Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

01 tài chính tiền tệ QT201

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.11 KB, 29 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Tính thanh khoản của một tài sản là:
Chọn một câu trả lời
A) Khả năng nhanh chóng chuyển tài sản đó thành tiền mặt với chi phí
hợp lý

Đúng



B) Khả năng tài sản đó có thể sinh lời Sai



C) Mức độ dễ dàng mà tài sản đó có thể chuyển đổi thành cổ phiếu
thường Sai
D) Số tiền mà tài sản đó có thể bán được. Sai



Câu 2:



[Góp ý]
Tài chính doanh nghiệp là:
Chọn một câu trả lời


A) Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện

Sai



B) Quan hệ tài chính không hoàn trả Sai



C) Quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo



lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
D) Quan hệ phi tài chính Sai

Đúng

Câu 3:





[Góp ý]
Tiền giấy là tiền pháp định nghĩa là
Chọn một câu trả lời
A) Tiền chỉ tồn tại dưới dạng giấy Sai
B) Tiền giấy được pháp luật bảo vệ và thừa nhận


Đúng


C) Tiền chỉ tồn tại dưới dạng giấy và tiền giấy được pháp luật bảo vệ





và thừa nhận Sai
D) Không được pháp luật thừa nhận Sai

Câu 4:



[Góp ý]
Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào:
Chọn một câu trả lời
A) Tài chính Nhà nước
Sai



B) Tài chính Doanh nghiệp Sai



C) Các tổ chức tài chính trung gian Sai




D) Tài chính Nhà nước, tài chính doanh nghiệp và các tổ chức tài chính
trung gian

Đúng

Câu 5:



[Góp ý]
Thẻ ghi nợ (debit card) khác thẻ tín dụng (credit card) ở:
Chọn một câu trả lời
A) Số tiền nạp vào thẻ tín dụng rất lớn Sai
B) Thẻ ghi nợ chỉ được chi trong phạm vi số dư thẻ còn thẻ tín dụng





được chi vượt số dư thẻ Đúng
C) Thẻ ghi nợ không an toàn Sai
D) Thẻ ghi nợ yêu cầu phải nạp tiền và Thẻ ghi nợ không an toàn Sai



Câu 6:




[Góp ý]
Thẻ ATM là một dạng thẻ ghi nợ (debit card) đặc biệt:
Chọn một câu trả lời
A) Đúng Đúng




B) SaiSai



C) Tùy từng quốc gia Sai



D) Tùy từng thời điểm Sai

Câu 7:



[Góp ý]
Sức mua của đồng Việt Nam tăng lên khi:
Chọn một câu trả lời
A) Đồng đô la Mỹ lên giá. Sai




B) Đồng Euro giảm giá Sai



C) Giá cả trung bình giảm



D) Vàng tăng giá Sai

Đúng

Câu 8:



[Góp ý]
Sức mua của đồng Việt Nam bị giảm sút khi:
Chọn một câu trả lời
A) Giá hàng hoá lương thực, thực phẩm tăng. Sai



B) Lạm phát xảy ra



C) Đồng Việt Nam lên giá Sai




D) Giá vàng tăng Sai

Đúng

Câu 9:



[Góp ý]
Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho:
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt tăng lên Sai




B) Tốc độ lưu thông tiền tệ giảm Sai



C) Tốc độ lưu thông hàng hóa giảm. Sai



D) Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm và Tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên
Đúng

Câu 10:




[Góp ý]
Tài sản nào sau đây có tính lỏng cao nhất:
Chọn một câu trả lời
A) Nhà đấtSai



B) Chứng khoán



C) Khoản phải thu khách hàng



D) Tiền mặt

Sai

Sai

Đúng

Câu 11:




[Góp ý]
Tín dụng thuộc loại:
Chọn một câu trả lời
A) Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện



B) Quan hệ tài chính có hoàn trả



C) Quan hệ tài chính nội bộ Sai



D) Quan hệ phi tài chính Sai

Sai

Đúng

Câu 12:
[Góp ý]
Tiền giấy ngày nay được phép đổi ra vàng theo quy định của pháp luật
Chọn một câu trả lời




A) ĐúngSai




B) Sai



C) Đúng chỉ khi thoả mãn điều kiện số lượng lớn Sai



D) Chỉ sai khi thỏa mãn điều kiện số lượng lớn Sai

Đúng

Câu 13:



