Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

LT trc thi kinh tế phát triển QT103

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.79 KB, 143 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Quyền sử dụng tài nguyên là hàng hóa –có giá trị và chúng dùng để làm gì
trên thị trường?
Chọn một câu trả lời
A) Biếu, tặng. Sai



B) Bán cho người khác Sai



C) Trao đổi.Sai



D) Mua bán, trao đổi.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Mua bán, trao đổi.
Vì: Quyền sử dụng tài nguyên là hàng hóa có giá trị, mà đã là hàng hóa thì được mua bán và
trao đổi trên thị trường.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục III.2. Giá trị thị trường của tài nguyên

Câu 2:




[Góp ý]
Tổng sản lượng của nền kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố đầu vào nào
dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Công nghệ, lao động, vốn sản xuất Sai



B) Công nghệ, lao động, tài nguyên Sai



C) Chỉ phụ thuộc vào công nghệ hiện hành Sai



D) Công nghệ hiện hành, lao động,vốn sản xuất, tài nguyên

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Công nghệ hiện hành, lao động,vốn sản xuất, tài nguyên
Vì: Tổng sản lượng của nền kinh tế phụ thuộc vào tất cả các yếu tố đầu vào : Công nghệ hiện
hành, lao động, vốn sản xuất, tài nguyên. Với mỗi ngành kinh tế khác nhau chúng ta có tỷ lệ các
yếu tố đầu vào khác nhau.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục I.3.1. Nhân tố công nghệ trong hàm sản
xuất.

Câu 3:




[Góp ý]
Vốn lưu động bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Công xưởng, nhà máy. Sai




B) Máy móc thiết bị. Sai



C) Phương tiện vận tải. Sai



D) Các khoản đầu tư ngắn hạn.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Các khoản đầu tư ngắn hạn.
Vì: Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp. Mà các
khoản đầu tư ngắn hạn là tài sản nằm trong lưu thông do vậy các khoản đầu tư ngắn hạn gọi là
vốn lưu động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục I.2.Vốn đầu tư và các hình thức đầu tư

Câu 4:




[Góp ý]
Trung gian tài chính có những chức năng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Chức năng tạo vốn và cung ứng vốn. Sai



B) Chức năng cung ứng vốn và kiểm soát. Sai



C) Chức năng kiểm soát và tạo vốn. Sai



D) Chức năng tạo vốn, cung ứng vốn và kiểm soát.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chức năng tạo vốn, cung ứng vốn và kiểm soát.
Vì: + Chức năng tạo vốn: Các trung gian tài chính huy độngvốnnhàn rỗi trong nềnkinh tế, hình
thành cácquỹ tiền tệtập trung. Bằng cách trảlãi suất, các trung gian tài chính đem lại lợi ích cho
người có tiềntiết kiệmvà đồng thời cũng làm lợi cho chính mình trong giai đoạn cung ứng vốn. +
Chức năng cung ứng vốn: Trong nềnkinh tế thị trường, người cần vốn là cácdoanh nghiệp, các
tổ chứckinh doanhtrong và ngoài nước. Tổ chức tài chính trung gian sẽ đáp ứng đầy đủ, kịp thời
nhu cầu vốn và nhận được một khoản lợi nhất định thông qua việc cho vay vớilãi suấtcho vay
lớn hơn lãi suất các tổ chức này trả cho người tiết kiệm. + Chức năng kiểm soát: Các tổ chức

trung gian sẽ kiểm soát nhằm giảm tới mức tối thiểu sự rủi ro bằng cách thường xuyên hoặc
định kỳ kiểm soát trước khi cho vay, trong và sau khi cho cácdoanh nghiệpvay vốn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7,mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn vốn
đầu tư

Câu 5:





[Góp ý]
Để thực hiện chiến lược thay thế hàng nhập khẩu thì yếu tố nào là quan
trọng nhất
Chọn một câu trả lời
A) Thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước đủ lớn Sai
B) Quy mô dân số đông Sai




C) Vai trò của Chính phủ



D) Khả năng thu hút vốn lớn Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Vai trò của Chính phủ

Vì: Chính phủ có thể can thiệp và hỗ trợ rất nhiều cho ngành công nghiệp trong nước bằng các
hình thức trợ cấp,bảo hộ thuế quan hoặc hạn ngạch xuất khẩu
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.3. Tác động của ngoại thương đến tăng
trưởng kinh tế.

Câu 6:



[Góp ý]
Trước đây, ViệtNamkhai thác được bao nhiêu dầu thô đều đem đi xuất
khẩu, thu ngoại tệ; tăng trưởng của nền kinh tế dựa vào nguồn thu dầu thô
như thế thuần túy là:
Chọn một câu trả lời
A) Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. Sai



B) Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng.



C) Phát triển kinh tế theo chiều sâu. Sai



D) Phát triển kinh tế theo chiều rộng. Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là:Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng.
Vì: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa trên cơ sở tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức
lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế khác.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục V. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại

Câu 7:



[Góp ý]
Cầu lao động ở khu vực nông thôn có đặc điểm như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Co giãn nhiều. Sai



B) Co giãn ít.



