Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tài liệu tham khảo Kinh tế phát triển Thạc sĩ Hạ Thị Thiều Dao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.37 KB, 28 trang )

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM












TÀI LIỆU THAM KHẢO
KINH TẾ PHÁT TRIỂN











Biên soạn: Th.s Hạ Thị Thiều Dao



Năm học 2003-2004

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
1

KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN


 Thời gian: 45 tiết
 Nội dung:
Chương I : Những vấn đề chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế
Chương II: Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng và phát triển
Chương III: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Chương IV: Nông nghiệp và phát triển kinh tế
Chương V: Công nghiệp và phát triển kinh tế
Chương VI: Ngoại thương và phát triển kinh tế
 Kiểm tra:
 Cách thức kiểm tra:
 Kiểm tra trong lớp: 2 bài kiểm tra thực hiện tại lớp dưới dạng trắc nghiệm có báo
trước (điểm mỗi bài là 1) có thể có một bài thảo luận nhóm hoặc bài tập nhóm
(điểm 1). Điểm này giữ nguyên cho lần thi thứ hai.
 Kiểm tra cuối kỳ: Lý thuyết dạng trắc nghiệm (4 điểm) và bài tập (4 điểm).
 Tài liệu tham khảo:
- Kinh tế học của sự phát triển, Malcom Gillis và các tác giả, Viện nghiên cứu quản lý
kinh tế trung ương.
- Kinh tế học cho thế giới thứ ba, M. P. Todaro, Nhà xuất bản giáo dục.
- Các giáo trình kinh tế học phát triển của trường Đại học kinh tế và các trường đại học
khác
- Các báo cáo phát triển kinh tế thế giới trong thư viện, trên báo chí hoặc trên các web

site.
- Các đĩa CD như Compton's Encyclopedia, Microsoft Encarta Interactive World Atlas
phiên bản mới nhất.
- Các địa chỉ website được giới thiệu phần một số địa chỉ website cần biết.
- Tài liệu tham khảo khác sẽ được chuyển bổ sung qua email của lớp (nếu có).
- Khi cần trao đổi liên hệ:







Chúc các anh chị thành công!

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
2



M ỘT SỐ ĐỊA CHỈ CẦN THIẾT
Thông tin trên mạng rất cần thiết cho sinh viên trong nghiên cứu kinh tế học phát triển. Sinh
viên có thể tìm thấy rất nhiều thông tin ở các địa chỉ gợi ý dưới đây:

Trang web của ngân hàng thế giới (World Bank): www.worldbank.org nơi hàng năm
đều cung cấp các báo cáo phát triển thế giới.

Trang web của Quĩ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund): www.imf.org cung
cấp những thông tin về các vấn đề vĩ mô, đặc biệt là báo cáo tài chính và phát triển
(Finance and Development) một ấn phẩm hợp tác phát hành giữa ngân hàng thế giới và

quỹ tiền tệ quốc tế:

Trang web của Viện nghiên cứu về phát triển quốc tế Harvard:
www.hiid.harvard.edu/pub. Phần lớn những ấn phẩm và các bài nghiên cứu trong phần
này được tải xuống miễn phí.

Trang web của chương trình phát triển liên hợp quốc (The United Nations'
Development Program) www.undp.org chứa đựng rất nhiều thông tin về kinh tế phát
triển đặc biệt là thông tin về các nước đang phát triển.

Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia (The National Bureau of Economic Research):
www.nber.org cung cấp các bài nghiên cứu được viết bởi các nhà kinh tế chuyên
nghiệp tuy nhiên việc tải tài liệu có phần hạn chế .

Ngân hàng thế giới cũng đưa ra một diễn đàn phát triển nơi có thể trao đổi thông tin về
các vấn đề kinh tế phát triển đa dạng ở địa chỉ: www.worldbank.org/devforum/.