[Góp ý]
Sức mua của đồng Việt Nam bị giảm sút khi:
Chọn một câu trả lời
A) Đồng đô la Mỹ lên giá.
Sai



B) Giá cả trung bình tăng




C) Giá cả trung bình biến động mạnh Sai



D) Giá vàng giảm Sai

Đúng

Câu 14:



[Góp ý]
Các quan hệ tài chính:
Chọn một câu trả lời
A) Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại

Sai

B) Gắn liền với việc phân bổ các nguồn lực tài chính trong nền kinh



tếSai
C) Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại và Gắn liền với việc phân






bổ các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế Đúng
D) Xuất hiện trong quá trình tái sản xuất Sai

Câu 15:
[Góp ý]




Hình thức thanh toán nào sau đây cho phép người sử dụng “tiêu tiền trước,
trả tiền sau”:
Chọn một câu trả lời
A) Thanh toán bằng thẻ ghi nợ Sai



B) Thanh toán bằng thẻ tín dụng



C) Thanh toán bằng séc doanh nghiệp. Sai



D) Thanh toán bằng séc du lịch. Sai

Đúng

Câu 2:

Báo lỗi - góp ý



Sự giàu có của một quốc gia được đo (căn cứ) trên:
Chọn một đáp án đúng
A) Số tiền mà quốc gia ấy nắm giữ



B) Tổng sản phẩm mà quốc gia ấy sản xuất ra



C) Không có đáp án đúng



D) Lượng vàng mà quốc gia đó dự trữ
Câu 5:
Báo lỗi - góp ý



Vai trò của tài chính Nhà nước trong hệ thống tài chính là:
Chọn một đáp án đúng
A) Nền tảng




B) Trung gian



C) Tạo tính thanh khoản



D) Chủ đạo
Câu 8:
Báo lỗi - góp ý




Nhận định nào dưới đây là đúng với séc thanh toán:
Chọn một đáp án đúng
A) Séc là một dạng tiền tệ
B) Séc sẽ không có giá trị thanh toán nếu số tiền ghi trên séc vượt





quá số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định khác
C) Séc là một dạng tiền tệ và Séc sẽ không có giá trị thanh toán nếu số tiền



ghi trên séc vượt quá số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định khác

D) Séc có giá trị thanh toán trong mọi trường hợp

Câu 1:



[Góp ý]
Việc một trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng có nghĩa là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá trái phiếu tăng lên Sai



B) Giá trái phiếu giảm xuống Sai



C) Rủi ro của trái phiếu cao hơn



D) Rủi ro của trái phiếu thấp hơn Sai

Đúng

Câu 2:



[Góp ý]

Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Không cần đăng ký thành viên Sai



B) Giá cả không có tính chất đồng nhất Sai



C) Mua bán không qua trung gian Sai


D) Thành viên tham gia trên thị trường có hạn và mua bán qua trung



gian

Đúng

Câu 3:



[Góp ý]
Một trái phiếu 5 năm do ngân hàng ABC phát hành tháng 3/2006 bây giờ sẽ
được giao dịch ở:
Chọn một câu trả lời
A) Thị trường tiền tệ sơ cấp

Sai



B) Thị trường tiền tệ thứ cấp Sai



C) Thị trường vốn sơ cấp Sai



D) Thị trường vốn thứ cấp

Đúng

Câu 4:



[Góp ý]
Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là:
Chọn một câu trả lời
A) Thị trường tài chính ngắn hạn

Đúng



B) Thị trường tài chính dài hạn Sai




C) Nơi chỉ dành cho các ngân hàng thương mại Sai



D) Nơi dành cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác Sai
Sai. Đáp án đúng là: Thị trường tài chính ngắn hạn
Vì:
Thị trường tiền tệ hiển nhiên là thị trường ngắn hạn
Tham khảo: Xem mục 2.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang 27)

Câu 5:



[Góp ý]
Cổ phiếu ưu đãi có đặc điểm là:
Chọn một câu trả lời
A) Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường

Đúng




B) Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh




C) Có thời hạn hoàn trả tiền gốc Sai



D) Cổ tức được thanh toán sau cổ phiếu thường Sai

Sai

Sai. Đáp án đúng là: Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường
Vì:
Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): Tương tự như cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi thể hiện quyền
sở hữu tài sản. Tuy nhiên, giống như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức cố định.
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu. (giáo trình LTTCTT trang 38)

