Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi tiếng anh đề TEST 24 lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.59 KB, 4 trang )

TEST 24 Lời giải chi tiết
1. Đáp án là C. industial ( adj) : (thuộc ) công nghiệp
Các từ còn lại: industrious (adj) : cần cù, siêng năng; industry (n): nền công nghiệp; industrialized (adj): công
nghiệp hóa
2. Đáp án là C. pools of poison : các hồ bơi rộng lớn chứa chất độc.
3. Đáp án là B. contain + N: bao gồm ….
Các từ còn lại: compose (+of): gồm có; consist (+of): gồm có; enclose: bao quanh
4. Đáp án là D. anywhere. Vì đây là câu phủ định “do not exist”
5. Đáp án là B. pour into: đổ vào …
Các từ còn lại: stay: ở lại; boil: sôi; burn: cháy
6. Đáp án là B. occupy: chiếm, giữ..
Các từ còn lại: make: làm; comprise: bao gồm; hold: cầm, nắm
7. Đáp án là C. dumping ground: bãi rác
8. Đáp án là D. throw something off: ném, bỏ cái gì đi
9. Đáp án là A. ruined: bị hủy hoại. Dịch: many water supplies have been ruined by pollution and sewage:
nhiều nguồn nước đã bị hủy hoại bởi ô nhiễm và nước thải
10. Đáp án là D. source: nguồn
Các từ còn lại: well: cái giếng; outlet: lối ra; nature: tự nhiên
11. A. Khi ngôn ngữ là rào cản, mọi người sẽ tìm thấy các hình thức giao tiếp khác.
B. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp.
C. Phi ngôn ngữ là vô giá đối với người nước ngoài.
D. Mặc dù các hình thức giao tiếp khác tồn tại, sự phát biểu bằng lời nói là nhanh nhất.
=> Có thể thấy đáp án A là hợp lý nhất. Other forms of communication được đề cập trong bài: letters, words,
and ideas, body language, ….
12. Đáp án là D. these = sign language motions: các chuyển động của ngôn ngữ cử chỉ
13. Đáp án là C.
A được đề cập: Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various forms of communication.
B được đề cập: verbalization is the most common form of language…
D được đề cập: Body language transmits ideas or thoughts …..
14. Đáp án là B. Ý trong bài: Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised
dots read with the fingertips),


15, Đáp án là C. Đó là: oral speech , letters, a wink, a nod, shaking, signal flags, morse code, and smoke
signals, road maps and picture signs,
16. Đáp án là A. wink: cái nháy mắt = nhắm một mắt trong thời gian ngắn
17. Đáp án là A. Ý trong bài: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be
used internationally; spelling, however, cannot.
18. Đáp án là D. Ý trong bài: … this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech ….
other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
19. Đáp án là B. Các cách giao tiếp. Câu này dễ dàng chọn được đáp án.
20. Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một loại mã hóa ký tự dùng để truyền các thông tin điện báo. Mã Morse
dùng một chuỗi đã được chuẩn hóa gồm các phần tử dài và ngắn để biểu diễn các chữ cái, chữ số, dấu chấm, và
các kí tự đặc biệt của một thông điệp….
=> Đáp án là D. Telegrapher: điện tín viên
21. Đáp án là C. rejects có phần gạch chân đọc là /s/, các từ còn lại có phần gạch chân đọc là /z/
22. Đáp án là B. involved có phần gạch chân đọc là /d/, các từ còn lại có phần gạch chân đọc là /t/
23. Đáp án là B. clear có phần gạch chân đọc là /ɪə/, các từ còn lại có phần gạch chân đọc là /i:/ 24. Đáp án là C.
the entire day = all day long: cả ngày
25. Đáp án là D. well-known = famous: nổi tiếng
Các từ còn lại: rich: giàu; successful: thành công; honest: thật thà
26. Đáp án là B. spare = free: rảnh rỗi


Các từ còn lại: enjoyable: thú vị; quiet: yên tĩnh; busy: bận
27. Đáp án là B. love + V-ing: thích làm gì
28. Đáp án là A. where thay thế cho “ in the the college”
29. I didn't know you could play the guitar so well, Toan. Your tune was lovely! - Tôi không biết bạn có thể
chơi guitar rất tốt, Toan. Giai điệu của bạn thật đáng yêu!
Đáp án là C. Bạn đang đùa à. Tôi nghĩ nó thật kinh khủng.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. You‟re welcome. – Thường dùng để đáp lại lời cám ơn của ai đó.
B. Tôi đã mua nó gần nhà tôi vào tuần trước.