Ngoài ra có thể kể các trang web của các tổ chức quốc tế khác như:
o
WTO: www.wto.org
o
FAO: www.fao.org
o
UNIDO: www.unido.org

H
ƯỚNG DẪN TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN MẠNG


LƯU Ý: Để tìm tài liệu bằng tiếng Việt, bạn phải thiết lập chế độ điều khiển bộ gõ (keyboard

driver) tiếng Việt (Vietkey, VNI, Vietware, ABC, v.v.) sao cho có thể đánh được Font chữ
VNI-Times.
Bạn có thể sử dụng thể thức tra cứu tự do để tìm kiếm các tài liệu/văn bản bằng cách đưa ra
các (cụm) từ mà bạn quan tâm. Chương trình sẽ tìm kiếm nội dung của tất cả các văn bản có
trong CSDL, và một khi tìm thấy văn bản nào có chứa (cụm) từ bạn yêu cầu, chương trình sẽ
hiển thị tựa đề của văn bản hoặc tên tập tin (nếu văn bản không có thông tin về tựa đề), kèm
theo nội dung tóm tắt (abstract) được tự động tạo ra để bạn tham khảo mộtcách tiện lợi hơn.
Bạn có thể truy tìm tài liệu mà bạn quan tâm theo rất nhiều cách khác nhau bằng cách kết hợp
các điều kiện tìm kiếm cùng một lúc, được nối với nhau bằng một hoặc nhiều liên từ lô gích.
Sau đây là một vài ví dụ của việc dùng các liên từ lô gích trong để đặt điều kiện tìm kiếm.

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
3
Cách sử dụng các liên từ logic AND, OR, NOT, *
Liên từ AND (và): Ví dụ bạn muốn tìm một tài liệu mà nội dung có đề cập đến vấn đề thuế
nông nghiệp, nếu bạn đưa ra điều kiện tìm kiếm là thuế nông nghiệp thì chỉ có những tài liệu
nào có chính xác cụm từ nay trong nội dung mới được tìm thấy. Nhưng nếu bạn đưa ra điều
kiện là thuế AND nông nghiệp thì tất cả những tài liệu có chứa từ "thuế" và từ "nông nghiệp",
không cần phải đứng cạnh nhau, đều được tìm thấy. Vì thế, tùy theo ý định của bạn, bạn phải
quyết định xem mình nên tìm theo cả cụm từ hay dùng liên từ AND để kết hợp các từ/cụm từ
đơn lẻ.
Liên từ OR (hoặc): Chẳng hạn bạn muốn tìm các tài liệu nói về nông nghiệp hoặc vấn đề đất
đai, bạn có thể đưa ra điều kiện tìm kiếm là nông nghiệp OR đất đai. Theo quy ước, bạn có thể
dùng dấu phẩy (,) để biểu diễn điều kiện OR. Ví dụ: nông nghiệp, đất đai, thuế. Với điều kiện
này, những tài liệu nào có từ nông nghiệp hoặc đất đai hoặc thuế đều được tìm thấy.
Nếu trong điều kiện của bạn có cả AND và OR, thì thứ tự ưu tiên dành cho liên từ AND. Ví dụ
bạn đưa ra điều kiện nông nghiệp AND thuế OR doanh thu, thì những tài liệu có chứa các cụm
từ nông nghiệp và thuế (không cần phải đứng cạnh nhau), hoặc các tài liệu có chứa cụm từ
doanh thu sẽ được tìm thấy. Ðể xác định trật tự lô gích một cách tường minh, các bạn nên
dùng ngoặc đơn để biểu diễn điều kiện lô gích của mình khi kết hợp nhiều liên từ với nhau. Ví