Câu 6:



[Góp ý]
Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những
người cần vốn được gọi là:
Chọn một câu trả lời
A) Thị trường hàng hóa Sai



B) Thị trường vốn khả dụng (fund available market) Sai




C) Thị trường vốn phái sinh (derivative exchange market) Sai



D) Thị trường tài chính

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thị trường tài chính
Tham khảo: Xem mục 2.1.1 định nghĩa về thị trường tài chính (giáo trình LTTCTT trang 23)
Vì:
“Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng các
khoản vốn ngắn hạn hoặc dài hạn thông qua các công cụ tài chính, nhờ đó mà vốn được chuyển
giao từ các chủ thể dư thừa vốn đến các chủ thể có nhu cầu về vốn”.

Câu 7:



[Góp ý]
Điểm khác quan trọng nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu là:
Chọn một câu trả lời
A) Thời hạn hoàn vốn Sai



B) Cách tính lãi




C) Quyền sở hữu công ty

Sai

Đúng


D) Độ rủi roSai



Sai. Đáp án đúng là: Quyền sở hữu công ty
Vì:
Trái chủ không được sở hữu công ty, trong khi cổ đông thì có
Tham khảo: Xem mục 2.3.2. Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang
36)

Câu 8:



[Góp ý]
Loại công cụ nào KHÔNG có thời hạn cụ thể?
Chọn một câu trả lời
A) Tín phiếu
Sai




B) Trái phiếu kho bạc Sai



C) Cổ phiếu phổ thông



D) Thương phiếuSai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Cổ phiếu phổ thông
Vì:
Cổ phiếu không có hạn
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu, bài 2.(giáo trình LTTCTT trang 38)

Câu 9:



[Góp ý]
Kho bạc Nhà nước tham gia thị trường tiền tệ nhằm:
Chọn một câu trả lời
A) Mục đích lợi nhuận Sai



B) Mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời của Ngân sách Nhà nước




C) Mục đích bù đắp thâm hụt Ngân sách Nhà nước Sai



D) Mục đích phát hành tiền Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời của Ngân sách Nhà nước
Vì:
TTTT không nhằm mục tiêu lợi nhuận cho chủ thể Nhà nước. Việc bù đắp thâm hụt cũng không thể
thực hiện trong ngắn hạn.
Tham khảo: Xem mục 2.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn (giáo trình LTTCTT trang 27)

Câu 10:




[Góp ý]
Chỉ có các thành viên của sở giao dịch mới được mua bán chứng khoán trên
sở giao dịch là:
Chọn một câu trả lời
A) Đúng với các thành viên chính thức Sai



B) Đúng với tất cả các thành viên đã được cấp phép Sai




C) Sai vì tất cả các nhà đầu tư đều có thể mua bán CK



D) Sai vì ngay các thành viên cũng không được phép mua bán CK Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Sai vì tất cả các nhà đầu tư đều có thể mua bán CK
Vì: tất cả các nhà đầu tư đều được phép mua và bán chứng khoán (đã niêm yết) trên Sở giao dịch.
Tham khảo: xem mục 2.2.3. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp, bài 2

Câu 11:



[Góp ý]
Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính?
Chọn một câu trả lời
A) Trái phiếu
Sai



B) Máy móc




C) Cổ phiếuSai



D) Trái phiếu và cổ phiếu Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Máy móc
Vì:
“Tài sản tài chính là những bằng chứng xác định quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối
với thu nhập tương lai hoặc tài sản của nhà phát hành”.
Tham khảo: Xem mục 2.1.1 định nghĩa về thị trường tài chính (giáo trình LTTCTT trang 23)

Câu 12:



[Góp ý]
Đặc điểm của trái phiếu là:
Chọn một câu trả lời
A) Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệpSai




B) Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên




C) Mệnh giá trái phiếu thường rất nhỏ



D) Thời hạn hoàn trả vốn dưới 1 năm Sai

Đúng

Sai

Sai. Đáp án đúng là: Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
Vì:
Định nghĩa trái phiếu, nếu thời hạn ngắn sẽ gọi là tín phiếu hoặc CD hoặc thương phiếu.
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.1. Trái phiếu. (giáo trình LTTCTT trang 36)

