L/O/G/O
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ĐỀ TÀI:
TÍCH HỢP GIS VÀ THUẬT TOÁN AHP ĐÁNH GIÁ THÍCH
NGHI CÂY ĐIỀU TẠI HUYỆN BÙ GIA MẬP
TỈNH BÌNH PHƯỚC
GVHD: ThS. NGÔ MINH THỤY
SVTH: THƯỢNG NGỌC THẢO
NỘI DUNG LUẬN VĂN
1
Mở Đầu
2
Tổng Quan Nghiên Cứu
3 Phương Pháp - Kết Quả Nghiên Cứu
4
Kết Luận – Kiến Nghị
MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá
thích nghi
cây điều
tại Huyện
Bù Gia
Mập
Đề tài
Đề xuất phương
án quy hoạch
vùng trồng cây
điều theo hướng
ổn định, bền
vững
Tích hợp GIS và thuật toán AHP đánh giá thích
nghi cây điều tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình
Phước
MỞ ĐẦU
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
• Nằm phía Bắc tỉnh Bình
Phước, thuộc vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
• Nhiệt độ : cao đều quanh năm
cao nhất 270C, thấp nhất
23,90C
• Địa hình : thung lũng (2,68%),
đồi núi (93,41%)
• Thổ nhưỡng : nhóm đất đen,
nhóm đất xám, nhóm đất đỏ
vàng, nhóm đất dốc tụ và
nhóm đất khác.
VỊ TRÍ NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trang thiết bị và phần mềm
Xây dựng dữ liệu nền
Nguồn dữ liệu : Tài nguyên
đất, Bản đồ địa hình, Hiện
trạng sử dụng đất, Số liệu
kinh tế - xã hội.
Xây dựng bản đồ thích nghi
đất đai
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu cơ sở lý thuyết có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu;
• Nghiên cứu về điều kiện kinh tế - xã hội vùng nghiên
cứu;
• Nghiên cứu phân tích đa tiêu chuẩn (MCA), trong đó
tập trung nghiên cứu phân tích và ứng dụng thuật toán
AHP đánh giá thích nghi cây điều;
• Đề xuất phương án quy hoạch vùng trồng điều theo
hướng ổn định, bền vững.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hình 1 : Quy trình nghiên cứu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.
Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp
Hình 1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (Đơn vị : %)
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bù Gia Mập)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.
Phân tích hiệu quả kinh tế của cây điều
Hình 2 : Hiện trạng sử dụng đất năm 2010
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bù Gia Mập)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.
Phân tích hiệu quả kinh tế cây điều
Bảng 3 : Phân tích hiệu quả kinh tế bình quân 1 ha/năm thu hoạch
Thành tiền
STT
Chỉ tiêu kinh tế
I.
Chi phí sản xuất
(đồng)
4.233.000
1.
Chi phí vật chất
2.217.000
1.1
Phân bón
1.885.000
1.2
Thuốc bảo vệ thực vật
1.3
Vật tư khác
2.
Chi phí lao động
3.
Khấu hao trồng mới và kiến thiết cơ bản
4.
Chi khác
31.000
II.
Hiệu quả
1.
Giá trị sản phẩm
2.
Lãi trước thuế (GTSP – chi phí)
7.072.000
3.
Thu nhập (lãi + LĐ gia đình)
8.152.000
(Nguồn: Điều tra nông hộ - Đơn giá xuất khẩu tính theo Vụ kế hoạch, Bộ Nông nghiệp)
314.000
18.000
1.710.000
275.000
11.305.000
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.
Ứng dụng GIS và AHP đánh giá thích nghi
Bảng 4 : Yêu cầu sử dụng đất đối với cây điều
Yêu cầu sử dụng đất đối với cây điều
Chất lượng và đặc
S1
S2
S3
điểm đất đai
Độ cao tuyệt đối
N
<100
100 - <300
300 - <500
>500
Độ dốc địa hình (0)
<8
8 - <20
20 - <25
>25
Độ dày tầng đất
>100
>100
70 - 100
<70
Thổ nhưỡng
Fk, Fu, Ft, X, Fp
Fj, Fa, Xa
Fs, B, Ba
Đất khác
Thành phần cơ
c
d
b,e
a,g
(m)
mịn (cm)
giới
(Nguồn: TS. Bùi Thị Ngọc Dung và CTV.2008. Phân hạng đánh giá đất đai, NXB Khoa học và kỹ thuật.)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.
Ứng dụng GIS và AHP đánh giá thích nghi
Bảng 5 : Ma trận so sánh cặp các yếu tố và trọng số tương ứng các yếu tố
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.
Ứng dụng GIS và AHP đánh giá thích nghi
Hình 2 : Lớp dữ liệu nền
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.
Ứng dụng GIS và AHP đánh giá thích nghi
Kết quả cho thấy vùng
thích nghi trồng điều
chiếm diện tích lớn
102.247,43ha chiếm
58,89% DTTN
Hình 3 : Bản đồ thích nghi cây điều
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.