dụ bạn đưa ra điều kiện (thuế OR doanh thu) AND nông nghiệp, bạn sẽ tìm được những tài
liệu nói về thuế và nông nghiệp hoặc doanh thu và nông nghiệp.
Liên từ NOT (loại trừ): Nếu bạn muốn tìm một tài liệu nào đó nhưng lại không muốn có
những tài liệu mà mình không quan tâm, bạn có thể dùng phép loại trừ bằng liên từ NOT. Ví
dụ bạn đưa ra điều kiện nông nghiệp NOT thuế. Với điều kiện này, bạn sẽ tìm thấy tất cả
những tài liệu nói về nông nghiệp trừ các tài liệu có đề cập đến vấn đề thuế.
Ký hiệu đại diện * (dấu sao): Bạn có thể dùng ký hiệu đại diện * đi kèm với một từ hay một
thuật ngữ nào đó để diễn tả sự bắt đầu hay kết thúc không xác định khi đưa ra điều kiện tìm
kiếm. Ví dụ, nếu bạn đưa điều kiện tìm kiếm là nông *, máy tính sẽ tìm thấy tất cả những tài
liệu mà nội dung có chứa các cụm từ bắt đầu bằng chữ nông như: nông nghiệp, nông thôn,
nông dân v.v Bạn hãy chú ý vị trí của ký hiệu * khi đi kèm với từ/cụm từ khác. Nếu ký hiệu *
dính liền với từ trước hoặc sau nó, điều đó có nghĩa là bạn cần tìm thành phần còn lại của
từ/cụm từ đó. Ví dụ bạn có thể tìm các từ bắt đầu bằng chữ đ bằng cách gõ đ*; hoặc bạn có thể
tìm tất cả những từ kết thúc bằng chữ ng bằng cách gõ *ng. Nói chung vì tiếng Việt là ngôn
ngữ đơn âm, do đó cách tìm này có lẽ chỉ thích hợp với các ngôn ngữ đa âm như tiếng Anh. Ví
dụ bạn cần tìm tất cả những gì có liên quan đến đô thị, bạn có thể gõ urban* để tìm từ urban,
urbanization, urbanism v.v. Khi tìm các văn bản tiếng Việt, có lẽ bạn chỉ nên dùng ký hiệu *
có kèm theo một dấu trống (space) ở trước hoặc sau nó. Ví dụ nông * để tìm tất cả các cụm từ
bắt đầu bằng từ nông, hoặc * nghiệp để tìm tất cả các cụm từ kết thúc bằng chữ nghiệp (nông
nghiệp, công nghiệp, sự nghiệp v.v. ).
(TD sưu tầm từ www.fetp.edu.vn)







C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
4

TÓM TẮT MỘT SỐ BẢNG BIỂU VÀ CÔNG THỨC

Bảng 1: Phân nhóm các nước theo thu nhập bình quân đầu người
Năm

Thu nhập
1988

1995

2000

Thu nh
ập thấp

<=480

<=695

<=755

Trung bình (C)

481
-
1940

696
-
2785


756
-
2995

Trung bình (T)

1941
-
5999

2786
-
8625

2996
-
9265

Cao

>=6000

>=8626

>=9266



Bảng 2: So sánh giữa các nhóm nước đã phát triển và đang phát triển

Chỉ tiêu
Thu nh
ập
cao(I)
Ph
ần c
òn
lại (III)
So sánh (I/III)

GNI (t
ỷ USD)

24828,8

6335,6

3,91

Dân s
ố(triệu nguời)

903

5152

0,17

GNI đ
ầu ng

ư
ời (USD)

27510

1230

22,36



Bảng 3: Một số chỉ tiêu so sánh về chăm sóc sức khỏe
N
ền kinh tế

Chi tiêu cho
sức khỏe
(%GDP)
Tu
ổi thọ b
ình
quân
T
ỷ lệ chết của
trẻ sơ sinh
Th
ế giới

2,5*


66,4

56

Thu nh
ập Thấp v
à
TB
1,9*

64,1

61

Thu nh
ập cao

6,2*

77,8

6

Cao
nh
ất

9,5 Croatia

80,5 Japan


180 Sierra
Leon

Th
ấp nhất

0,2 Myamar

37,3 Sierra Leon

3 Th
ụy điển

Vi
ệt nam

0,8

67,2

30



Bảng 4: So sánh giữa GNP và GNP đầu người
Tên nư
ớc

GNP (t

ỷ đô la)

Dân s
ố (triệu ng
ư
ời)

GNP đ
ầu ng
ư
ời

Vi
ệt nam

25,6

78

330

Belarus

22,5

10

2.200

Uzbekistan


20,9

24

870




C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
5
Bảng 5: Một số thực phẩm và mức cung cấp năng lượng – Một số hoạt động và mức tiêu
hao năng lượng
Th
ực phẩm cần thiết




