Thụy Văn, ngày 28 tháng 10 năm 2008
Nội dung chuyên đề :
Gồm 3 phần sau đây:
I - Tình hình & kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia
đến 10/2006 :
II - Thảo luận về những khó khăn và hạn chế trong quá
trình XD trường chuẩn quốc gia Hướng khắc phục :
III - Một số định hướng trong công tác XD trường chuẩn
quốc gia 2006 2010 ; ý kiến kết luận của lÃnh đạo
phòng :
Những khó khăn cần tháo gỡ
và hạn chế cần khắc phục
I - Tình hình và kết quả xây dựng trường THCS chuẩn
quốc gia đến 10/2006:
1) Tiêu chuẩn theo Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn QG:
( Ban hành kèm theo QĐ số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ )
Gốm cã 5 tiªu chuÈn nh sau:
Điều 5-Chương II:
Tổ chức nhà trường
Điều 6-Chương II:
Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên
Điều 7-Chương II
Chất lượng giáo dục
Điều 8-Chương II:
Cơ sở vật chất - Thiết bị
Điều 9-Chương II:
Công t¸c x· héi ho¸ gi¸o dơc
Vấn đề khó khăn nhất hiện nay là :
Cơ sở vật chất và thiết bị
+ Tường rào, cổng, biển tên trường, diện tích
+ Quy hoạch và bố trí hợp lí, luôn sạch đẹp
+ Khu phòng học : đủ phòng học 1 ca.
+ Có đủ Phòng bộ môn Lí-Hoá-Sinh học, Phòng
Tin häc, P. häc tiÕng, P. nghe nh×n.
+ Khu phơc vơ học tập
+ Khu hành chính quản trị
+ Khu sân chơi, khu vệ sinh, khu để xe, nước
sạch
I - Tình hình và kết quả xây dựng trường THCS chuẩn quốc gia
đến 10/2006:
1) Tiêu chuẩn theo Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn QG:
2) Kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia đến 10/2008:
2003-2004: THCS Thái Thịnh & Thụy Văn được công nhận
2004-2005: THCS Thụy Phong & Thụy Dương được công nhận
2005-2006: THCS Thái Xuyên & Thụy Hà được công nhận
2006-2007: THCS Thái Thuỷ & Thụy Hải
2007-2008: THCS Thái Tân, Thái Hồng & Thụy Phúc
Sau thời điểm được công nhận, 11 trường còn thiếu các CSVC sau:
Phòng học tiếng, Phòng nghe nhìn, Phòng truyền
thống và các Phòng làm việc của các đoàn thể.
Phòng học tiếng, Phòng nghe nhìn, Phòng truyền
thống và các Phòng bộ môn ; thiếu 1 phòng học.
Phòng học tiếng, Phòng nghe nhìn, Phòng truyền
thống và các Phòng bộ môn ; khu hiệu bộ.
Phòng học tiếng, Phòng nghe nhìn, Phòng truyền
thống ; tường vây (100 m), đường vào, cổng chưa đẹp.
Phòng học tiếng, Phòng nghe nhìn, Phòng truyền
thống, phòng làm việc của giáo viên, lán xe học sinh.
Phòng học tiếng, Phòng nghe nhìn, Phòng truyền
thống, khu hiệu bộ, Phòng làm việc của các đoàn thÓ,
THCS thụy văn
Thcs thái thịnh
Khu đất trống dự định XD khu phòng học chức năng TThịnh
Thcs thôy phong
Khu phòng học cấp 4 đà xuống cấp của THCS Thôy Phong
Thcs thơy d¬ng
Khu nhà làm việc cấp 4 đà xuống cấp của THCS Thơy D¬ng
Khu phòng học cấp 4 đà xuống cấp của THCS Thơy D¬ng
thcs thái xuyên
Khu đất trống dự định xây Phòng chức năng của THCS Thái Xuyên
Thcs thơy hµ
TìNH HìNH CSVC ToàN HUYệN ĐếN 10/2006
Phòng học (cả Phòng TS: 460 ( cao tÇng: 232 ; MB: 146; cÊp 4: 82)
Bình quân: 460/511 = 0,9 phòng/lớp
bộ môn)
Trong đó: Phòng bộ
môn (loại I)
Cần: 47 x 4 = 188 phòng; Có: 50 phßng/47 tr
êng ; BQ: 1,06 phßng/trêng
Phßng vi tÝnh:
13 phßng máy
Toàn huyện có: 223 MT; BQ: 4,7MT /trường
có từ 10 máy
Thư viện kiên cố
( CT hoặc MB )
1.136 m2 ; BQ: 24,2 m2 / trêng
( KĨ c¶ th viƯn + phòng đọc )
Các trường có đủ và gần đủ 1 lớp/1 phòng
học
Đủ phòng học:
1. Thụy Dân:
2. T.Lương:
3. Thái Đô:
4. Thái An:
9 lớp/10 phòng
9 lớp/13 phòng
12lớp/12 phòng
6 lớp/7 phòng
Gần đủ phòng học :
1. T Giang: 9 lớp/8 phòng
2. T Sơn: 9 lớp/8 phòng
3. T Phúc: 11lớp/10phòng
4. T Dương: 8lớp/7 phòng
Các trường THCS còn lại 47 - ( 6 + 4 + 8 ) = 29 trường
Các trường có điều kiƯn
(12):
+ Cơm 1: Thơy S¬n, Thơy
ChÝnh, Thơy Ninh
+ Cơm 2: Thụy Liên
+ Cụm 3: Thị trấn
+ Cụm 4: Thụy Trình, Thơy
Hång, Thơy Dịng
+ Cơm 5: Thơy Trêng
+ Cơm 6: Th¸i Hồng.