Ứng dụng GIS và AHP đánh giá thích nghi
Bảng 6 : Diện tích đất thích nghi trồng điều cấp xã huyện Bù Gia Mập
Phân cấp thích nghi
Phân cấp thích nghi
Đơn vị hành
STT
chính
Rất thích nghi
Thích nghi
trung bình
STT
Đơn vị hành
chính cấp xã
Rất thích
Thích nghi
trung bình
cấp xã
(S1)
1
Bù Gia Mập
3381,21
17,55
10
Long Bình
8270,01
0
2
Đăk Ơ
10105,47
176,40
11
Long Hưng
3079,26
266,22
3
Phú Văn
2766,78
621,63
12
Bình Tân
4692,42
132,21
4
Phú Nghĩa
7648,74
585
13
Long Hà
6547,50
1505,97
5
Đức Hạnh
2590,92
666,45
14
Bù Nho
2944,89
345,60
6
Phước Minh
3913,56
1145,79
15
Phước Tân
9957,24
728,19
7
Đa Kia
5536,08
513,27
16
Long Tân
5283,63
897,84
8
Bình Sơn
2263,50
51,57
17
Phú Riềng
6614,46
206,28
9
Bình Thắng
4092,12
515,70
18
Phú Trung
4180,5
3,87
(S2)
nghi (S1)
(S2)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.
Ứng dụng GIS và AHP đánh giá thích nghi
Hình 4 : Bản đồ quy hoạch ngành
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.
Ứng dụng GIS và AHP đánh giá thích nghi
Hình 5 : Thành lập bản đồ sử dụng đất nông nghiệp trong vùng thích nghi cây điều
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.
Đề xuất phương án quy hoạch vùng trồng điều
Bảng 7 : So sánh hiệu quả kinh tế cây điều với một số cây trồng khác
Chỉ tiêu
ĐVT
Điều
Cao
su
Bắp
Tiêu
Cà phê
Cây ăn
quả
1.Đầu tư trồng mới + KTCB
1.000đ
5.358,30
27.500,00
1.500,00
3.800,00
4.285,00
2.400,00
2.Chi phí sản xuất hàng năm
1.000đ
3.755,20
10.034,00
233,00
6.050,00
4.185,00
1.250,00
3.Năng suất bình quân
Tấn/ha
1,50
1,25
1,00
2,00
3,00
1,50
4.Tổng giá trị sản lượng
1.000đ
12.750,00
34.375,00
3.500,00
8.800,00
7.500,00
2.320,00
5.Lãi trước thuế
1.000đ
8.994,80
24.341,00
1.170,00
2.790,00
3.375,00
1.150,00
6.Thu nhập của nông hộ
1.000đ
8.152,32
21.906,90
1.920,00
4.780,00
5.025,00
4.105,00
216
218
50
46
82
51
1.451,25
2.315,00
820,00
7.Tỷ lệ lãi/chi phí
8.Giá trị xuất khẩu
%
USD
(Nguồn: Điều tra nông hộ - Đơn giá xuất khẩu tính theo Vụ kế hoạch, Bộ Nông nghiệp)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.
Đề xuất phương án quy hoạch vùng trồng điều
Bảng 8 : Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trong vùng trồng điều
TT
Loại cây trồng
Diện tích (ha)
Thu nhập kinh tế
1ha/năm (Vnd)
1
Điều
2
Tiêu
3
Cà phê
4
Cao su
5
Cây ăn quả
6
Cây hàng năm khác
40.229,64
8.152.000
86,58
4.780.000
3.002,4
5.025.000
17.145,9
21.906.000
145,8
4.105.000
2.619,63
1.920.000
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.
Đề xuất phương án quy hoạch vùng trồng điều
Đề xuất chuyển
một phần vùng
trồng cây tiêu,
vùng trồng cây
cà phê và cây
trồng hằng năm
sang trồng cây
điều
Hình 6 : Bản đồ đề xuất quy hoạch vùng trồng điều
KẾT LUẬN
1
Công nghệ GIS đang được ứng dụng ngày
càng rộng rãi
2
Tích hợp giữa GIS và AHP nâng cao độ
chính xác của kết quả đánh giá thích nghi
3
Đề tài đề xuất diện tích đất trồng điều của huyện
Bù Gia Mập đến năm 2020 là 47012, 21 ha.
KIẾN NGHỊ
• Nghiên cứu đề tài có các tiêu chuẩn về kinh tế - xã hội chưa
nghiên cứu đến : tập quán sản xuất từng khu vực, dân số lao
động phục vụ ngành điều. Đề tài cần nghiên cứu kĩ đến các
yếu tố này.
• Sử dụng mô hình quy hoạch tuyến tính để tính toán tối ưu
trong xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch
• Mở rộng phạm vi ứng dụng công nghệ địa lý vào công tác quy
hoạch cần có sự nghiên cứu phối hợp kĩ thuật viễn thám trong
điều tra quy hoạch các nguồn tài nguyên.
• Nhà nước cần có chính sách đầu tư cho các đề tài nghiên cứu
khoa học như chọn được giống điều cho khả năng năng suất
cao, chất lượng tốt.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI !
CHÚC BUỔI BÁO CÁO THÀNH CÔNG TỐT ĐẸP!