Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
CHUY
ÊN ĐỀ
Chuyên đề này gồm những
phần gì ?
Đây là chuyên đề xương sống trong giải tích 12 Là
tiền đề để học các phần còn lại ,nên hãy bắt đầu
tìm hiểu nó nhé ! ^_^
LET’S GO !!!
•
Khảo sát sự biến thiên & Vẽ đồ thị hàm số
1
Tính đơn điệu của hàm số
•
Cực trị của hàm số
•
Biến đổi đồ thị hàm số
•
Tiếp tuyến của hàm số
•
Sự tương giao giữa hai đồ thị hàm số
•
2
3
4
5
6
Với 6 phần học trong chuyên đề hàm số tương ứng với 2 điểm trong kì thi THPT Quốc gia
năm 2016 được phân bổ thành 2 câu trong đề thi. Từ năm 2015 trở đi 2 câu trong chuyên
đề hàm số được đánh giá là 2 câu ở mức độ cơ bản, các bạn học sinh chỉ cần nắm rõ sơ đồ
con đường các phần và rèn luyện tư duy qua các tính chất là có thể đạt điểm tối đa.
Riêng phần Biến đổi đồ thị được sắp xếp vào bài đọc thêm vì đây là phần ít thi trong đề
thi THPT Quốc gia.
1
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
1
KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Tuyên bố
Tôi là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . Tôi
sẽ là người xuất sắc nhất chuyên đề này.
Các bài khảo sát và vẽ đồ thị ra trong đề thi THPT Quốc gia thường rơi vào 3 dạng hàm
chính : Hàm bậc 3, hàm trùng phương , hàm bậc nhất / bậc nhất với đặc trưng và hình dạng đồ
thị các hàm được tổng quát như sơ đồ trên.
2
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
SƠ ĐỒ CON ĐƯỜNG
KẾ HOẠCH RÈN LUYỆN CÁ NHÂN
STT
1
Hàm
Bậc 3
2
Trùng phương
3
Bậc nhất / bậc
nhất
Số bài tập rèn luyện
Thời gian rèn luyện
Ghi chú Bản thân
Ví dụ 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số của hàm số sau:
Bài giải
-
Tập xác định : D = R
Sự biến thiên
• Chiều biến thiên
Hàm số đồng biến trên khoảng (
Hàm số nghịch biến trên khoảng (
• Cực trị
Hàm số đạt giá trị cực đại tại
3
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Hàm số đạt giá trị cực tiểu tại
•
=>
Giới hạn và tiệm cận
Hàm số không có tiệm cận
• Bảng biến thiên của hàm số
+
0
0
0
-4
Vẽ đồ thị hàm số
• Đồ thị hàm số đi qua một số điểm
-
y
...
....
-2
•
Nhận xét : Đồ thị nhận điểm A ( -1 ; -2 )
làm điểm uốn.
-1
0
-1
-2
-3
-4
Ví dụ 2 : Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y =
Bài giải
-
Tập xác định : D = R
Sự biến thiên
• Chiều biến thiên
Hàm số đồng biến trên khoảng (
4
1
x
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Hàm số nghịch biến trên khoàng (
•
•
Cực trị
Hàm số đạt giá trị cực đạt tại =>
Hàm số đạt giá trị cực tiểu tại =>
Giới hạn
•
Bảng biến thiên của hàm số
0
-
Vẽ đồ thị hàm số
• Đồ thị hàm số đi qua một số điểm
...
•
Đồ thị hàm số
Nhận xét : Đồ thị đối xứng
qua trục Oy
Lưu ý: Đối với hàm trùng phương khi
vẽ đồ thị phải đảm bảo tính dối xứng
qua trục 0y. Để đảm bảo như vậy chúng ta vẽ lần lượt các cạnh tương ứng đối xứng.
Ví dụ 3 : Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:
5
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Bài giải
-
Tập xác định : D ={1}
Sự biến thiên
• Chiều biến thiên
•
•
với nên hàm số luôn nghịch biến trên miền xác định
Cực trị : hàm số không có cực trị
Giới hạn và tiệm cận
là đường tiệm cận đứng.
=> y = 1 là đường tiệm cận ngang.
•
•
Bảng biến thiên của hàm số
Đồ thị hàm số
Nhận xét : Đồ thị nhận I(1;1) làm tâm đối
xứng
Lưu ý : Khi vẽ hàm bậc nhất / bậc nhất
ta phải vẽ 2 đường tiệm cận trước để
đảm bảo tính đối xứng tâm. Sau đó tịnh
tiến đồ thị để xác định hệ trục tọa độ Ox
và Oy.