+ Cụm 7: Thái Tân
+ Cụm 8: Thái Thượng
Các trường khó khăn (17)
+ Cụm 1: Thụy Thanh, Thụy
Duyên
+ Cụm 2: Thơy Hng, Thơy
ViƯt, Thơy B×nh
+ Cơm 4: Qnh Hång
+ Cơm 5: Xuân, Tân, An
+ Cụm 6: Thái Hà
+ Cụm 7: Thuần, Thành, Thọ,
Học, Mĩ Lộc.
+ Cụm 8: Hưng, Nguyên
Quy mô trường lớp ( năm học 2006 2007 )
Sè líp / trêng
Sè trêng
6 líp ( < 200 häc sinh )
1 trêng ( Th¸i An )
7 líp ( < 300 häc sinh )
2 trêng ( T’ Thủ, T’T©n )
8 líp ( < 350 häc sinh )
13 trêng
9 líp ( < 400 häc sinh )
10 trêng
10 - 11 líp (< 500 häc sinh)
9 trêng
12 - 14 líp (< 600 häc sinh)
6 trêng
15 - 17 líp (< 700 häc sinh)
4 trêng
18 - 23 líp
2 trêng ( T.trÊn, Q.Hång )
Khó khăn và hạn chế trong CT xây dựng trường chuẩn quốc gia
Khó khăn:
Hạn chế :
+ CSVC còn thiếu thốn, chưa
đáp ứng được yêu cầu;
+ Nguồn kinh phí để XD cơ sở
vật chất chủ yếu dựa vào điạ
phương;
+ Nguồn kinh phí để mua sắm
trang thiết bị dạy học chủ yếu
dựa vào trang cấp của ngành;
+ Cơ cấu đội ngũ giáo viên, nhân
viên chưa đồng bộ do quy mô
trường lớp nhỏ;
+ Quy m«n trêng líp nhá ( Sè
líp Ýt; sè hs/líp thấp )
+ Tiến độ xây dựng trường
chuẩn QG còn chậm, chưa
thực hiện đựơc kế hoạch đề
ra;
+ Những trường đà được công
nhận còn thiếu nhiều CSVC
theo chuẩn, chưa tương xứng
với KQ c«ng nhËn; cha cã
søc thut phơc cao;
+ Mét sè trêng cha tÝch cùc
tham mu XD chuÈn…
I - Tình hình và kết quả xây dựng trường THCS chuẩn
quốc gia đến 10/2006:
1) Tiêu chuẩn theo Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn QG:
2) Kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia đến 10/2006:
II - Một số định hướng trong công tác XD trường Chuẩn
quốc gia từ năm 2006 đến năm 2010:
1) Xây dựng và củng cè tỉ chøc nhµ trêng theo híng chn qc gia:
+ Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn;
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ hành chính - quản trị, nhất là trong
các công việc: hành chính, văn thư lưu trữ, quản lí hồ sơ, bảo vệ và phục
vụ.
+ Tổ chức tốt hoạt động của Ban đại diện CMHS, kết hợp gia đình-nhà trư
ờng để nâng cao chất lượng GD toàn diện.
2) Xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ CBQL - GV, NV
3) Chất lượng giáo dục:
+ Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục;
+ Có các biện pháp thực hiện có hiệu quả cuộc vận động lớn của ngành:
Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục;
không dạy đọc chép .