Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bộ câu hỏi theo năng lực Hóa học 9 Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.91 KB, 4 trang )

I/ BIẾT :
Câu 1 : Trình bày tính chất hóa học axetilen .Viết phương trình minh hoạ .
* Tác dụng với oxi
2C2H2 +5O2 g 4CO2 + 2H2O
* Tác dụng với brom
C2H2 + 2Br2 g C2H2Br4
Câu 2 : Hoàn thành các phương trình sau :
- C2H4 + O2 g
- CH4
+ Cl2 g
- C6H6 + Br2 g
- C2H4 + Br2 g
- C2H4 + 3 O2 g 2CO2 + 2H2O
- CH4 + Cl2 g CH3Cl + HCl
- C6H6 + Br2 g C6H5Br + HBr
- C2H4 +
Br2 g C2H4Br2
Câu 3 : Hãy viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hóa học của metan? Viết
phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
H
H

C

H

H

- Mêtan có tính chất hóa học sau:
a/ Tác dụng với oxi:
Ptpư: CH4 +



3O2



CO2 +



CH3Cl

2H2O

b/ Tác dụng với khí Clo:
Ptpư: CH4

+

Cl2

+

HCl

Câu 4 : Viết công thức hóa học và nêu đặc điểm cấu tạo trong phân tử của các chất có
công thức phân tử sau:CH4, C2H4, C2H2.
CH4

C2H4


C2H2


H
|
H C H
|
H

H

H
\
/
C=C
/
H

H-CΞC-H

\
H

II/ HIỂU :
Câu 1 : Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4 , C2H4 . Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân
biệt được 2 chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành.
Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4 , C2H4 . Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân
biệt được 2 chất khí trên
Chất nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4 ,còn lại là CH4
Phương trình :

C2H4 + Br2 g C2H4Br2
Câu 2 : Viết công thức cấu tạo các chất sau:
a). C2H6
b). C3H6
Câu 3 : Phân biệt 2 chất khí đựng riêng biệt trong 2 lọ : metan và axetilen.
Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch brom , khí nào làm mất màu nước brom là khí
axetilen , khí còn lại không làm mất màu nước brom là khí metan
C2H2 +
2Br2 g C2H2Br4
Câu 4 : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
CH4 g C2H2 g C2H4 g C2H5Cl
CH4 g C2H2 + H2
C2H2 + H2 g C2H4
C2H4 + HCl g C2H5Cl
III/ VẬN DỤNG :
Câu 1 : Để đốt cháy 4,48lit khí etylen cần phải dùng
a. Bao nhiêu lit oxi
b. Bao nhiêu lit không khí chứa 20% thể tích khí oxi. Biết các thể tích đo ở ĐKTC
C2H4 + 3 O2 g 2CO2 + 2 H2O
1 mol 3mol
2mol
2mol
0,2 mol


Số mol C2H4 : n = v : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Số mol O2 = 0,2 x 3 = 0,6 mol
Thể tích oxi : v = n x 22,4 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lit
Thể tích không khí : = 5 x 13,44 = 67,2 lit.
Câu 2 : Đốt cháy hết 2,24 lít khí etilen, sau phản ứng, hãy tìm:

a). Thể tích khí oxi cần dùng?
b). Khối lượng nước thu được?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
nC2H4 =2,24/22,4 = 0,1 mol
to
C2H4 + 3O2 →
2CO2 + 2H2O
1
3
2
0,1  0,3 mol
0,2 mol
a). V( O2) = 0,3*22,4 = 6,72 l
b). m(H2O) = 0,2*18 =3,6 g
Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp metan và axetilen cần dùng 120 ml khí
oxi. Tính
a. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 tạo thành.
Biết rằng các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.
O

t
CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
(1)
x
2x
x
t
2C2H2 + 5O2 →

4CO2 + 2H2O
(2)
y
2,5y
2y
Ta có hệ PT sau:
x + y = 50
2x + 2y = 100
2x + 2,5y = 120
2x + 2,5 y = 120
0,5 y = 20
y = 40 và x = 10
% CH4 = 40/50 = 80%
% C2H2 = 100% - 80% = 20%
Theo PTHH (1): Thể tích CO2 là: x
Theo PTHH (2): Thể tích CO2 là: 2y
Tổng thể tích CO2 là: x + 2y = 10 + (2 x 40) = 90 (ml)
O

Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp etilen và axetilen cần dùng 40 gam khí
oxi. Tính
a. Thành phần % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 tạo thành, đktc


O

t
C2H4 + 3O2 →
2CO2 + 2H2O

(1)
x
3x
2x
t
2C2H2 + 5O2 →
4CO2 + 2H2O
(2)
y
2,5y
2y
Ta có hệ PT sau:
28x + 26y = 12,2
32(3x + 2,5y) = 40 ⇒ 3x + 2,5y = 1,25
Giải hệ PT :
28x + 26y = 12,2
28x + 26y = 12,2
3x + 2,5y = 1,25 (x 10,4) ⇒ 31,2x + 26y = 13
3,2x = 0,8 ⇒ x = 0,25.
0,75 + 2,5y = 1,25 ⇒ y = 0,5 / 2,5 = 0,2.
mC2H4 = 0,25 x 28 = 7; % CH4 = (7/12,2) x 100 = 57,38%
% C2H2 = 100% - 57,38% = 42,62%
Theo PTHH (1): Thể tích CO2 là: 2x
Theo PTHH (2): Thể tích CO2 là: 2y
Tổng thể tích CO2 là: (0,5 + 0,4) x 22,4 = 20,16 lít.
O

Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng CO2 thu được.

c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối
lượng chất rắn thu được?
- Số mol khí C2H2 tham gia phản ứng là: nC2H2 = = = 0,3 mol
to
- Phương trình phản ứng:
2C2H2 + 5O2
4CO2 + 2H2O
Số mol theo phương trình:
2 mol
5 mol
4 mol
2 mol
Số mol theo đề bài:
0,3 mol =>
0,6 mol
- Khối lượng CO2 thu được là:
mCO2 = n.M = 0,6. 44 = 24,4 g
- Khi cho CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2; phương trình phản ứng xảy ra là:
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
Từ phường trình ta có nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol
Khối lượng chất rắn CaCO3 thu được là:
mCaCO3 = n.M = 0,6. 100 = 60 g



×