NHẬN XÉT PHẦN HỌC
6
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Đây là câu 1 điểm trong kì thi THPT Quốc gia năm 2016 với lời giải chi tiết và trình bày
theo đáp án kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia của Bộ GD&ĐT. Đối với trình bày bài khảo
sát và vẽ đồ thị hàm số có 2 cách trình bày theo 2 chương trình sách giáo khoa ban cơ bản
và nâng cao nên một số các em học sinh có thể trình bày theo cách còn lại vẫn được chấp
nhận điểm tuyệt đối nhé !
Trong trình bày nên vẽ bằng nét chì trước để đảm bảo nét vẽ đúng sau đó tẩy đi và tô lại
bằng nét bút mức. Các bạn lưu ý là không được viết, vẽ bằng bút chì trong bài thi ( trừ
đường tròn) .
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 : Khảo sát và vẽ đồ thi hàm số sau:
3. y
4.
1.
2.
Bài 2 : Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số sau :.
1. y =
3. y =
2. y =
4. y =
Bài 3 : Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
3.
1.
2.
4.
2
y=
TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
Lời tuyên bố
Tôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là học sinh lớp . . . . .
Tôi hứa sẽ quyết tâm học đạt điểm . . . . . . phần học này !
SƠ ĐỒ TỔNG
QUAN PHẦN
7
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Kế hoạch học tập
Số bài tập
rèn luyện
STT
Dạng bài
1
Xét tính đơn điệu trực tiếp
2
Tìm m để hàm số đơn điệu
trên ( khoảng, đoạn , D ,..)
Thời gian rèn
luyện
Ghi chú Bản thân
LÍ THUYẾT CƠ BẢN
Định nghĩa
Điều kiện cần
Hàm số f đồng biến / D ⇔ (∀x1, x2 ∈ D, x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2)
Hàm số f nghịch biến / D ⇔ (∀x1, x2 ∈ D, x1 < x2 ⇒ f(x1) >
f(x2)
Giả sử f có đạo hàm trên khoảng D.
Nếu f đồng biến / D thì f′(x) ≥ 0, ∀x ∈ D
Nếu f nghịch biến / D thì f′(x) ≤ 0, ∀x ∈ D
8
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Nếu f′ (x) ≥ 0, ∀x ∈ D (f′(x) = 0 tại một số hữu hạn điểm) thì f
đồng biến /D
Nếu f′ (x) ≤ 0, ∀x ∈ D (f′(x) = 0 tại một số hữu hạn điểm) thì f
nghịch biến / D
Điều kiện đủ
Nếu khoảng D được thay bởi đoạn hoặc nửa khoảng thì f phải liên tục
Dạng 1
Tập xác định
Xét trực tiếp tính đơn điệu của một hàm xác định
SƠ ĐỒ CON
ĐƯỜNG
Tính y’ = 0
Lập bẳng xét dấu và kết
luận
Ví dụ 1 : Xét tính đồng biến , nghịch biến của hàm số
Giải
SƠ ĐỒ CON ĐƯỜNG
• Tập xác định : D = R
Bước 1 : Tập xác định
Bước 2 : Tính y ‘ = 0
- Tìm x
Hàm số đồng biến trên khoảng
kết luận
Bước 3 : Lập bảng xét dấu và
+
(
+
-2
-
0
Hàm số nghịch biến trên khoảng (
Bài tập đề nghị : Xét tinh đồng biến, nghịch biến của hàm số sau y = 5
Bài giải
Sơ đồ con đường
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
9
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Dạng 2
Tìm m để hàm số luôn đơn điệu trên đoạn, khoảng , miền xác định
HÀM
BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Chuyển 1 vế là f(x)
vế còn lại là f(m)
SỐ
Xét điều kiện của
m
Xét hàm
f(x)
Phương pháp 1: Xét hàm số
Ví dụ 1 :Cho hàm số: . Tìm m để hàm đồng biến trên khoảng .
