỉ tiêu kỳ sau

Δy : Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu kỳ tính với số liệu kỳ trước
của các chỉ tiêu xem sự biến động tăng giảm như thế nào và tìm ra nguyên
nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

11


Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của
phần chênh lệch giữ chỉ tiêu phân tích và chỉ tiêu trước đó so với chỉ tiêu kỳ
trước đó.
Δy 

y t  y t 1
y t 1

(2.11)

Trong đó:
y t 1 : Chỉ tiêu kỳ trước
yt

: Chỉ tiêu kỳ này


Δy : Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp này dùng đề làm rõ tốc độ biến động của các chỉ tiêu kinh
tế trong một khoản thời gian. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và đề xuất biện pháp khắc phục.
2.2.2.2 Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình
bày số liệu được ứng dụng bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số
liệu và thông tin thu thập được. Thống kê mô tả thường sử dụng một số kỹ
thuật:
- Biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu.
- Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt.

12


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH NHNo & PTNT CHI NHÁNH CẦN THƠ
Năm 1988, ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập
theo nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính
phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.

Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam thành ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có trụ sở
chính tại: số 02 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
Nằm trong mạng lưới NHNo & PTNT Việt Nam, NHNo & PTNT Thành
phố Cần Thơ được thành lập theo Quyết định số 30/QĐ-NHNN ngày
12/01/1992 của thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, là chi nhánh cấp 1
của NHNo & PTNT Việt Nam ở Cần Thơ.
Kể từ ngày 01/01/2004 NHNo & PTNT tỉnh Cần Thơ tách riêng thành
NHNo & PTNT Thành phố Cần Thơ và NHNo & PTNT tỉnh Hậu Giang, hoạt
động độc lập theo Quyết định số 57/QĐ-NHNN.
NHNo & PTNT Thành phố Cần Thơ có trụ sở chính đặt tại số 3 đường
Phan Đình Phùng, Thành phố Cần Thơ. Số điện thoại (0710) 823460. Fax:
(0710) 820392 – 821370.
Hiện nay NHNo & PTNT Thành phố Cần Thơ đã mở thêm rất nhiều chi
nhánh và phòng giao dịch. Cụ thể: có 2 phòng giao dịch trong nội ô Thành phố
và 8 chi nhánh ở các huyện sau: Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt,
Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai và Vĩnh Thạnh.

13


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Phó giám đốc 1


Phòng
tín
dụng

Phòng
ngoại
hối

Phó giám đốc 2

Phòng
kế toán
ngân
quỹ

Phòng
hành
chánh

Phòng
kế
hoạch
tổng
hợp

Phó giám đốc 3

Phòng
điện

toán

Phòng
tổ
chức

Phòng
dịch vụ
marketing

Phòng
kiểm tra
kiểm
soát nội
bộ

Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp NHNo & PTNT chi nhánh Cần Thơ

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNN chi nhánh Cần Thơ
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Căn cứ Quyết định 1377/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24 tháng 12 năm 2007
của chủ tịch hội đồng quản trị về việc ban hành quy chế về tổ chức và hoạt
động của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Chi nhánh NHNo & PTNT TPCT ban hành các quy chế tổ chức và hoạt
động với nội dung sau:
Ban giám đốc: gồm giám đốc và các phó giám đốc.
14



×