C) Không co giãn. Sai



D) Hệ số co giãn =1. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Co giãn ít.
Vì: Cầu lao động lại ít co giãn vì cơ cấu sản xuất nông nghiệp chậm thay đổi, các nguồn lực

cho sản xuất bị hạn chế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục III.3.2. Phân chia thị trường lao động ở
các nước đang phát triển


Câu 8:



[Góp ý]
Nhà kinh tế thuộc trường phái nào sau đây cho rằng: “Có 3 nguồn lực cơ
bản để tăng trưởng phát triển kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đất
đai là nguồn lực quan trọng nhất”?
Chọn một câu trả lời
A) Nhà kinh tế học tân cổ điển. Sai



B) Nhà kinh tế học J.Keynes. Sai



C) Nhà kinh tế học hai khu vực. Sai



D) Nhà kinh tế học cổ điển.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Nhà kinh tế học cổ điển.
Vì: Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng có 3 nguồn lực cơ bản để tăng trưởng phát triển kinh
tế là: đất đai, lao động và vốn. Nền kinh tế chủ yếu phụ thuộc ngành nông nghiệp, trong đó đất
đai là nguồn lực quan trọng nhất. Sở dĩ như vậy là vì diện tích đất đai có hạn và độ màu mỡ của
đất đai ngày càng giảm.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2,mục I. 2. Các yếu tố tăng trưởng kinh tế và mối
quan hệ giữa chúng

Câu 9:



[Góp ý]
Tài nguyên nào sau đây có khả năng tái tạo?
Chọn một câu trả lời
A) Dầu khí.Sai



B) Mỏ than đá.Sai



C) Mỏ vàng.Sai



D) Rừng.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là:Rừng.
Vì: Tài nguyên rừng là nguồn tài nguyên dưới sự tác động của các quy luật tự nhiên và của con
người có thể tái tạo trong khoảng thời gian ngắn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục I.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên

Câu 10:



[Góp ý]
Ai là tác giả của quy luật tăng năng suất lao động?
Chọn một câu trả lời
A) E. Engel Sai




B) A.Fisher



C) Rostow Sai



D) LewisSai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: A.Fisher
Vì: Quy luật tăng năng suất lao động do A. Fisher nghiên cứu ra, nó nằm trong cuốn sách “Các
quan hệ kinh tế của tiến bộ kỹ thuật” xuất bản năm 1935 của ông.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.2.1. Những cơ sở lý thuyết

Câu 11:



[Góp ý]
Theo anh (chị) phương hướng xây dựng cơ cấu vùng kinh tế là?
Chọn một câu trả lời
A) Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm Sai



B) Đầu tư cho vùng xa, vùng sâu Sai



C) Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư cho vùng kinh tế trọng
điểmSai
D) Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư cho vùng



sâu vùng xa

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư cho vùng sâu vùng
xa
Vì: Phương hướng xây dựng cơ cấu vùng kinh tế: tập trung đầu tư cho các vùng kinh tế trọng
điểm đồng thời phải đầu tư cho vùng sâu, vùng xa ở mức độ nhất định, hạn chế sự chênh lệch
quá đáng giữa các vùng.
Tham khảo: Bài 7, mục 3. Cơ cấu vùng kinh tế.

Câu 12:



[Góp ý]
Anh (chị) cho biết sự tăng trưởng kinh tế nhưng không dẫn đến cải thiện
đời sống nhân dân là nguyên nhân nào say đây? Lựa chọn phương án trả
lời đúng nhất:
Chọn một câu trả lời
A) Nhà nước dùng phần lớn thu nhập để tái đầu tư Đúng



B) Nhà nước thực hiện phân phối lại giữa các tầng lớp dân cư Sai



C) Nhà nước dùng một phần nhỏ thu nhập để thực hiện chương
trình xóa đói giảm nghèo Sai


D) Nhà nước dùng thu nhập để xây dựng công. Sai




Sai. Đáp án đúng là: Nhà nước dùng phần lớn thu nhập để tái đầu tư
Vì: Nhà nước dùng phần lớn thu nhập để tái đầu tư trong một thời gian dài thì không những
không cải thiện đời sống của nhân dân mà trái lại làm cho mọi tiêu dùng giảm sút mặc dù vẫn
tạo ra sự tăng trưởng kinh tế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục I. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề cải
thiện đời sống nhân dân.

Câu 13:



[Góp ý]
Nhân tố nào sau đây tác động đến cầu vốnđầu tư của nền kinh tế?
Chọn một câu trả lời
A) Lãi suất tiền vay. Sai



B) Thuế của doanh nghiệp. Sai



C) Môi trường đầu tư. Sai



D) Lãi suất tiền vay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, môi
trường đầu tư.


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Lãi suất tiền vay, thuế suát thuế thu nhập doanh nghiệp, môi trường đầu
tư.
Vì:
+ Tại mỗi mức giá tài sản đầu tư và mức lợi nhuận kỳ vọng xác định, thì sự thay đổi của mức lãi
suất tiền vay sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu của đầu tư.
+ Vào mỗi thời kỳ khác nhau của chu kỳ kinh doanh sẽ phản ánh các mức nhu cầu đầu tư khác
nhau.
+ Nếu Chính phủ đánh thuế thu nhập cao sẽ làm gia tăng chi phí đầu tư và làm cho các thu
nhập của doanh nghiệp giảm, làm nản lòng các nhà đầu tư.
Do vậy mà nhân tố tác động đến vốn đầu tư là lãi suất tiền vay, thuế doanh nghiệp và môi
trường đầu tư.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục III. Các yếu tố tác động đến cầu vốn đầu


Câu 14:



[Góp ý]
Theo anh (chị) giải pháp “kho đệm dự trữ quốc tế” được lập ra trên sự thỏa
thuận của những ai?
Chọn một câu trả lời
A) Các nước thực hiện chính sách bảo hộ thuế quan Sai



B) Các nước nhập khẩu Sai




C) Nước xuất khẩu và các nước nhập khẩu

Đúng


D) Các nước thực hiện chính sách bảo hộ hạn ngạch Sai



Sai. Đáp án đúng là: Nước xuất khẩu và các nước nhập khẩu
Vì: Hội liên hiệp quốc tế thương mại và phát triển đưa ra “Chương trình tổng hợp về hàng hóa”.
Theo chương trình này một quỹ chung sẽ được thành lập dựa trên thỏa thuận cả hai bên các
nước xuất khẩu và nhập khẩu. Quỹ này mua dự trữ 18 mặt hàng nhằm bình ổn giá.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục III. Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô.