Bài giải
Sơ đồ con đường
Bước 1: Tính y’
• Hàm đồng biến : y’
Ta có : y’ = 3
• Hàm đồng biến trên
với
Bước 2 : Chuyển x sang một
bên m sang một bên
với
• Xét hàm số f(x) = trên khoảng (0;
Bước 3 : Xét hàm số f(x)
10
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Lập bảng biến thiên của hàm trên
0
+
2
+
Bước 4 : Xét điều kiện của m
Từ đó ta đi đến kết luận:
Ví dụ 2: Tìm m để hàm số y=:
m
đồng biến trên khoảng (1;3)
Bài giải
Ta có : y’ = 4
• Hàm số đồng biến trên khoảng (1;3) nên y’ với mọi x ( 1; 3)
4 mọi x ( 1; 3)
4x(
mọi x ( 1; 3)
• Xét hàm số f(x) = trên khoảng (1; 3)
f’(x) = 2x với mọi x ( 1; 3) nên hàm số luôn đồng biến
Suy ra Min f(x) = f(1)
Vậy m là giá trị cần tìm thỏa mãn yêu cầu bài toán
Sơ đồ con đường
Bước 1: Tính y’
• Hàm đồng biến nên y’
Bước 2 : Chuyển x sang một
bên và m sang một bên
Bước 3 : Xét hàm số f(x)
m
Bước 4 : Xét điều kiện của m
Ví dụ 3 : Tìm m để hàm số sau : y = đồng biến trên khoảng [1; +
Bài giải
Ta có : y’ = ( x
Hàm số đồng biến trên khoảng [1; +
m<1
Vậy m < 1 là giá trị cần tìm thỏa mãn yêu cầu bài toán
Ví dụ 4 : Tìm m để hàm số sau luôn đồng biến trên R:
Bài giải
11
Sơ đồ con đường
Bước 1: Tính y’
• Hàm đồng biến nên
Chú ý : Điều kiện x
Bước 2: Xét điều kiện của m
Sơ đồ con đường
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Bước 1: Tính y’
+) Hàm số đồng biến nên y’
Bước 2 : Chuyển f(x) và f(m)
độc lập
• Trường hợp 1 : mẫu số
• Trường hợp 2 : mẫu số
Bước 3: Xét hàm số f (x)
Bước 4 : Tìm điều kiện của m
Phương pháp 2 : Sử dụng tam thức bậc 2
1) Nếu thì:
2
1
2) Định lí về dấu của tam thức bậc hai :
• Nếu ∆ < 0 thì g(x) luôn cùng dấu với a.
• Nếu ∆ = 0 thì g(x) luôn cùng dấu với a (trừ x =
)
• Nếu ∆ > 0 thì g(x) có hai nghiệm x1, x2 và trong khoảng hai nghiệm thì g(x)
khác dấu với a, ngoài khoảng hai nghiệm thì g(x) cùng dấu với a.
3) So sánh các nghiệm x1, x2 của tam thức bậc hai với số 0:
P
•
Trong quá trình ghi nhớ các bạn học sinh sẽ luôn thắc mắc làm thế nào để ghi nhớ
12
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
một cách chính xác các công thức và sau đây là phương pháp giúp các bạn làm điều
đó :
Xét với 0 rồi chuyển về so sánh với 0.
4) Để hàm số có độ dài khoảng đồng biến (nghịch biến) (x 1; x2) bằng d thì ta thực
hiện các bước sau:
• Tính y′.
• Tìm điều kiện để hàm số có khoảng đồng biến và nghịch biến: (1)
• Biến đổi thành (2)
• Sử dụng định lí Viet đưa (2) thành phương trình theo m.
• Giải phương trình, so với điều kiện (1) để chọn nghiệm.
Ví dụ 1: Cho hàm số . Tìm m để hàm số đồng biến trên khoảng.
Bài giải
Tập xác định: D = R.
y’ = . Ta có
Nếu thì
y’ với
Hàm số đồng biến trên R
Bước 2 : Xét và a
•
thì y’
(do a )
•
mà a nên
ngoài khoảng ( hàm số ĐB
Bước 3: Xét điều kiện với
trường hợp so sánh nghiệm.
Từ đó suy ra thỏa mãn yêu cầu bài toán.
phương trình y’
có 2 nghiệm phân biệt
Khi đó hàm số đồng biến trên các khoảng
Do đó hàm số đồng biến trên khoảng
(VN)
Vậy:
Nếu thì
Ví dụ 2 :Tìm m để hàm số
nghịch biến trong ( - 1; 1)
Sơ đồ con đường
Bước 1 : Tính y’( bậc 2)
Bước 2 : Xét và a
• Trong khoảng (
y’ ngược dấu với a.
