ỦY B
AN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND thành phố tại Côn
- Học sinh thuộc đối tượng tuyển chọn ở các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng);
- Học sinh,sinh viên mà gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện
hộ đói theo quy định hiện hành của Nhà nước, có mức thu nhập quy đổi bình quân đầu
người/tháng dưới 13 kg gạo
3- Giảm 50% học phí cho các đối tượng:
- Học sinh, sinh viên là con thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách
như thương binh bị mất sức lao động từ 21 đến 60%.
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
động được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Học sinh, sinh viên có gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện
hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước được UBND phường, xã xác nhận. Hộ
nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng quy đổi ra gạo:
+ Dưới 25kg gạo ở thành thị
+ Dưới 20kg gạo ở nông thôn vùng đồng bằng và trung du
+ Dưới 15kg gạo ở nông thôn miền núi.
á
a- Quyết định này áp dụng từ năm học 2000-2001 trở đi và có hiệu lực từ ngày 1/9/2000.
b- Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6: Chánh Văn phòng UBND Thành phố,Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo Lao
động Thương binh và Xã hội, Tài chính Vật giá, Cục Thuế Hà Nội, Kho bạc Nhà nước
Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Giám đốc các Sở ngành có liê
Nghành học
Mức thu từ năm
học 2000-2001trở
đi
I. Mầm non
- Học sinh có cha và mẹ làm nông nghiệp
15.000đ/hs/th
- Học sinh có cha và mẹ làm nông nghiệp thuộc huyện Sóc Sơn
10.000đ/hs/th
- Học sinh có cha hoặc mẹ làm các nghành nghề khác:
+Mẫu giáo
+Nhà trẻ
50.000đ/hs/th
70.000đ/hs/th
II. Trung học cơ sở (THCS)
- Cha mẹ làm nghề nông
15.000đ/hs/th
- Cha mẹ làm nghề nông ở Sóc Sơn
10.000đ/hs/th
- Các thành phần khác
20.000đ/hs/th
III. Trung học phổ thông (THPT)
- Cha mẹ làm nghề nông
25.000đ/hs/th
- Cha mẹ làm nghề nông ở Sóc Sơn
20.000đ/hs/th
- Các thành phần khác
IV.Các trường chuyên nghiệp
1/ Các trường dạy nghề
a/ Hệ Trung cấp kỹ thuật
+Hệ chính quy
80.000đ/hs/th
+Hệ mở rộng
100.000đ/hs/th
Trong đó: Trung cấp cơ khí, xây dựng
+Hệ chính quy
50.000đ/hs/th
+Hệ mở rộng
80.000đ/hs/th
b/Hệ Công nhân kỹ thuật
+Hệ chính quy
40.000đ/hs/th
+Hệ mở rộng
80.000đ/hs/th
Riêng nghề lái xe:
+Hệ chính quy
80.000đ/hs/th
+Hệ mở rộng
100.000đ/hs/th
Riêng các nghề:cơ khí, xây dựng,thủ công mỹ nghệ,sửa chữa đồng hồ
+Hệ chính quy
20.000đ/hs/th
+Hệ mở rộng
60.000đ/hs/th
2/Các trường Trung học chuyên nghiệp
a/Các trường Trung học Kinh tế, Thương mại Du lịch
1/ Hệ sơ cấp
+Âm nhạc, mỹ thuật
40.000đ/hs/th
+Múa
20.000đ/hs/th
2/ Hệ trung cấp
+Âm nhạc, mỹ thuật
50.000đ/hs/th
+Múa
25.000đ/hs/th
3/ Hệ cao đẳng
+Lý luận+Âm nhạc
50.000đ/hs/th
+Thiết kế thời trang
70.000đ/hs/th
Đạo diễn âm thanh
70.000đ/hs/th
+Múa
25.000đ/hs/th
B
. Các khoản thu khác
Ngành học
Mức thu từ năm
học
2000-2001 trở đi
- Cao nhất
k/quá
40.000đ/hs/năm
- Học sinh có cha và mẹ làm nông nghiệp
k/quá
- Bổ sung kinh phí cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo
20%
- Hỗ trợ lực lượng trực tiếp giảng dạy và phục vụ
35%
- Hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung thuộc Sở và phòng GD và ĐT
10%
II. Các nghành học giáo dục phổ thông khác
- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giáo dục và học tập
-B
35%
Ti
B
. Mức chi từ các khoản thu khác
Nghành học
I.
ền đóng góp xây
Tỷ lệ chi
Nước uống, bảo vệ, trông xe, hoạt động Đội
Sinh hoạt văn nghệ - thể dục thể thao - mỹ thuật
- Chỉ học 2 buổi/ngày
+ Hỗ trợ giáo viên trực tiếp giảng dạy
60%
+ Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ và phúc lợi tập
20%
thể
+17%
Mua sắm văn phòng phẩm, đồ dùng dạy học, vật rẻ tiền mau hỏng
17%
+ Phục vụ công tác chỉ đạo thanh tra, kiểm tra
3%
Nộp phòng GDDT
2%
Nộp sở GDDT
1%
3. Trung học cơ sở
- Chi học 2 buổi/ngày
Hỗ trợ giáo viên trực tiếp d