Câu 15:



[Góp ý]
Một quốc gia có thứ hạng theo GDP trừ thứ hạng theo HDI là dương có ý
nghĩa gì?
Chọn một câu trả lời
A) Quốc gia này có kinh tế tăng trưởng nhanh và bất bình đẳng về




thu nhập cao Sai
B) Quốc gia này có kinh tế tăng trưởng nhanh nhưng bất bình đẳng



về thu nhập thấp Sai
C) Quốc gia này có thu nhập bình quân đầu người cao nhưng chưa



quan tâm nhiều đến việc cải thiện đời sống của người dân Sai
D) Quốc gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng trưởng
kinh tế để cải thiện đời sống và nâng cao phúc lợi cho người dân

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Quốc gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng trưởng kinh tế để
cải thiện đời sống và nâng cao phúc lợi cho người dân
Vì: Một quốc gia mà có thứ hạng theo GDP trừ đi thứ hạng theo HDI là dương, có nghĩa là quốc
gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng trưởng kinh tế để cải thiện đời sống và nâng
cao phúc lợi cho người dân
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục II.2. Chỉ số phát triển con người

Câu 16:



[Góp ý]
Khi tiến hành cải tiến sản phẩm sẽ làm cho
Chọn một câu trả lời

A) Giá và lượng tiêu thụ của sản phẩm đó tăng lên

Đúng



B) Giá và lượng tiêu thụ của sản phẩm giảm đi Sai



C) Giá sản phẩm tăng lên, còn lương tiêu thụ không đổi. Sai



D) Giá sản phẩm không đổi, nhưng lượng tiêu thụ sản phẩm tăng
lên.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Giá và lượng tiêu thụ của sản phẩm đó tăng lên


Vì: Khi tiến hành cải tiến sản phẩm, đương cầu dịch chuyển sang phải, làm cho cả giá và lượng
cùng tăng lên.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.

Câu 17:



[Góp ý]
Phân loại theo công dụng thì tài nguyên thiên nhiên bao gồm mấy loại?
Chọn một câu trả lời

A) 7 loại. Đúng



B) 5 loại.Sai



C) 6 loại.Sai



D) 8 loại.Sai
Sai. Đáp án đúng là: 7 loại.
Vì: Phân loại theo công dụng thì tài nguyên thiên nhiên bao gồm 7 loại sau:
+ Nguồn năng lượng;
+ Khoáng sản;
+ Nguồn tài nguyên rừng;
+ Đất đai;
+ Nguồn nước;
+ Biển và thủy sản;
+ Khí hậu.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục I.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên

Câu 18:



[Góp ý]
Căn cứ vào loại hình chuyển giao, chuyển giao công nghệ được phân

thành những loại nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Chuyển giao công nghệ sản phẩm, chuyển giao công nghệ quá
trình.

Đúng



B) Chuyển giao công nghệ trong nước, công nghệ nước ngoài. Sai



C) Chuyển giao công nghệ theo chiều dọc, chuyển giao công nghệ



theo chiều ngang. Sai
D) Chuyển giao công nghệ thiết kế sản phẩm, công nghệ sử dụng. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Chuyển giao công nghệ sản phẩm, chuyển giao công nghệ quá trình
Vì:
· Chuyển giao công nghệ thiết kế sản phẩm và công nghệ sử dụng là chuyển giao công nghệ
sản phẩm.
· Chuyển giao công nghệ trong nước và công nghệ nước ngoài là căn cứ vào chủ thể chuyển
giao.


· Chuyển giao công nghệ theo chiều dọc, chuyển giao công nghệ theo chiều ngang là căn cứ
vào hình thái công nghệ được chuyển giao.
· Chuyển diao công nghệ sản phẩm, chuyển giao công nghệ quá trình là căn cứ vào loại hình

chuyển giao.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.1. Những vấn đề cơ bản của hoạt động
đổi mới công nghệ.

Câu 19:



[Góp ý]
Theo các nhà kinh tế cổ điển thì đâu là giới hạn của tăng trưởng
Chọn một câu trả lời
A) Đất đai Đúng



B) Lao động Sai



C) VốnSai



D) Khoa học – công nghệ Sai
Sai. Đáp án đúng là: Đất đai
Vì: Theo các nhà kinh tế cổ điển thì đất đai là giới hạn của tăng trưởng
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.1. Lợi thế tuyệt đối của ngoại thương.

Câu 20:




[Góp ý]
Nếu các yếu tố khác không đổi thì kết quả của việc cải tiến quy trình sản
xuất sẽ làm cho?
Chọn một câu trả lời
A) Đường cung hàng hóa dịch chuyển lên trên Sai



B) Đường cầu hàng hóa dịch chuyển lên trên Sai



C) Đường cung hàng hóa dịch chuyển xuống dưới



D) Đường cầu hàng hóa dịch chuyển xuống dưới Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Đường cung hàng hóa dịch chuyển xuống dưới.
Vì: Việc cải tiến quy trình công nghệ cho phép nâng cao năng suất máy móc thiết bị cũng như
năng suất người lao động, làm tăng lượng cung hàng hóa trên thị trường, nên kết quả của cải
tiến quy trình sản xuất kéo theo sự dịch chuyển đường cung sang phải (xuống dưới)
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1.2. Đổi mới quy trình sản xuất.