Câu 13:



[Góp ý]
Khi nhận định lãi suất thị trường sẽ tăng, nhà đầu tư trái phiếu nên:
Chọn một câu trả lời
A) Mua trái phiếu ngay lúc này Sai



B) Bán trái phiếu ngay lúc này




C) Không làm gì cả Sai



D) Yêu cầu nhà phát hành thu hồi trái phiếu Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Bán trái phiếu ngay lúc này
Vì:
Mua là sai vì lãi suất tăng giá sẽ giảm, bán đi thì tốt hơn.
Tham khảo: : Xem phần 2.3.2.1. Trái phiếu.(giáo trình LTTCTT trang 36)

Câu 14:



[Góp ý]
Đặc điểm của cổ phiếu phổ thông là:
Chọn một câu trả lời
A) Cổ tức phụ thuộc vào sự thay đổi của lãi suất thị trường Sai



B) Cổ đông có thể rút lại vốn góp khi muốn Sai




C) Cổ đông nhận cổ tức sau cổ đông cổ phiếu ưu đãi



D) Cổ đông nhận cổ tức trước cổ đông cổ phiếu ưu đãi Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Cổ đông nhận cổ tức sau cổ đông cổ phiếu ưu đãi
Vì: Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): Tương tự như cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi thể hiện
quyền sở hữu tài sản. Tuy nhiên, giống như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức cố định
Tham khảo: Xem phần 2.3.2.2. Cổ phiếu.(giáo trình LTTCTT trang 38)

Câu 15:



[Góp ý]
Một ngân hàng thương mại bán tín phiếu cho một ngân hàng thương mại khác
rồi mua lại sau 30 ngày, đây là:
Chọn một câu trả lời
A) Giao dịch tín phiếu kỳ hạn Sai



B) Giao dịch hợp đồng mua lại (RePo’)




C) Giao dịch tương lai Sai



D) Giao dịch hơp đồng kỳ hạn Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giao dịch hợp đồng mua lại (RePo’)

Hợp đồng mua lại là một hợp đồng trong đó người đi vay đồng ý bán một số chứng khoán (thường
là tín phiếu kho bạc) mà người này nắm giữ cho người cho vay và cam kết sẽ mua lại số chứng
khoán đó vào một thời điểm trong tương lai với một mức giá nhất định
Tham khảo: Mục 2.3.1.4. Hợp đồng mua lại (giáo trình LTTCTT trang 35)

Câu 3:
Báo lỗi - góp ý



So với trái phiếu chính phủ, độ rủi ro của trái phiếu công ty:
Chọn một đáp án đúng
A) Thấp hơn



B) Cao hơn




C) Ngang bằng



D) Thay đổi tùy thời điểm
Câu 4:
Báo lỗi - góp ý

Thị trường tiền tệ:
Chọn một đáp án đúng


A) Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt về phương tiện thanh





toán của các chủ thể kinh tế
B) Là nơi diễn ra các giao dịch về vốn có thời hạn từ hai năm trở xuống.



C) Là nơi diễn ra các giao dịch dài hơn hai năm.



D) Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt vốn của các chủ thể kinh tế với
thời hạn dài.
Câu 11:

Báo lỗi - góp ý



Thị trường tiền tệ nhìn chung là không có thị trường thứ cấp, điều này là:
Chọn một đáp án đúng
A) Đúng



B) Sai



C) Tuỳ thuộc vào quy định của mỗi quốc gia



D) Chỉ đúng ở Việt Nam
Câu 13:
Báo lỗi - góp ý



Đặc điểm nào đúng với trái phiếu:
Chọn một đáp án đúng
A) Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp




B) Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn



C) Trái phiếu có thời hạn là vô tận



D) Người nắm giữ trái phiếu là cổ đông
Câu 15:
Báo lỗi - góp ý




Một cổ phiếu đươc dự tính sẽ trả cổ tức 1,25 $ vào cuối năm thứ nhất và 1,5 $
vào cuối năm thứ hai. Hết năm thứ hai, nhà đầu tư sẽ bán cổ phiếu với giá 42,5 $.
Hỏi giá cao nhất mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để mua cổ phiếu này vào thời
điểm hiện tại nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 12% ?
Chọn một đáp án đúng
A) $ 30



