Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Từ vựng Tiếng Anh thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.35 KB, 4 trang )

Vocabulary
Word Transcript Class Audio Meaning Example
after
/ˈɑːftər /
prep. sau
After buying some fruits, I will visit
my brother in the hospital.
again
/əˈgeɪn/
adv. lại, một lần nữa Tommy, you are late again.
age
/eɪdʒ/
n. tuổi
At the age of 13, she looks like a
lady.
ago
/əˈgəʊ/
adv.
trước đây, về
trước
She broke up with her husband 2
years ago.
agree /əˈgriː/ v. đồng ý
I'm sorry but I don't agree with
you.
air /eər / n.
không khí,
không trung
I can feel love in the air.
all
/ɔːl/


adj.
pron.
tất cả, toàn bộ
All of my classmates like the Maths
teacher very much.
alone
/əˈləʊn/
adj. một mình
She decided to climb the mountain
alone.
along
/əˈlɒŋ/
adj. dọc theo
The woman walks along the river
with her dog everyday.
already
/ɔːlˈred.i/
adv. đã, rồi
We have already finished our
homework.
After/Before
Ater và before là giới từ chỉ thời gian. Đứng sau after/before sẽ là các cụm từ, mệnh đề chỉ
thời gian hoặc mốc sự kiện. After nghĩa là "sau" và before nghĩa là "trước".
Before/after + noun
Eg:
Remember to pay it back before 9 p.m. Hãy nhớ trả lại trước 9 giờ tối nhé.
He is going to fly to England on the day after tomorrow. Anh ấy định bay sang Anh vào
ngày kia.
Before/After + V-ing
Eg:

After playing football, he feels very tired. Sau khi chơi đá bóng, anh ấy cảm thấy rất mệt.
I do the housework before cooking. Tôi làm việc nhà trước khi nấu ăn.
Before/After + clause
Eg:
Tom had said goodbye to his neighbours before he moved to a new place. Tom chào tạm
biệt hàng xóm trước khi chuyển tới chỗ ở mới.
After he goes home from school, he takes a bath. Sau khi anh ấy từ trường về nhà, anh ấy
đi tắm.
All
Trong tiếng Anh, ta có các từ chỉ số lượng như all (tất cả), most (hầu hết), half (một nửa),
some (một số), none (không, chẳng). Động từ trong câu chia ở dạng số ít hay số nhiều sẽ
phụ thuộc vào danh từ theo sau các từ trên (đóng vai trò chủ ngữ trong câu). Các từ này
được gọi là tính từ bất định hoặc đại từ bất định tùy theo vai trò của từ đó trong câu.
Eg:
All of the chicken is gone. Cả con gà biến mất.
All of the chickens are gone. Tất cả các con gà biến mất.

×