Câu 21:
[Góp ý]

Căn cứ vào vị trí của đường cong Lorenz, một quốc gia có sự bình đẳng
trong phân phối thu nhập tăng lên khi:Chọn đáp án đúng nhất:
Chọn một câu trả lời




A) Đường cong Lorenz càng gần đường 45 o



B) Đường cong Lorenz càng xa đường 45 oSai



C) Đường cong Lorenz trùng với đường nghiên cứu lý thuyết Sai



D) Đường cong Lorenz càng xa đường 45 o và trùng với đường

Đúng

nghiên cứu lý thuyết Sai
Sai. Đáp án đúng là: Đường cong Lorennz càng gần đường 45 oOK
Vì: Khoảng cách giữa đường chéo (đường 45 o) và đường Lorenz là một dấu hiệu cho biết mức
độ bất bình đẳng. Đướng Lorenz càng cách xa đường 45o thì mức độ bất bình đẳng càng lớn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III. Các chỉ tiêu phản ánh tình trạng bất
bình đẳng và nghèo đói.


Câu 22:



[Góp ý]
Bảo hộ của chính phủ bằng thuế quan được chia làm mấy hình thức
Chọn một câu trả lời
A) 2 hình thức Đúng



B) 3 hình thứcSai



C) 4 hình thức Sai



D) 5 hình thức Sai
Sai. Đáp án đúng là: 2 hình thức
Vì: Chính phủ có thể bảo hộ các doanh nghiệp bằng thuế quan thông qua 2 hình thức: Bảo hộ
bằng thuế quan danh nghĩa và bảo hộ bằng thuế quan thực tế
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.3. Tác động của ngoại thương đến tăng
trưởng kinh tế.

Câu 23:




[Góp ý]
Theo anh (chị) lý thuyết lợi thế tương đối đề cập tới sự khác nhau giữa các
nước về yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Vốn đầu tư Sai



B) Nhân công lao động Sai



C) Chi phí so sánh

Đúng


D) Nguyên vật liệu sản xuất Sai



Sai. Đáp án đúng là: Chi phí so sánh
Vì: Lợi thế tuyệt đối được xem xét dựa vào chi phí sản xuất hàng hóa thì lợi thế tương đối dựa
vào chi phí khi đem so sánh giữa các nước cùng sản xuất mặt hàng đó với nhau.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.2. Lợi thế tương đối (lợi thế so sánh).

Câu 24:




[Góp ý]
Chỉ tiêu nào sau đây được xác định là phần thu nhập của quốc gia dành
cho tiêu dùng và tích lũy thuần trong một thời kỳ nhất định?
Chọn một câu trả lời
A) GO.Sai



B) NI.Sai



C) GNI.Sai



D) NDI.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:NDI.
Vì: NDI – Thu nhập quốc dân sử dụng là phần thu nhập của quốc gia dành cho tiêu dùng và tích
lũy thuần trong một thời kỳ nhất định.
Công thức:
NDI = NI + chênh lệch về chuyển nhượng hiện hành với nước ngoài
Tham khảo: : Tài liệu tham khảo số [1], chương 1,mục III.1. Đánh giá tăng trưởng kinh tế

Câu 25:




[Góp ý]
Để kiểm soát lạm phát Nhà nước quản lý chặt tiền tệ tín dụng bằng cách
nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) A. Điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán trái phiếu, tín phiếu
bắt buộc.

Đúng



B) B. Khuyến khích tiết kiệm. Sai



C) C. Tăng thuế thu nhập. Sai



D) D. Điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán trái phiếu, tín phiếu
bắt buộc, tăng thuế thu nhập. Sai
Đúng. Đáp án đúng là: Điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán trái phiếu, tín
phiếu bắt buộc Vì: Nhà nước ban hành chính sách quản lý chặt tiền tệ tín dụng
bằng cách điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán trái phiếu, tín phiếu bắt
buộc sẽ gây tác động đến mối quan hệ cung cầu tiền tệ tín dụng. Tham khảo :


Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn
vốn đầu tư


Câu 26:



[Góp ý]
Điểm khác nhau cơ bản giữa các nước ASEAN so với các nước NICs là
Chọn một câu trả lời
A) Các nước ASEAN hầu hết có dân số đông hơn các nước NICs và



có nguồn tài nguyên thiên nhiên đáng kể hơn Đúng
B) Các nước ASEAN hầu hết có dân số đông hơn các nước NICs



nhưng nguồn tài nguyên nghèo nàn hơn Sai
C) Các nước NICS có dân số đông hơn, thị trường tiêu thụ trong



nước rộng lớn hơn các nước ASEAN Sai
D) Các nước NICs có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú hơn
các nước ASEAN Sai
Sai. Đáp án đúng là: Các nước ASEAN hầu hết có dân số đông hơn các nước NICs và có
nguồn tài nguyên thiên nhiên đáng kể hơn
Vì: Điểm khác biệt cơ bản giữa các nước ASEAN và các nước NICs là: Phần lớn các nước
ASEAN có dân số đông , tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn; thứ hai, các nước ASEAN đều có
những nguồn tài nguyên thiên nhiên đáng kể

Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục V.1. Nội dung chiến lược hướng ra thị
trường quốc tế.

Câu 27:



[Góp ý]
Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?
Chọn một câu trả lời
A) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp Sai



B) Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng Sai



C) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng



D) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng.
Vì: Khu vực một gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và khai khoáng: Phát triển nông
nghiệp để thỏa mãn nhu cầu của xã hội về lương thực, thực phẩm, tạo việc làm cho người lao
động… là khởi đầu tất yếu để tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Tham khảo: Bài 7, mục 2. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 28:
[Góp ý]
Cơ cấu kinh tế mang tích chất nào sau đây?




