Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.88 KB, 2 trang )
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. In the end – cuối cùng
Ví dụ:
We were thinking about going to Quang Binh, but in the end we went to Ha Long Bay.
=> Chúng tôi đã định đi Quảng Bình, nhưng cuối cùng chúng tôi đi vịnh Hạ Long.
2. In view of/in light of – rõ ràng là
Được dùng khi nói về điều gì đó đã được chứng minh rõ ràng.
Ví dụ:
In light of the evidence from Mr David Mantas and Mr David Kilgour ‘s report, we have a better
understanding of Falun Gong practitioners’ organ harvesting.
=> Trước chứng cứ rõ ràng từ báo cáo của ông David Mantas và David Kilgour, chúng tôi đã có
hiểu biết sâu sắc hơn về việc mổ cướp tạng các học viên Pháp Luân Công.
3. Not only… but also – không những … mà còn
Ví dụ:
She is not only working hard but also intelligent and kind.
=> Cô ấy không những làm việc chăm chỉ mà còn thông minh và nhân hậu.
4. Not to mention/to say nothing of – chưa kể đến
Ví dụ:
The war caused unprecedented suffering to millions of people, not to mention its impact on the
country’s economy.
=> Chiến tranh đã gây ra thảm họa chưa từng có cho hàng triệu người, chưa kể đến nó còn ảnh
hưởng tới nền kinh tế.
5. Not with standing – mặc dù, tuy thế mà
Ví dụ:
Not with standing some members‘ objection, I think we must go ahead with the plan.
=> Mặc dù có sự phản đối của một vài thành viên, tôi nghĩ chúng ta vẫn phải tiếp tục kế hoạch.
6. On the other hand – mặt khác, tuy nhiên, còn
Dùng để chỉ sự khác biệt so với vấn đề đã đề cập trước đó.
Ví dụ:
My husband only likes classical music – I, on the other hand, like all kinds.
=> Chồng tớ chỉ thích nhạc cổ điển – còn tớ thì lại thích tất cả các loại.