Năng lư
ợng ti
êu hao

Th
ực phẩm

Kg năm

Calories

/kg

Ho
ạt động

Tiêu hao

(calori/giờ)
G
ạo

156,94

3530

N
ằm ngủ

55

M
ỡ, dầu

1,29

9270

Ng
ồi th
ư

ờng

62

Cá, tôm

10,67

900

Ng
ồi ăn

72

Th
ịt heo

4,72

3696

Nói chuy
ện

84

Th
ịt b
ò


0,12

1233

Đi trong nhà

150

Th
ịt g
à

2,05

1759

Lái xe mô tô

163

Th
ịt vịt

0,69

1260

T
ập thể dục


186

Tr
ứng

0,54

1800

Quét nhà

187

Đ
ậu hũ

3,01

980

Xe đ
ạp (9km/giờ)

216

Cà chua

3,18


200

Đi b


270

Chu
ối

6,44

830

Tennis

360

K
ẹo, đ
ư
ờng

0,04

1150

Trư
ợt tuyết


384
-
816

M u
ối

5,46

0

Bơi l
ội

420
-
696

B
ột ngọt

0,70

0

Leoc
ầu thang

480
-

864


ợu, bi
a

3,66

868

Vi
ệt d
ã (6,5km/gi
ờ)

510

Trà

2,15

3000

Đá banh

540

Cà phê

0,07


1290


Bảng 6: Chỉ số phát triển con người
H
ạng
HDI
Qu
ốc gia

Tu
ổi
thọ
TL bi
ết
chữ
TL đ
ến
trường
GDP đ
ầu
người
HDI

GDP
-

HDI


1

Nauy

78,5

99

97

29.918

0,942

2

2

Th
ụy Điển

79,7

99

101

14.277

0,941


15

3

Canađa

78,8

99

97

27.840

0,940

4

6

M


77

99

95


34.142

0,939

-
4

25

Singapore

77,6

92,3

75

23.356

0,885

-
4

32

Brunei

75,9


91,5

76

16.779

0,856

1

59

Malaysia

72,5

87,5

66

9.068

0,782

-
7

70

Thái Lan


70,2

95,5

60

6.402

0,762

0

77

Philippines

69,3

95,3

82

3.971

0,754

20

109


Vi
ệt Nam

68,2

93,4

67

1.996

0,688

19

110

Indonesia

66,2

86,9

65

3.043

0,684


1

172

Niger

45,2

75,9

16

746

0,277

-
4

173

Sierra Leon

38,9

36

27

490


0,275

0

55

Cuba

76

96,7

76

4.519

0,795

3
5

107

Nam Phi

52,1

85,3


93

9.401

0,695

-
56

112

Tajikistan

67,6

99

67

1.152

0,667

39

111

Equatorial
Guinea
51


83,2

64

15.073

0,679

-
73

126

Botswana

40,3

77,2

70

7.184

0,572

-
62

76


Armenia

72,9

98,4

80

2.559

0,754

41



C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
6

Ví dụ:
Nhóm

T
ỷ trọng thu nhập

Nhóm nghèo I

2,4%


Nhóm nghèo

5,7%

Nhóm trung bình

10,7%

Nhóm khá

18,6%

Nhóm giàu

62,6%

Bảng 7: Hệ số Gini một số nước
Tên nư
ớc

Gini

20% nghèo I

20% giàu nh
ất

GDP/đ
ầu ng
ư

ời

Kenya

44,9

5,6

51,2

300

Sierra Leone

62,9

1,1

63,4

49
0

Ghana

40,7

5,6

46,7


1.964

Vietnam

36,1

8,0

44,5

1.996

Nicaragoa

60,3

2,3

63,6

2.366

Swaziland

60,9

2,7

64,4


4.492

Belarus

21,7

11,4

33,3

7.544

Brazil

60,7

2,2

64,1

7.625

Malaysia

49,2

4,4

54,3


9.068

Slovak

19,5

11,9

31,4

11.243

Hungary

24,4

10,
0

34,4

12.416

Sweden

25,0

9,6


34,5

24.277

Denmark

24,7

9,6

34,5

27.627

Switzerland

33,1

6,9

40,3

28.769

USA

40,8

5,2


46,4

34.142

Luxembourg

26,9

9,4

36,5

50.061



C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
7
CHƯƠNG II
CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Nhóm lý thuyết các giai đoạn tuyến tính
Giới thiệu sơ lược
Quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là quá trình trong đó các giai đoạn tăng trưởng kinh
tế nối tiếp nhau một cách tuần tự từ thấp lên cao.
- Theo hình thức trao đổi: H-H H –T- H  thương mại điện tử (e_commerce).
- Theo mức độ đóng góp của các khu vực trong nền kinh tế như lý thuyết của Colin
Clark: Trình độ phát triển càng tăng gắn liền với vai trò của khu vực I, khu vực II, khu vực III
một cách tuần tự.
….
Lý thuyết cất cánh (take off) của W.W. Rostow

Giai đoạn
Dựa vào phân tích kết cấu đầu tư, sự phát triển của các ngành then chốt, biến động dân số, lao
động và mức độ áp dụng khoa học kỹ thuật mà Rostow chia lịch sử tăng trưởng của các nước
thành 5 giai đoạn.
- Giai đoạn 1: Xã hội truyền thống (Traditional Society)
- Giai đoạn 2: Tiền cất cánh (Preconditions for Take - off)
- Giai đoạn 3: Cất cánh (Take - off)
- Giai đoạn 4:Tiến tới trưởng thành về mặt công nghệ (Drive to M aturity)
- Giai đoạn 5: Thời đại tiêu dùng cao (The Age of Mass Consumption)
*Vượt quá nhu cầu tiêu dùng (Beyond Consumption)
Bảng 8:Đặc điểm chính của các giai đoạn tăng trưởng kinh tế

Cổ truyền Tiền
cất cánh
Cất cánh Tiến tới trưởng
thành về công nghệ
Tiêu dùng
cao
Ngành then
chốt
NN

NN
-
CN

M
ũi nhọn

Ngành đ

ầu

tàu
Thỏa mãn
nhu cầu ở
mức cao.
M
ức độ áp
dụng KHKT
H
ạn chế

Th
ấp

Tương đ
ối

Qui mô l
ớn

Dân s
ố, lao
động
La =75%L

La
-
>Li;


Dr->Du
Li>La;

Du>Dr
Li>>La;

Du>>Dr
I/ NNP

Th
ấp


10%

>> 10%

10
%

20%

Xã h
ội

Kém linh
hoạt
Nhân t

mới

Chi
ến thắng của
những người
chịu đổi mới
Ch
ủ doanh nghiệp
tham gia lãnh đạo
đất nước


C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
8
Lý thuyết này chỉ ra xu hướng vận động của quá trình phát triển. Để trở thành một quốc gia đã
phát triển, các nước tư bản chủ nghĩa trước đây đều đã từng trãi qua 5 giai đoạn, trong đó giai
đoạn cất cánh là giai đoạn then chốt nhất, đánh dấu bước ngoặc chuyển mình sang nền kinh tế
phát triển vượt bậc. Để cất cánh đòi hỏi phải hội đủ các điều kiện cất cánh đó là: Tỷ lệ đầu tư
> 10%; có ngành dẫn đầu; có một lực lượng chính trị xã hội và thể chế có thể thôi thúc phát
triển.
Từ nội dung nêu trên hãy tìm tài liệu để có thể trả lời đựơc các câu hỏi:
- Liệu đảm bảo tỷ lệ I/NNP sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế?
- Liệu có thể dùng lý thuyết này cho các nước đang phát triển không? Tại sao?
- Lý thuyết này có giải thích được tại sao cất cánh xảy ra ở nước này mà không xảy ra ở
nước khác?
- Lý thuyết này còn một số hạn chế, những hạn chế đó là gì? Tại sao lý thuyết này lại có
các hạn chế đó?
- Việt nam có thể vận dụng lý thuyết trên như thế nào?