Chọn một câu trả lời
A) Tính khách quan Sai



B) Tính chủ quan, tính lịch sử Sai



C) Tính lịch sử Sai



D) Tính khách quan, tính lịch sử

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tính khách quan, tính lịch sử
Vì: Cơ cấu kinh tế có hai tính chất quan trọng:
· Tính khách quan: Cơ cấu kinh tế do những nhân tố vật chất của nền sản xuất quy định (sức
lao động, tư liệu sản xuất, tài nguyên, công nghệ…) cơ cấu kinh tế còn phụ thuộc vào trình độ

phát triển của kinh tế - xã hội, mức độ phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. Điều đó có nghĩa, cơ
cấu kinh tế mang tính khách quan, tồn tại và vận động độc lập với con người.
· Tính lịch sử: thể hiện ở chỗ không có cơ cấu kinh tế chung cho mọi nền kinh tế và không có
cơ cấu kinh tế quy nhất cho một nền kinh tế ở giai đoạn lịch sử khác nhau. Chính vì vậy cần
tránh sự rập khuân máy móc trong việc xây dựng cơ cấu kinh tế và luôn xem xét sự phù hợp
của cơ cấu kinh tế
Tham khảo: Bài 7, mục 1.3.Tính chất của cơ cấu kinh tế.

Câu 29:



[Góp ý]
Theo mô hình của Rostow thì giai đoạn nào của nền kinh tế có cơ cấu
ngành kinh tế là công nghiệp- nông nghiệp-dịch vụ?
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn chuẩn bị cất cánh Sai



B) Giai đoạn cất cánh



C) Giai đoạn trưởng thành Sai



D) Giai đoạn tiêu dùng cao Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: . Giai đoạn cất cánh
Vì: Theo mô hình kinh tế của Rostow thì trong giai đoạn cất cánh, trong giai đoạn cất cánh, nền
kinh tế đã bước vào giai đoạn phát triển hiện đại và ổn định. Khu vực nông nghiệp được áp
dụng kỹ thuật công nghiệp mới, nông nghiệp đóng vai trò đầu tàu, các lĩnh vực dịch vụ phát triển
mạnh mẽ.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.2.1. Những cơ sở lý thuyết

Câu 30:



[Góp ý]
Cơ cấu kinh tế xét về phương diện kinh tế - kỹ thuật được gọi là?
Chọn một câu trả lời
A) Cơ cấu ngành kinh tế Đúng




B) Cơ cấu thành phần kinh tế Sai



C) Cơ cấu vùng kinh tế Sai



D) Cơ cấu lĩnh vực kinh tế Sai

Sai. Đáp án đúng là: Cơ cấu ngành kinh tế
Vì: Cơ cấu ngành kinh tế là cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diên kinh tế - kỹ thuật. Đó là
tổng thể các quan hệ, sự lệ thuộc lẫn nhau giữa các ngành, lĩnh vực kinh tế.
Tham khảo: Bài 7, mục 2. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 31:



[Góp ý]
Chính sách nào sau đây tác động đến đường cầu của lao động?
Chọn một câu trả lời
A) Tạo việc làm tăng thu nhập cho các hộ gia đình. Sai
B) Thực hiện tốt việc chăm sóc sức khỏe cho các bà mẹ và trẻ sơ



sinh.Sai


C) Xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi. Sai



D) Khuyến kích đầu tư cả trong nước và nước ngoài.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Khuyến kích đầu tư cả trong nước và nước ngoài.
Vì: Khi đầu tư tăng, cầu lao động sẽ tăng, người lao động sẽ có thêm việc làm và thu nhập.

Như vậy, chính sách khuyến khích đầu tư đồng thời đạt được hai mục tiêu: tăng trưởng kinh tế
và tạo việc làm.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung lao
động

Câu 32:



[Góp ý]
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cung lao động về mặt chất lượng?
Chọn một câu trả lời
A) Hệ số co giãn việc làm đối với sản lượng đầu ra. Sai



B) Quy mô sản xuất. Sai



C) Dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe.



D) Hệ số co giãn việc làm đối với sản lượng đầu ra, quy mô sản
xuất.Sai

Đúng



Sai. Đáp án đúng là: Dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe.
Vì: Cung lao động về chất lượng do các yếu tố sau ảnh hưởng tới:
+ Giáo dục: Tăng tích lũy tri thức cho con người, tạo ra lực lượng có trình độ, kỹ năng; cung cấp
thông tin và kiến thức.
+ Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe cải thiện chất lượng lao động.
+ Tác phong công nghiệp, tính kỷ luật của người lao động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung lao
động

Câu 33:



[Góp ý]
Số lượng lao động phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Dân số.Sai



B) Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động. Sai



C) Trình độ học vấn.Sai



D) Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
Vì:
+ Dân số: Là cơ sở hình thành nên lực lượng lao động.
+ Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: Có thể khác nhau giữa các nhóm tuổi, giữa nam và nữ.
=> Do vậy, số lượng lao động phụ thuộc vào dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung lao
động

Câu 34:



[Góp ý]
Khu vực thành thị chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sai



B) Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt.



C) Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị. Sai



D) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và


Đúng

hộ gia đình ở thành thị. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt
Vì: Khu vực thành thị chính thức bao gồm các doanh nghiệp lớn của chính phủ như: ngân hàng,
bảo hiểm, thông tin bưu điện, đường sắt, hàng không...
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục III.3.2. Phân chia thị trường lao động ở
các nước đang phát triển

Câu 35:




[Góp ý]
Một phát minh được coi là tạo ra hiệu ứng ngoại vi khi nào?
Chọn một câu trả lời
A) Khi phát minh đó đem lại lợi ích lâu dài Sai



B) Khi phát minh đó không gây tổn hại đến lợi ích của bất cứ ai Sai



C) Khi phát minh đó mang lại lợi ích chung cho cả người phát minh




và toàn xã hội. Đúng
D) Khi phát minh đó được bảo hộ sở hữu trí tuệ Sai
Sai. Đáp án đúng là: Khi phát minh đó mang lại lợi ích chung cho cả người phát minh và toàn
xã hội.
Vì: Khi phát minh được ứng dụng và mang lại lợi ích chung cho toàn xã hội chứ không riêng gì
người phát minh, người ra gọi đó là hiệu ứng ngoại vi
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.1.3. Đầu tư trong đổi mới công nghệ.