B) $ 32,56



C) $ 36,19




D) $ 42,50

1.Trong các chếđộ tiền tệ, chế độ lưu thông tiền giấy:
----> Ra đời muộn nhất
2. Trong các chức năng của tiền tệ:
----> Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ
Trong các chức năng của tiền tệ:
Chọn một câu trả lời
• A) Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ
• B) Chức năng cất trữ giá trị là chức năng chỉ thấy ở tiền tệ
• C) Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ và Chức năng cất trữ giá
trị là chức năng chỉ thấy ở tiền tệ
• D) Tiền tệ chỉ là vật trung gian trong quá trình trao đổi
Đúng. Đáp án đúng là: Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ
Vì :
Bất động sản cũng có thể lưu giữ giá trị, và tiền ra đời vì nhu cầu trao đổi.
Tham khảo: Xem mục 1.2.3.3. Chế độ bản vị tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 16)
Đúng
Điểm: 1/1.
Tín dụng thuộc loại:
Chọn một câu trả lời
• A) Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
• B) Quan hệ tài chính có hoàn trả
• C) Quan hệ tài chính nội bộ
• D) Quan hệ phi tài chính
Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ tài chính có hoàn trả
Vì:

Vì quan hệ tín dụng có đặc điểm: Người vay vốn phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi hết hạn hợp
đồng tín dụng., nếu không có khả năng trả nợ thì người cho vay trừ nợ dưới rát nhiều hình


thức như: tài sản bảo đảm, thế chấp,…
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Các chức năng của tiền tệ. (giáo trình LTTCTT trang 13)
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu 1:
[Góp ý]

Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu trong vòng 3 năm nếu bạn gửi ngân hàng với
số vốn ban đầu là 10 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 18%/năm, tính lãi theo
quý?
Chọn một câu trả lời


A) 10.107.690 VND Sai



B) 13.310.000 VND Sai



C) 13.449.000 VND Sai




D) 16.959.000 VND Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 16.959.000 VND
Vì:
Tổng số tiền = 10.000.000 x (1 + 0,18/4) 12 = 16.959.000 VNĐ
Tham khảo: xem mục 3.1 giá trị thời gian của tiền tệ
Xem mục 3.3.2. Phân loại lãi suất.

Câu 2:
[Góp ý]

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ:
Chọn một câu trả lời




A) Làm cho dự án có tính sinh lợi Sai



B) Làm cho NPV của dự án là bằng không Đúng



C) Làm cho dự án không có tính sinh lợi Sai



D) Làm cho dự án có tính sinh lợi và Làm cho NPV của dự án là bằng

khôngSai
Sai. Đáp án đúng là: Làm cho NPV của dự án là bằng không
Vì:
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) IRR phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, là tỷ lệ chiết khấu làm
cho NPV của dự án bằng 0.
Tham khảo: Xem phần 3.2.2. Giá trị hiện tại ròng, tỷ suất hoàn vốn nội bộ và đánh giá dự án, bài 3

Câu 3:
[Góp ý]

Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm xuống khi:
Chọn một câu trả lời


A) Lợi nhuận của công ty phát hành trái phiếu dự tính sẽ giảm Sai



B) Lạm phát dự tính tăng lên



C) Lợi nhuận của công ty phát hành trái phiếu dự tính sẽ giảm và Lạm phát



dự tính tăng lên Sai
D) Lạm phát dự tính giảm xuống

Đúng


Sai

Sai. Đáp án đúng là: Lạm phát dự tính tăng lên
Vì:
Việc công ty phát hành trái phiếu có lợi nhuận tăng hay giảm chỉ ảnh hưởng tới giá cổ phiếu.