Bài giải
•
y’ =
Ta có : ( a 3 > 0 )
Hàm số nghịch biến trong ( - 1; 1)
Sơ đồ con đường
Bước 1 : Tính y’ ( tam thức
bậc 2 )
và
Bước 3: Xét điều kiện so sánh
nghiệm
13
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Vậy:
thì hàm số nghịch biến trong ( - 1; 1).
Ví dụ 3: Cho hàm số (1),(m là tham số).Tìm m để hàm số (1) nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 1.
Bài giải
Sơ đồ con đường
Ta có có
• Nếu m ≥ 3 thì thì hàm số đồng biến trên R
m ≥ 3 không thoả mãn.
• Nếu m < 3 thì có 2 nghiệm phân biệt .
Hàm số nghịch biến trên đoạn với độ dài I.
Ta có:
YCBT
.
4
Vậy m = là giá trị cần tìm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ví dụ 4 Tìm m để hàm số y = đồng biến trên khoảng (2 ; )
Bài giải
Sơ đồ con đường
Bước 1 : Tính y’( bậc 2)
Bước 2 : Xét và a
• a = 3 =>
g(x) cùng dấu a
Bước 3: Xét điều kiện so sánh
nghiệm
Hệ thức
Viet
CÂU HỎI TƯ DUY
?1: Nếu a ở dạng tham số m thì ?
14
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Biện luận trường hợp > 0 ( hoặc < 0 ) với a tương ứng trường hợp với
Biện luận đồng thời điều kiện của và a theo mục 2 định lí về dấu của tam thức bậc 2
Bài tập đề xuất :Tìm m để các hàm số
đồng biến trên khoảng
?2 : Với phương pháp hàm số khi chuyển x sang 1 bên và m sang 1 bên mà hàm số f(m) là một
hàm bậc 2, bậc 3,.. thì phải làm thế nào?
Coi f(m) = k biện luận nghiệm theo k với f(k) = k là hàm hằng
Giải bất phương trình tìm m đối với điều kiện k vừa tìm được.
Bài tập đề xuất: Tìm m để hàm số y= đồng biến trên ( 2;+
Các bạn đọc có thể trong quá trình giải toán còn xuất hiện thêm các trường hợp khác cần
bàn luận thì vui lòng truy cập vào trang facebook :
để cùng nhau giải đáp nhé !
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 : Xét tính đơn điệu của hàm số:
1.
2.
3. y =
Bài 2 : Tìm m để các hàm số sau
1.
nghịch biến trên một khoảng có độ dài bằng 1
2. đồng biến trên một khoảng có độ dài bằng 4.
3.
đồng biến trên từng khoảng xác định của nó.
4. luôn đồng biến trên R
5.
(1), đồng biến trên khoảng (1; 2).
6.
, luôn đồng biến trên khoảng
Bài 3: Chứng minh hàm số nghịch biến trên đoạn
15
.
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Đây là câu hỏi thuộc phần hàm số và là câu 1 diểm trong kì thi THPT Quốc gia. Mức độ câu
hỏi tương đối dễ trong đề thi các năm gần đây nên đây là câu mà các bạn phải nắm chắc chắn
được số điểm. Các bạn hãy bắt tay ngay vào rèn luyện đi nhé ! Chúc các bạn thành công !
TRÊN CON ĐƯỜNG THÀNH CÔNG KHÔNG CÓ DẤU
CHÂN CỦA NHỮNG KẺ LƯỜI BIẾNG
Tôi đã xuất sắc hoàn thành được .......điểm phần học này
3
CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
Mục tiêu của Tôi
ĐIỂM SỐ
SƠ ĐỒ TỔNG QUAN PHẦN HỌC
16
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
KẾ HOẠCH HỌC TẬP
STT
1
2
Dạng bài
Tìm Cực đại,
Cực tiểu
Tìm m để hàm
số có CĐ, CT
và thỏa mãn 1
tính chất
Số bài tập rèn luyện Thời gian rèn luyện
Thành công là không ngừng nỗ lực học
tập và rèn luyện
17
Ghi chú Bản thân
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Hàm số có cực đại tại x0:
hoặc
y'(x0 ) = 0
y''(x0 ) < 0
Điều kiện để cực
trị tồn tại
Hàm số có cực tịểu tại x0:
hoặc
y'(x0 ) = 0
y''(x0 ) > 0
Dạng 1: Tìm Min, Max / GTLN, GTNN của hàm số
Cách 1
Cách 2
Tính y’ = 0
( Tìm x )
Lập bảng biến
thiên
Tính y’ = 0
Sử dụng Quy tắc 2
CON
( Tìm x )
Ví dụ 1: Tìm cực trị của của hàm số
.