Câu 36:



[Góp ý]
Hoạt động đổi mới công nghệ thường thể hiện qua những hoạt động nào?
Chọn một câu trả lời
A) Đổi mới sản phẩm Sai



B) Đổi mới quy trình sản xuất Sai



C) Đổi mới bao bì sản phẩm, đổi mới công dụng của sản phẩm Sai



D) Đổi mới sản phẩm và đổi mới quy trình sản xuất

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Đổi mới sản phẩm và đổi mới quy trình sản xuất.
Vì: Đổi mới bao bì sản phẩm và đổi mới công dụng của sản phẩm là một trong những cách thức
để đổi mới sản phẩm.
Đổi mới sản phẩm – đứng trên góc độ người tiêu dùng thường hay để ý đến.
Đổi mới quy trình sản xuất – đứng trên giác độ công ty thường được quan tâm đến.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II. Hoạt động đổi mới công nghệ.

Câu 37:



[Góp ý]
Ở Thái Lan toàn bộ tài nguyên trong lòng đất thuộc quyền sở hữu của đối
tượng nào?
Chọn một câu trả lời
A) Nhà nước và tư nhân. Sai




B) Tư nhân.Sai



C) Chính phủ liên bang. Sai



D) Nhà nước.


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nhà nước.
Vì: Ở Bôlivia, Chi Lê, Braxin, Peru, Inđônêsia, Thái Lan, Malaisia… mặt đất thuộc sở hữu Nhà
nước hoặc tư nhân nhưng toàn bộ tài nguyên trong lòng đất đều thuộc sở hữu Nhà nước.
Tham khảo: Bài 5, mục 1.3. Sở hữu tài nguyên thiên nhiên

Câu 38:



[Góp ý]
Chỉ số phát triển con người (HDI) có giá trị nằm trong khoảng nào? Chọn
đáp án đúng nhất:
Chọn một câu trả lời
A) >1Sai



B) [0,1]



C) (0,1)Sai



D) <0Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: [0,1]
Vì: Chỉ số HDI có giá trị từ 0 đến 1, nước nào có giá trị HDI lớn hơn có nghĩa là sự phát triển
con người cao hơn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục II. Các chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ bản
của con người.

Câu 39:



[Góp ý]
Theo anh (chị) khi chính phủ Việt Nam đánh thuế cao vào mặt hàng ô tô
nhập khẩu thì đó là hình thức bảo hộ nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Bảo hộ thuế quan danh nghĩa Đúng



B) Bảo hộ thuế quan thực tế Sai



C) Thuế đánh vào hàng nhập khẩu Sai



D) Bảo hộ hạn ngạch Sai
Sai. Đáp án đúng là: Bảo hộ thuế quan danh nghĩa



Vì: Bảo hộ thuế quan danh nghĩa là hình thức đánh thuế của Nhà nước vào hàng nhập khẩu có
sức cạnh tranh với hàng trong nước làm cho giá hàng trong nước cao giá hàng trên thị trường
quốc tế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục II.2. Bảo hộ của chính phủ bằng bằng
thuế quan.

Câu 40:



[Góp ý]
Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trình độ giáo dục của một quốc gia? Chọn
phương án trả lời đúng nhất:
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ người biết lớn chữ và tỷ lệ thất nghiệp Sai



B) Tỷ lệ chi tiêu của Nhà nước cho giáo dục Sai



C) Tỷ lệ người lớn biết chữ Sai



D) Tỷ lệ chi tiêu của Nhà nước cho giáo dục và tỷ lệ người biết chữ
Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Tỷ lệ chi tiêu của Nhà nước cho giáo dục và tỷ lệ người lớn biết chữ OK
Vì: Chỉ tiêu phản ánh trình độ văn hóa giáo dục thể hiện qua qua:
-Tỷ lệ người biết chữ
-Số năm đi học bình quân tình cho người tử 25 tuổi trở lên
- Tỷ lệ chi tiêu của Nhà nước cho giáo dục.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục II. Các chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ bản
của con người.

Câu 1:



[Góp ý]
Theo anh (chị) giải pháp “kho đệm dự trữ quốc tế” được lập ra trên sự thỏa
thuận của những ai?
Chọn một câu trả lời
A) Các nước thực hiện chính sách bảo hộ thuế quan Sai



B) Các nước nhập khẩu Sai



C) Nước xuất khẩu và các nước nhập khẩu



D) Các nước thực hiện chính sách bảo hộ hạn ngạch Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nước xuất khẩu và các nước nhập khẩu
Vì: Hội liên hiệp quốc tế thương mại và phát triển đưa ra “Chương trình tổng hợp về hàng hóa”.
Theo chương trình này một quỹ chung sẽ được thành lập dựa trên thỏa thuận cả hai bên các
nước xuất khẩu và nhập khẩu. Quỹ này mua dự trữ 18 mặt hàng nhằm bình ổn giá.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục III. Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô.