D. Đừng bận tâm
30. Đáp án là B. give up + V-ing: từ bỏ việc gì.
Các từ còn lại: turn up: vặn to ( âm lượng); take up: đảm nhiệm, gánh vác… ; put up: để lên, đặt lên
31. Can I use your computer? – Tớ có thể sử dụng máy tính của cậu không?
Đáp án là B. Of course - Dĩ nhiên rồi.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. Không, cám ơn.
C. Làm tốt lắm. – Lời khen
D. Được. Tôi có thể.
32. Đáp án là B. view : quan điểm, ý kiến
Dịch: Đa số các sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của Mỹ rằng hôn nhân là một quan hệ đối tác bình đẳng.
Các từ còn lại: thought: suy nghĩ; look: cái nhìn; attitude: thái độ
33. Đáp án là C. so that + clause: để … ( chỉ mục đích)
Các từ còn lại: therefore: vì vậy ( chỉ kết quả ); in order to/so as to + V: để ( chỉ mục đích);
34. Đáp án là A. as soon as: ngay sau khi
Dịch: Chúng tôi sẽ dời sân bay ngay sau khi anh ta sẵn sàng.
Các từ còn lại: during: trong suốt; until : cho đến khi; while: trong khi
35. Đáp án là C. Vì có mệnh đề quan hệ “(which) I lent you last week” => danh từ “book” được xác định.
36. Đáp án là C. Câu điều kiện loại II: If + S + V-ed, S + would+ V.
37. Đáp án là C. idea(s) about: ý kiến về …
Dịch: Theo truyền thống, người Mỹ và người châu Á có những ý tưởng rất khác nhau về tình yêu và hôn nhân.
38. Đáp án A. Cấu trúc bị động “ nhờ ai đó làm gì” : have something done by someone
39. Đáp án là B. Rút gọn đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong câu chủ động, ta dùng V-ing. Câu đầy đủ: ..., we had
visitors who come from all over the country.
40. Đáp án là B. Cấu trúc so sánh “ càng … càng …”: The + comparision + S + V, the + comparision + S + V.
41. Đáp án là C. on business: đi công tác
42. Câu điều kiện ta dùng if hoặc unless. Tuy nhiên, dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D.
Dịch: Nếu bạn không nghe cẩn thận, bạn sẽ không biết phải làm gì.
43. Đáp án là A. Câu điều kiện loại III: If + S+ had + PII, S+ would + have + PII.
44. Đáp án là A. for + khoảng thời gian => ta dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

45. Đáp án là B. lead (life ): trải qua, kéo dài ( cuộc sống )
46. Đáp án là D. whose + N: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
47. Đáp án là C. something ( cái gì đó), thường dùng trong cấu trúc câu khẳng định.
Các từ còn lại: everywhere: mọi nơi; nothing: không có gì; anyone: bất kỳ ai
48. Đáp án là D. Có thể thấy, bài đọc này đề cập đến những cuốn sách của Carson: Under the Sea Wind; The
Sea
Around Us ; Silent Spring => công việc của cô ấy là nhà văn
49. Đáp án là B. Ý trong đoạn 1: She studied biology at college and zoology at Johns Hopkins University,
where
she received her master‟s degree in 1933.
50. Đáp án là C. Cô ấy sinh năm 1907, cuốn sách đầu tiên xuất bản năm 1941 => 1941 -1907 = 34