Bài giải
Cách 1: Lập bảng biến thiên và tìm cực trị
•
Tập xác định:
R.
x = −1
y ' = x 2 − x − 2; y ' = 0 ⇔
x = 2 .
Ta có:
•
SƠ ĐỒ
Bảng biến thiên:
18
ĐƯỜNG
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
x
−∞
y
’
y
–1
+
0
+∞
2
–
0
+
+
-
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1 và giá trị cực đại yCĐ
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và giá trị cực tiểu yCT
.
Cách 2. (Sử dụng quy tắc 2)
•
Tập xác định:R
x = −1
y ' = x 2 − x − 2; y ' = 0 ⇔
x = 2 .
Ta có:
•
nên hàm số đạt cực đại tại điểm x = -1 và giá trị cực đại
yCĐ
•
nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và giá trị cực tiểu .
Ví dụ 2: Tìm GTLN-GTNN của hàm số:
với
19
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Bài giải
•
Sơ đồ con đường
Bước 1: Tập xác định
Tập xác định : D
Bước 2 : Tính y’ = 0 => Tìm x
•
Bước 3 : Sử dụng phương pháp
=> Quy tắc 2 ( tính y” )
Cho
Vậy:
và
Ví dụ 3 :Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau:
a) trên [-1;5]
Bài giải
Sơ đồ con đường
Bước 1: Tập xác định
Bước 2 : Tính y’ = 0 => Tìm x
Bước 3 : Sử dụng phương pháp
b) trên [-3;2]
Bài giải
Sơ đồ con đường
Ví dụ 4: Tìm GTLN-GTNN của hàm số sau:
a) y = x.
c) y =
b) y = cosx +
Bài giải
a) y = x.
• Tập xác định : D
• y’ = ( với -1 < x < 1 )
y’ = 0 1 - 2 x = hoặc x =
Sơ đồ con đường
Bước 1: Tập xác định
Bước 2 : Tính y’ = 0 => Tìm x
20
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
•
Bảng biến thiên của hàm số:
x
-1
f’(x)
0
+
f(x) 0
1
0
Bước 3 : Sử dụng phương pháp
Lập bảng biến thiên
-
0
Vậy hàm số đạt GTLN là
tại x =
hàm số đạt GTNN là tại x =
b) y = cosx +
• Tập xác định : D= R
• y’ = - sinx – sin2x = -sinx ( 1+ 2cosx )
y’ = 0 ( k
• Ta có :y” = -cosx – 2cos2x
+ y”( = - cos – 2cos2 =
+ y”( = -cos – 2cos = > 0
Vậy hàm số đạt GTLN tại x =
hàm số đạt GTNN là tại x =
Bước 1: Tập xác định
Bước 2 : Tính y’ = 0 => Tìm x
Bước 3 : Sử dụng phương pháp
Quy tắc 2
(k
c) y =
Bước 1: Tập xác định
phá dấu trị tuyệt đối
Bước 2 : Tính = 0 => Tìm x
= 0 => Tìm x
Bước 3 : Sử dụng phương pháp
Quy tắc 2
Hoặc Bảng biến thiên
Dạng 2 : Tìm m để hàm số có Cực Đại , Cực Tiểu và thỏa mãn một tính chất
21
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Ví dụ 1: Cho hàm số:
cho đạt cực trị tại
•
, với m là tham số thực.Xác định m để hàm số đã
sao cho
Bài giải
.
Sơ đồ con đường
Bước 1: Tính y’
Bước 2 : Tìm Đk để PT có 2
nghiệm
Ta có y ‘ = 3
Hàm số có 2 điểm cực đại, cực tiểu x1, x2
Phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt là x1, x2.
có hai nghiệm phân biệt là
(1)
Mặt khác : (*)
Theo định lý Viet ta có :
(*) 4
-3
(2)
•
Bước 3 : Xử lí tính chất
- Định lí Viet ( dấu| |
,Tổng,Tích)
=> Bình phương mất | |
22
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
hoặc
Từ (1) và (2) suy ra giá trị m cần tìm là:
Ví dụ 2 :Cho hàm số
(2)
Xác định m để hàm số đã cho đạt cực trị tại
Bài giải
• Ta có:
Hàm số (2) có 2 diểm cực đại và cực tiểu
⇔ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt (
sao cho
Sơ đồ con đường
Bước 1: Tính y’ = 0
Bước 2: Xét
Có 2 điểm 2 nghiệm nên
Bước 3 : Xử lí tính chất
Tổng => Hệ thức Viet
⇔ Khi đó ta có:
⇔
(luôn đúng với ∀m)
.