Câu 2:



[Góp ý]
Với sự ra đời của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, dầu thô được giữ lại một
phần để chế biến trước khi đem tiêu dùng hoặc xuất khẩu, làm gia tăng giá
trị tài nguyên; đây chính là nhân tố đem lại
Chọn một câu trả lời
A) Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. Đúng



B) Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng. Sai



C) Phát triển kinh tế theo chiều sâu. Sai




D) Phát triển kinh tế theo chiều rộng. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu.
Vì: Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu dựa vào trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao
năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục V. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại

Câu 3:



[Góp ý]
Một phát minh được coi là tạo ra hiệu ứng ngoại vi khi nào?
Chọn một câu trả lời
A) Khi phát minh đó đem lại lợi ích lâu dài Sai



B) Khi phát minh đó không gây tổn hại đến lợi ích của bất cứ ai Sai



C) Khi phát minh đó mang lại lợi ích chung cho cả người phát minh



và toàn xã hội. Đúng
D) Khi phát minh đó được bảo hộ sở hữu trí tuệ Sai
Sai. Đáp án đúng là: Khi phát minh đó mang lại lợi ích chung cho cả người phát minh và toàn
xã hội.

Vì: Khi phát minh được ứng dụng và mang lại lợi ích chung cho toàn xã hội chứ không riêng gì
người phát minh, người ra gọi đó là hiệu ứng ngoại vi
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.1.3. Đầu tư trong đổi mới công nghệ.

Câu 4:



[Góp ý]
Cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện không gian và lãnh thổ được
gọi là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Cơ cấu ngành kinh tế Sai




B) Cơ cấu vùng kinh tế



C) Cơ cấu lĩnh vực kinh tế Sai



D) Cơ cấu thành phần kinh tế Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Cơ cấu vùng kinh tế

Vì: Cơ cấu vùng kinh tế là cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện không gian và lãnh thổ.
ác vùng kinh tế trong một quốc gia có những tiềm năng khác nhau về tài nguyên, lao động, vốn,
….
Tham khảo: Bài 7, mục 3. Cơ cấu vùng kinh tế .

Câu 5:



[Góp ý]
Phân loại theo công dụng thì tài nguyên thiên nhiên bao gồm mấy loại?
Chọn một câu trả lời
A) 7 loại. Đúng



B) 5 loại.Sai



C) 6 loại.Sai



D) 8 loại.Sai
Sai. Đáp án đúng là: 7 loại.
Vì: Phân loại theo công dụng thì tài nguyên thiên nhiên bao gồm 7 loại sau:
+ Nguồn năng lượng;
+ Khoáng sản;
+ Nguồn tài nguyên rừng;

+ Đất đai;
+ Nguồn nước;
+ Biển và thủy sản;
+ Khí hậu.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục I.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên

Câu 6:



[Góp ý]
Quyền sử dụng tài nguyên là hàng hóa –có giá trị và chúng dùng để làm gì
trên thị trường?
Chọn một câu trả lời
A) Biếu, tặng. Sai



B) Bán cho người khác Sai



C) Trao đổi.Sai


D) Mua bán, trao đổi.



Đúng


Sai. Đáp án đúng là:Mua bán, trao đổi.
Vì: Quyền sử dụng tài nguyên là hàng hóa có giá trị, mà đã là hàng hóa thì được mua bán và
trao đổi trên thị trường.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục III.2. Giá trị thị trường của tài nguyên

Câu 7:



[Góp ý]
Cơ cấu kinh tế bị ảnh hưởng bởi một trong những nhân tố nào đưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Điều kiện tự nhiên Đúng



B) Ngân sách chi tiêu của Nhà nước Sai



C) Nguồn thu thuế của Nhà nước Sai



D) Chính sách đối ngoại của Nhà nước Sai
Sai. Đáp án đúng là: Điều kiện tự nhiên
Vì: Điều kiện tự nhiên: bao gồm các nguồn tài nguyên như đất đai, dầu khí và các khoáng sản
trong lòng đất; tài nguyên rừng, biển, gió, sức nước; các điều kiện khí hậu như: nhiệt độ, độ ẩm,
lượng mưa… ảnh hưởng lớn đến cơ cấu kinh tế.

Tham khảo: Bài 7, mục 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

Câu 8:



[Góp ý]
Theo mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển thì đường cung lao
động là đường
Chọn một câu trả lời
A) Có xu thế dốc lên Đúng



B) Có xu thế dốc xuống Sai



C) Có xu thế dốc lên, sau đó nằm ngang Sai



D) Có xu thế dốc xuống, sau đó nằm ngang Sai
Sai. Đáp án đúng là: Có xu thế dốc lên
Vì: Các nhà kinh tế học tân cổ điển cho rằng mức sản phẩm biên trong của lao động trong nông
nghiệp luôn dương, do đó mức tiền công lao động được trả theo mức độ sản phẩm cận biên của
lao động , do đó đường cung lao động trong nông nghiệp có xu thế dốc lên.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục II.2. Mô hình hai khu vực của trường phái
tân cổ điển.


Câu 9:
[Góp ý]




Chính sách nào sau đây tác động đến đường cung lao động của nền kinh
tế?
Chọn một câu trả lời
A) Xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi. Đúng



B) Phát triển dịch vụ. Sai



C) Đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp. Sai



D) Mở cửa nền kinh tế, phát triển kinh tế đối ngoại định hướng vào
xuất khẩu. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi.
Vì: Ở các nước phát triển, hệ thống an sinh xã hội còn nhiều hạn chế, những người cao tuổi
không được chăm sóc về vật chất và tinh thần, họ phải dựa vào con cái. Để đảm bảo cuộc sống
lúc về già thì nhiều cặp vợ chồng trẻ đã sinh nhiều con, làm cho dân số tăng nhanh. Để hạn chế
tốc độ tăng trưởng kinh tế thì xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi là một trong
những chính sách tác động đến đường cung lao động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung lao

động

Câu 10:



[Góp ý]
Theo anh (chị) khi chính phủ Việt Nam đánh thuế cao vào mặt hàng ô tô
nhập khẩu thì đó là hình thức bảo hộ nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Bảo hộ thuế quan danh nghĩa Đúng



B) Bảo hộ thuế quan thực tế Sai



C) Thuế đánh vào hàng nhập khẩu Sai



D) Bảo hộ hạn ngạch Sai
Sai. Đáp án đúng là: Bảo hộ thuế quan danh nghĩa
Vì: Bảo hộ thuế quan danh nghĩa là hình thức đánh thuế của Nhà nước vào hàng nhập khẩu có
sức cạnh tranh với hàng trong nước làm cho giá hàng trong nước cao giá hàng trên thị trường
quốc tế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục II.2. Bảo hộ của chính phủ bằng bằng
thuế quan.