Tham khảo: : xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt, bài 3

Câu 4:
[Góp ý]

Dự án A có lãi suất hoàn vốn (YTM) cao hơn dự án B, thông thường khi đó:
Chọn một câu trả lời


A) Dự án A có lợi hơn Đúng



B) Dự án B có lợi hơn Sai



C) Không có kết luận gì Sai



D) Cần có thểm thông tin về quy mô dự án để kết luận Sai


Sai. Đáp án đúng là: Dự án A có lợi hơn
Vì:
Vì Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng hiện giá của tất cả các khoản thu nhận được từ một
công cụ nợ với giá trị hiện tại của nó.
FV = PV x (1 + i) n
=> i càng cao thì dự án càng có lợi.
Tham khảo: xem mục 3.1 giá trị thời gian của tiền tệ, bài 3

Câu 5:
[Góp ý]

Công cụ nào sau đây có lãi suất thấp nhất?
Chọn một câu trả lời


A) Trái phiếu Chính phủ Đúng




B) Trái phiếu doanh nghiệp xếp hạng Aaa Sai



C) Trái phiếu doanh nghiệp xếp hạng Bbb Sai



D) Cổ phiếu của công ty cổ phần Sai


Sai. Đáp án đúng là: Trái phiếu Chính phủ
Vì:
Vì trái phiếu Chính phủ có độ an toàn và tính lỏng cao hơn trái phiếu doanh nghiệp nên lãi suất của
trái phiếu Chính phủ là thấp nhất.
Tham khảo: : xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt, bài 3

Câu 6:
[Góp ý]

Lãi suất thực có nghĩa là:
Chọn một câu trả lời


A) Lãi suất ghi trên các hợp đồng vay vốn Sai



B) Lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết khấu Sai



C) Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát Đúng



D) Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng như LIBOR, SIBOR… Sai

Sai. Đáp án đúng là: Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
Vì:

Lãi suất thực: Là mức lãi suất danh nghĩa đã điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát.
Công thức tính lãi suất thực:
iR = iN – π


Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Phân loại lãi suất, bài 3.

Câu 7:
[Góp ý]

So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng:
Chọn một câu trả lời


A) Luôn lớn hơn Sai



B) Luôn nhỏ hơn Đúng



C) Lớn hơn hoặc bằng Sai



D) Nhỏ hơn hoặc bằng Sai

Sai. Đáp án đúng là: Luôn nhỏ hơn


Vì để đảm bảo cho ngân hàng duy trì hoạt động, chi trả các khoản chi phí (ví dụ chi trả lương …) và
có lãi.
Tham khảo: Xem mục 3.3.2. Phân loại lãi suất, bài 3.

Câu 8:
[Góp ý]

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị
giá của trái phiếu sẽ:
Chọn một câu trả lời


A) TăngSai



B) Giảm Đúng




C) Biến động mạnh Sai



D) Không thay đổi Sai

Sai. Đáp án đúng là: Giảm
Vì: Quan hệ giữa giá và lãi suất là ngược chiều
Tham khảo: : xem mục 3.2.1 giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc biệt, bài 3


Câu 9:
[Góp ý]

Khi cần đảm bảo một khoản thu nhập đều đặn khi mất khả năng lao động,
người lao động có thể tìm được sự trợ giúp từ:
Chọn một câu trả lời


A) Các quỹ hưu trí Đúng



B) Các quỹ tín dụng Sai



C) Các quỹ tiết kiệm và cho vay Sai



D) Các tổ chức tài chính phi ngân hàng Sai

Sai. Đáp án đúng là: Các quỹ hưu trí
Vì:
Các quỹ lương hưu là các tổ chức tài chính hoạt động với mục đích cung cấp cho người lao động
có được khoản thu nhập ổn định sau khi về hưu thông qua việc cung cấp các chương trình lương
hưu.
Tham khảo: Xem mục 4.2.2. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng, bài 4.


Câu 10:
[Góp ý]


Phương thức cho vay thấu chi dùng trong:
Chọn một câu trả lời


A) Cho vay ngắn hạn



B) Cho vay dài hạn Sai



C) Cho vay đối với khách hàng có uy tín Sai



D) Cho vay ngắn hạn và đối với khách hàng có uy tín Đúng

Sai

Đúng. Đáp án đúng là: Cho vay ngắn hạn và đối với khách hàng có uy tín
Vì: cho vay thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số
dư có trên tài khoản vãng lai, tới một hạn mức nhất định trong thời hạn quy định, thường là ngắn
hạn.
Hình thức này chỉ áp dụng đối với những khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn.
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn – Nghiệp vụ tài sản có của NHTM. Một số

phương thức cho vay, bài 4.

