Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Ngữ pháp TOEIC bài 6 cách nhận biết vị ngữ – p3 không có trợ động từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.1 KB, 2 trang )

Ngữ pháp TOEIC – Bài 6: Cách nhận biết vị ngữ –
P3: không có trợ động từ
Bài này chỉ cách nhận biết vị ngữ của câu hay một mệnh đề khi không có trợ
động từ.

Tuy nhiên chúng ta cũng có những câu mà vị ngữ không có trợ động từ.
Ví dụ những câu như thế này: I work at home. Đây là câu ở thì hiện tại đơn nên
không cần có trợ động từ. Hoặc là: He works at home (hiện tại đơn), I worked at
home (quá khứ đơn). Bạn chú ý quá khứ đơn thường thêm -ed. Dựa vào đó để
nhận biết động từ. Hay những câu như I drove a Ferrari. Drove là quá khứ của
động từ drive.
Những câu như thế này không có trợ động từ thì làm sao biết vị ngữ ở chỗ nào?
Thứ nhất là dựa vào những kiến thức của chúng ta, ví dụ như work – là hành
động, là động từ nên ta có thể đoán vị ngữ bắt đầu từ đây.
Hoặc ta có thể nhìn vào đuôi của động từ đó trong cụm động từ làm vị ngữ. Ví
dụ động từ indicate (đuôi -ate thường là động từ), hoặc recognize (đuôi -ize là
động từ), hoặc là notify (đuôi -fy là động từ). Nhìn vào đấy ta có thể đoán được
đó là động từ và có thể có vị ngữ ở đó.
Chúng ta còn có thể dựa vào cấu trúc của câu và kiến thức ta đã biết về cấu trúc
của một câu. Ví dụ: The president drove a Ferrari – Ông chủ tịch lái một chiếc
Ferrari. Cấu trúc của câu trong tiếng Anh như thế nào thì tiếng Việt cũng vậy. Nó
sẽ có một cụm danh từ ở phía trước, ở giữa là một hành động, ở phía sau là một
cụm danh từ. Cụm danh từ phía trước (The president) thực hiện hành động này
(drove), và hành động drove tác động lên cái này (a Ferrari).
Cấu trúc câu thường là như vậy. Khi nhìn vào ta thấy phía trước là cụm danh từ,
phía sau là cụm danh từ thì ở giữa sẽ là động từ. Ta hiểu vị ngữ bắt đầu
từ drove trở đi và phía trước sẽ là chủ ngữ. Nhìn vào ta cũng có thể đoán ngay
sát phía trước là chữ có đuôi -ent (president) – thường là danh từ chỉ người. Vậy
chủ ngữ sẽ là The president, thì vị ngữ là phần còn lại.
Chúng ta hãy cùng xét một số ví dụ.
Câu 104


Nhìn vào đoạn đầu ta thấy có chữ có -s, có thể đoán đó là một động từ ở thì hiện
tại đơn và phía trước nó là một danh từ. Ngoài ra đuôi -ain thường là động từ. Ví
dụ như remain, retain,… Hoặc ta có thể thấy phía trước là cụm danh từ (The


summary), phía sau là cụm danh từ (not only a technical), thì ta hiểu chữ ở giữa
sẽ là một động từ. Cụm danh từ ở trước thực hiện hành động contain và hành
động đó tác động lên cụm danh từ phía sau. Ta hiểu vị ngữ bắt đầu
từ contains… trở đi (cái gì đó chứa đựng cái gì đó).
Câu 105
Nhìn vào ta thấy khúc đầu có chủ ngữ kéo dài thành cụm danh từ (The
conference’s keynote speaker…) kéo dài đến addressed có đuôi -ed. Ta đoán
được đây là động từ ở thì quá khứ đơn cột 2. Ta hiểu đây là một hành động.
Phía sau là một danh từ gì đó. Cụm danh từ phía trước thực hiện hành
động addressed với cái gì đó. Ta hiểu vị ngữ bắt đầu từ addressed… trở đi.
Ngoài ra nhìn vào ta cũng thấy speaker có đuôi -er là danh từ chỉ người nên nó
là chủ ngữ.
Câu 114
Khá dễ để nhận biết. Ta nhìn vào khúc The team members là một cụm danh
từ, the same opinions là một cụm danh từ, thì rõ ràng have là hành động (những
cái gì đó có cái gì đó). Vị ngữ sẽ bắt đầu từ have… trở đi, chủ ngữ
từ members trở về trước.
Câu 124
Rất dễ để ta nhận biết hành động vì nó rất quen thuộc – make. Ở phía trước (All
laboratory employees) là cụm danh từ, it ở phía sau là một đại từ. Vị ngữ
từ make… trở đi.
Câu 128
Cũng là một hành động rất dễ nhận ra – takes. Phía trước rõ ràng là tên một
người nào đó và là danh từ, phía sau là một danh từ (cái gì đó của cái gì đó). Vị
ngữ sẽ bắt đầu từ takes… trở đi.

Câu 133
Có từ summarize là đuôi -ize thường gặp của động từ. Nhìn vào ta
biết summarize là hành động. Ở trước là cụm danh từ (cái gì đó) thực hiện hành
động summarize ở phía sau. Hành động sẽ bắt đầu từ summarize (cái gì
đó summarize cái gì đó ở phía sau).
Câu 134
Ta cố gắng kiếm hành động ở chỗ nào. Ta thấy arise là từ có đuôi -ise, cũng là
đuôi thường gặp của động từ, ta hiểu đây là động từ. Vị ngữ sẽ bắt đầu
từ arise… trở đi, toàn bộ phía trước là cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ (những
vấn đề gì đó arise).



×