Câu 11:
[Góp ý]
Mô hình kinh tế nào sau đây xuất hiện khi chủ nghĩa tư bản lâm vào đại
khủng hoảng kinh tế năm 1929-1933?
Chọn một câu trả lời




A) Mô hình hai khu vực. Sai



B) Mô hình J.Keynes.



C) Lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới. Sai



D) Mô hình hai khu vực và mô hình J.Keynes. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Mô hình J.Keynes.
Vì: Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933 chứng tỏ học thuyết cổ điển và tân cổ
điển về khả năng điều tiết của nền kinh tế thị trường không còn phù hợp nữa. Điều đó đòi hỏi
phải có những học thuyết kinh tế mới. Học thuyết J.Keynes ra đời trong hoàn cảnh như vậy.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục IV.1. Nội dung cơ bản của mô hình


Câu 12:



[Góp ý]
Theo anh (chị) lý thuyết lợi thế tương đối đề cập tới sự khác nhau giữa các
nước về yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Vốn đầu tư Sai



B) Nhân công lao động Sai



C) Chi phí so sánh



D) Nguyên vật liệu sản xuất Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chi phí so sánh
Vì: Lợi thế tuyệt đối được xem xét dựa vào chi phí sản xuất hàng hóa thì lợi thế tương đối dựa
vào chi phí khi đem so sánh giữa các nước cùng sản xuất mặt hàng đó với nhau.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.2. Lợi thế tương đối (lợi thế so sánh).


Câu 13:



[Góp ý]
Lực lượng lao động theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) được hiểu là
Chọn một câu trả lời
A) Bộ phận dân số trong độ tuổi lao động quy định theo thực tế đang



có việc làm và những người thất nghiệp. Đúng
B) Bộ phận dân số trong độ tuổi lao động quy định theo thực tế đang
có việc làm. Sai




C) Bộ phận dân số trong độ tuổi lao động và ngoài đội tuổi lao động



theo thực tế đang có việc làm. Sai
D) Bộ phận dân số trong độ tuổi lao động và ngoài đội tuổi lao động
theo thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Bộ phận dân số trong độ tuổi lao động quy định theo thực tế đang có việc
làm và những người thất nghiệp.
Vì: Lực lượng lao động theo quan niệm của tổ chức lao động Quốc tế (ILO – International
Labour Organization) là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động quy định theo thực tế đang có
việc làm và những người thất nghiệp.

Ở Việt Nam độ tuổi lao động theo quy định của Luật lao động (1994): nam từ 15-60 tuổi, nữ 1555 tuổi. Do vậy, lực lượng lao động chính là bộ phận dân số trong độ tuổi quy định trên (kể cả
những người đang có việc làm và những người đang thất nghiệp).
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5,mục I.1. Nguồn lao động và lực lượng lao động

Câu 14:



[Góp ý]
Kết quả của hoạt động ngoại thương được thể hiện dưới hình thức nào?
Chọn một câu trả lời
A) Xuất khẩu ròng Sai



B) Nhập khẩu ròng Sai



C) Cán cân thanh toán quốc tế



D) Chỉ tiêu GDP Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Cán cân thanh toán quốc tế
Vì: Kết quả hoạt động ngoại thương của 1 nước được đánh giá thông qua cân đối thu chi ngoại
tệ dưới hình thức “cán cân thanh toán xuất nhập khẩu”, kết quả này sẽ làm tăng hoặc giảm thu

nhập của đất nước
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.3. Tác động của ngoại thương đến tăng
trưởng kinh tế.

Câu 15:



[Góp ý]
Ai là tác giả của lý thuyết lợi thế tương đối
Chọn một câu trả lời
A) Adam Smith Sai



B) D. Ricado



C) Eli Heckscher Sai

Đúng


D) Bertil Ohlin Sai



Sai. Đáp án đúng là: D. Ricado
Vì: D. Ricardo đã phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith thành lý thuyết tương đối.

Ông đã nghiên cứu lợi thế này dưới góc độ chi phí so sánh để sản xuất ra sản phẩm
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.1. Lợi thế tuyệt đối của ngoại thương.

Câu 16:



[Góp ý]
Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?
Chọn một câu trả lời
A) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp Sai



B) Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng Sai



C) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng



D) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng.
Vì: Khu vực một gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và khai khoáng: Phát triển nông
nghiệp để thỏa mãn nhu cầu của xã hội về lương thực, thực phẩm, tạo việc làm cho người lao
động… là khởi đầu tất yếu để tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Tham khảo: Bài 7, mục 2. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 17:



[Góp ý]
Phân phối thu nhập theo chức năng mang nhược điểm nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Gia tăng tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng Sai



B) Gia tăng tỷ lệ mù chữ ở người lớn Sai



C) Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư



D) Gia tăng bất bình đẳng giới Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
Vì: Phân phối thu nhập theo chức năng mang những đặc điểm sau:
• Ưu điểm: Thúc đẩy mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
• Nhược điểm: Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục I. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề cải thiện

đời sống nhân dân.

Câu 18:
[Góp ý]
Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu dựa vào
Chọn một câu trả lời


×