Câu 11:
[Góp ý]

Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:
Chọn một câu trả lời


A) Xuất hiện ngay từ khi ngân hàng thành lập Đúng



B) Được huy động từ phát hành cổ phiếu và trái phiếu Sai



C) Được huy động từ phát hành trái phiếu Sai



D) Xuất hiện ngay từ khi ngân hàng thành lập và được huy động từ phát hành
cổ phiếu và trái phiếu Sai


Sai. Đáp án đúng là: Xuất hiện ngay từ khi ngân hàng thành lập
Vì:
Vốn điều lệ là vốn ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM (tức vốn đóng góp ban đầu).
Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn. Vốn ngân hàng - vốn chủ sở hữu, bài 4.


Câu 12:
[Góp ý]

Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng:
Chọn một câu trả lời


A) Phần Tài sản Nợ cho biết việc sử dụng các quỹ và phần Tài sản Có cho



biết nguồn gốc của các quỹ Sai
B) Phần Tài sản Nợ cho biết nguồn gốc của các quỹ và phần Tài sản Có cho



biết việc sử dụng các quỹ Đúng
C) Giá trị tài sản ròng cho biết nguồn gốc của các quỹ và Tài sản Nợ cho biết



việc sử dụng các quỹ Sai
D) Các tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần từ trên xuống Sai

Sai. Đáp án đúng là: Phần Tài sản Nợ cho biết nguồn gốc của các quỹ và phần Tài sản Có cho biết
việc sử dụng các quỹ
Vì:
Nội dung bảng cân đối kế toán của NH là như vậy.
Tham khảo: Tham khảo Bảng cân đối kế toán của ngân hàng


Câu 13:
[Góp ý]

Đặc điểm nào đúng với tiền gửi có kỳ hạn:
Chọn một câu trả lời




A) Người gửi tiền bị phạt nếu rút vốn trước hạn Sai



B) Người gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi Sai



C) Người gửi tiền bị phạt nếu rút vốn trước hạn và người gửi tiền nhằm mục



đích hưởng lãi Đúng
D) Người gửi tiền nhằm mục đích thanh toán Sai

Sai. Đáp án đúng là: Người gửi tiền bị phạt nếu rút vốn trước hạn và người gửi tiền nhằm mục
đích hưởng lãi
Vì: Tiền gửi có kỳ hạn: Là những khoản tiền gửi có kỳ hạn nhất định.
Nếu người gửi rút tiền trước hạn thì ngân hàng sẽ chỉ cho hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc mức
lãi suất tương ứng theo loại kỳ hạn nhất định do ngân hàng quy định (thấp hơn so với mức lãi suất
ban đầu).

Tham khảo: Xem mục 4.3.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn, bài 4.

Câu 14:
[Góp ý]

Hợp đồng bảo hiểm trong bảo hiểm xe cơ giới là:
Chọn một câu trả lời


A) Sự chuyển dịch rủi ro từ công ty bảo hiểm sang người mua Sai



B) Sự chuyển dịch rủi ro từ người mua sang công ty bảo hiểm Sai



C) Một dạng tiền Sai



D) Sự chuyển dịch rủi ro từ người mua này sang người mua kia Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Sự chuyển dịch rủi ro từ người mua này sang người mua kia Vì:
Hợp đồng bảo hiểm là sự chuyển dịch rủi ro từ người mua này sang người mua kia, công ty BH chỉ
là một trung gian mà thôi.


Tham khảo: Xem mục 4.4 Công ty bảo hiểm, bài 4.


Câu 15:
[Góp ý]

Bằng việc tập trung cho vay một vài loại hình tín dụng chuyên biệt, NHTM:
Chọn một câu trả lời


A) Tối đa hoá sự đa dạng trong danh mục các khoản cho vay Sai



B) Không cần đòi hỏi vật đảm bảo Sai



C) Có thể dễ dàng theo dõi và kiểm soát các khách hàng tiềm năng và hiện tại
hơn Đúng



D) Tối đa hoá sự đa dạng trong danh mục các khoản cho vay và không cần
đòi hỏi vật đảm bảo Sai
Sai. Đáp án đúng là: Có thể dễ dàng theo dõi và kiểm soát các khách hàng tiềm năng và hiện tại
hơn

Câu 2:
Báo lỗi - góp ý

Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với
giá ?

Chọn một đáp án đúng


A) Thấp hơn mệnh giá



B) Cao hơn mệnh giá



C) Bằng mệnh giá



D) Không xác định được giá


×