Vậy m = là giá trị cần tìm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ví dụ 3. Cho hàm số
(m là tham số) có đồ thị là (Cm). Xác định m để (Cm) có các
điểm cực đại và cực tiểu đối xứng nhau qua đường thẳng y = x.
Bài giải
Sơ đồ con đường
23
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
Bước 1 : Tính y’ = 0
Ta có: y’ = 3x2 − 6mx = 0 ⇔
Để hàm số
có cực đại và cực tiểu thì m ≠ 0.
Giả sử hàm số có hai điểm cực trị là: A(0; 4m3), B(2m; 0)
2
nghiệm
⇒
Trung điểm của đoạn AB là I(m; 2m3)
Điều kiện để AB đối xứng nhau qua đường thẳng y = x là
vuông góc với đường thẳng y = x và I thuộc đường
thẳng y = x
Bước 2 : Tìm ĐK để PT có 2
nghiệm
Bước 3 : Xử lí tinh chất
Tính chất hình học
A
y=x
AB
I
B
•
Giải hệ phương trình ta được
1 ẩn m => 1 phương trình
vg . = 0
Gọi Ithế I vào AB
;m=0
Kết hợp với điều kiện ta có:
Ví dụ 4. Cho hàm số
(1). Tìm m để hàm số (1) có cực trị đồng
thời khoảng cách từ điểm cực đại của đồ thị hàm số đến gốc tọa độ O bằng
lần khoảng cách từ
điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đến gốc tọa độ O.
Bài giải
Sơ đồ con đường
Ta có: y’ = 4 = 4x(
Bước 1: Tính y’ = 0
=> m (* )
Tìm ĐK m có 3 điểm cực trị
Với điều kiện (*) thì hàm số (1) có ba điểm cực trị
Bước 2: Tìm điểm cực trị
Gọi ba điểm cực trị là:
Do tính chất của hàm số trùng phương, tam giác ABC
là tam giác cân, cho nên để thỏa mãn điều kiện tam giác là
vuông, thì AB vuông góc với AC.
Bước 3: Xử lí tính chất
=> Tính chất hình học
( Vẽ hình ta thấy)
- Cạnh :AB=AC ;AB vuông
Tam giác ABC vuông khi:
24
Bí mật tư duy điểm 10 môn Toán
/>Youtube: Thầy giáo Nguyễn Văn Sơn – 0986.035.246
AC
- Góc : ( AB, BC ) = 45
Vậy với
và thì thỏa mãn yêu cầu bài toán
Ví dụ 5 :Cho hàm số (1). Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số (1).
Bài giải
Sơ đồ con đường
Ta có : y’ =
y = y’ ( + 2x –
Bươc 1: Tính y’
= (+2–
PTĐT nối cực đại cực tiểu là
Bước 2 : Lấy được phần dư
y = ax + b ( ax + b là phần dư)
= 2 – ( do
Vậy phương trình đường
thẳng nối cự đại cực tiểu
là y = 2x –
đạt cực tiểu tại x = -2.
Sơ đồ con đường
Bước 1 : Tính y’ = 0
Ví dụ 6: Tìm m để hàm số:
Bài giải
+) PT có 1 nghiệm ( CT)
+) PT có 2 nghiệm
Bước 2 : Xử lí tính chất
Ví dụ 7 :Cho hàm số : (1).Tìm m để hàm số có hai cực trị
Bài giải
• Tập xác định D = R.
Ta có : .
Đặt ta được
thoả mãn
Sơ đồ con đường
(1) có hai cực trị thoả mãn
g(t) = 0 có hai nghiệm thỏa mãn
Vậy
thoả mãn
thì hàm số (1) có hai cực trị
.
Ví dụ 8. Cho hàm số
(1).Tìm tất cả các giá trị m để đồ thị hàm số (1) có ba điểm
25