51. Đáp án là D. Ý trong bài: sales were poor until it was reissued in 1952. - doanh số bán hàng là không đáng
kể
cho đến khi nó được phát hành lại vào năm 1952. => vào năm 1952 bán được nhiều bản sao hơn.
52. Đáp án là C.
A được đề cập: Carson consulted no less than 1,000 printed sources….
B được đề cập: …. frequent discussions with experts in the field.
D được đề cập: … voluminous correspondence …
53. Đáp án là A. Ý trong bài: she always realized the limitations of her nontechnical readers.
54. Đáp án là D. reckless: thiếu thận trọng, liều lĩnh => từ gần nghĩa nhất là : irresponsible: thiếu trách nhiệm
Các từ còn lại: unnecessary: không cần thiết; limited : hạn chế; continuous: tiếp diễn
55. Đáp án là C. Ý trong bài: In 1962, Carson published Silent Spring, a book that sparked considerable
controversy. It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides.
56. Đáp án là A. Flawed: có khuyết điểm, không hoàn mỹ = faulty
Các từ còn lại: deceptive: gian lận, lừa đảo; logical : logic; offensive: tấn công
57. Đáp án là B. Ủng hộ ý tưởng của Carson. Ý trong bài: her work was proved by a 1963 report of the
President‟s Science Advisory Committee.
58. Đáp án là B. is grown => grown. Rút gọn đại từ quan hệ trong câu bị động, ta dùng V-ed. Câu đầy đủ : …. a

lot of rice which is grown mainly….
59. Đáp án là A. Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..
60 . Đáp án là A. such beautiful day => such a beautiful day. Từ “day” là danh từ số ít, đếm được, nên ta phải
dùng mạo từ “a” đứng trước cụm danh từ “beautiful day”
61. Đáp án là C. and non- verbal => or non- verbal. Cấu trúc “ either … or….”: hoặc…. hoặc…
62. Đáp án là D. yesterday => the previous day. Vì, đây là câu gián tiếp.
63. Đáp án là A. water nhấn âm tiết thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ hai.
64. Đáp án là A. opponent nhấn âm tiết thứ hai, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ nhất.
Writing:
Part 1:
65: A new school is going to be built in this area.
66: If he had a car, he could give you a lift.
67: Nam promised to come to see Lan the following week
68: Your book is more expensive than mine (my book)
69: It was not until he was 30 that he knew how to swim.
Part 2:
Mô tả tiêu chí đánh giá Điểm tối đa
1. Bố cục 0.40
- Câu đề dẫn chủ đề mạch lạc (Câu chủ đề (Topic sentence) nêu ý chính của đoạn văn
- Bố cục hợp lí rõ ràng phù hợp yêu cầu của đề bài
- Có thể có câu kết luận (Concluding sentence) tóm tắt ý chính của đoạn văn, hoặc đưa ra một gợi ý, một quan
điểm hay một dự đoán.
2. Phát triển ý 0.25
- Phát triển ý có trình tự logic
- Có dẫn chứng, ví dụ, … đủ để bảo vệ ý kiến của mình . (Nêu được những lý do về lương, điều kiện làm việc,
khả năng của bàn thân, cơ hội cống hiến, đóng góp hoặc những thuận lợi khác mà công việc mang lại cho
mình.)
3. Sử dụng ngôn từ 0.30



- Sử dụng ngôn từ phù hợp nội dung
- Sử dụng ngôn từ đúng văn phong/thể loại
- Sử dụng từ nối các ý cho bài viết uyển chuyển
4. Nội dung 0.30
- Đủ thuyết phục người đọc
- Đủ dẫn chứng, ví dụ, lập luận
- Độ dài: số từ không được nhiều hơn hoặc ít hơn so với quy định 5%
5. Ngữ pháp, đấu câu, và chính tả 0.25
- Sử dụng đúng dấu câu
- Chính tả: viết đúng chính tả
+ Lỗi chính tả gây hiểu nhầm/sai lệch ý sẽ bị tính một lỗi (trừ 1% điểm của bài viết)
+ Cùng một lỗi chính tả lặp lại chỉ tính là một lỗi
- Sử dụng đúng thời, thể, cấu trúc câu đúng ngữ pháp.
Tổng 1.50
Paragraph mẫu
In my opinion, it is better if universities in VN require students to take the entrance examination with the
English subject because E is an international language which is very useful in many fields. First of all,
university students are the ones who have many good opportunities to get good jobs which often enquire E
knowledge. E is the main language used in business, international contracts, and so on. Therefore, knowing E is
the key to success of many students in the future. What's more, there are over 700 million people speak E as
their native or second language so students have to know E to communicate with foreigners to overcome all
communication barrier and get success. Additionally, knowing E gives students chances to get access to
knowledge like the Internet because the incredible amount of information on the Internet is in E. And searching
Internet is a major skill for students to enrich their knowledge. To summarize, it is necessary for universities to
require E as a major subject in the entrance examination due to the reasons i have mentioned



×