Nhóm lý thuyết thay đổi cơ cấu kinh tế và diễn trình phát triển
Diễn trình phát triển của Hollis B. Chenery
Lý thuyết này nghiên cứu quá trình thay đổi cơ cấu ngành theo thu nhập bình quân đầu người

của ba nhóm nước (nhóm quốc gia rất đông – hơn 50 triệu dân; nhóm quốc gia đông vừa – từ
15 đến 50 triệu dân và nhóm quốc gia ít dân – dưới 15 triệu dân). Hồi quy cho thấy đối với cả
ba nhóm nước tỷ trọng nông nghiệp giảm dần khi thu nhập bình quân đầu người tăng và tỷ
trọng công nghiệp tăng dần khi thu nhập bình quân đầu người tăng.
M ô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển của Arthur Lewis.
M ô hình này được đưa ra năm 1954 và đoạt giải Nobel năm 1979. Còn có tên gọi khác: Mô
hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển vì sử dụng cách phân tích của trừơng phái cổ điển.
Tư tưởng cơ bản của Lewis: “Ở các nước đang phát triển tồn tại trạng thái nhị nguyên về kinh
tế”. Khu vực nông nghiệp truyền thống năng suất thấp, lao động dư thừa, khu vực công nghiệp
hiện đại năng suất cao có thể thu hút lao động nông nghiệp dư thừa không giới hạn từ nông
nghiệp sang. Lý lẽ đó được minh chứng bằng mô hình:

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
9

A
LA
AM
LA
L
TP
WW
ủoọng
lao cau ẹửụứngMPD



SL

l ng cung lao ng.

Ta thy tng giỏ tr sn phm m doanh nghip sn xut ra:

Li nhun ny c u t ton b tr li cho khu vc cụng nghip. ng biu din hm sn
xut s dch lờn trờn, thnh TPM(KM
2
). Tng ng vi ng TPM(KM
2
) l ng cu D
2
.
Quỏ trỡnh nh vy c tip tc mói mói.

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
10
Từ nội dung của mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển hãy xem xét các câu hỏi
sau:
- Điểm nổi bật nào của mô hình khiến mô hình được nhận giải Nobel về kinh tế?
- Có phải khu vực nông nghiệp không có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật như mô
hình Lewis mô tả?
- Có phải lao động từ khu vực nông nghiệp có thể chuyển sang khu vực công nghiệp
không giới hạn?
- Có phải tốc độ chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp bằng với tốc độ
tích lũy từ khu vực công nghiệp?
M ô hình dư thừa lao động hai khu vực tân cổ điển
M ô hình này còn có tên là mô hình điểm chuyển tập quán (The turning point model) được xây
dựng dựa trên mô hình của Lewis và được bổ sung bởi John Fei và G usta Ranis. Những điểm
bổ sung có thể kể:
- Nhấn mạnh khả năng đổi mới và áp dụng tiến bộ công nghệ trong nông nghiệp có thể
dẫn đến đẩy hàm sản xuất nông nghiệp đi lên và nâng cao sản lượng. Họ cũng nhấn mạnh tầm
quan trọng của gia tăng sản xuất nông nghiệp ngay cả khi quá trình chuyển dịch lao động dư

thừa sang công nghiệp đã hoàn tất.
- Quá trình chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp không diễn ra liên tục mà
dừng ở giới hạn mà năng suất lao động biên trong nông nghiệp bắt đầu lớn hơn không. Tương
ứng tên đồ thị hàm sản xuất lúc sản lượng nông nghiệp bắt đầu sụt giảm và tiền lương ở khu
vực thành thị bắt đầu có xu hướng tăng lên.
- Không phải lao động nông nghiệp lúc nào cũng dư thừa mà tồn tại đồng thời tình trạng
thừa, thiếu. Thiếu lao động kỹ năng, thừa lao động phổ thông. Thiếu lao động trong mùa vụ
căng thẳng, thừa lao động khi nông nhàn. Hoặc tồn tại thất nghiệp.
Để hạn chế việc giảm sản lượng trong khi vẫn muốn rút thêm lao động thì phải đầu tư vào
nông nghiệp và kết luận vãng phát triển kinh tế mà chỉ dựa vào bản thân công nghiệp sẽ gặp
khó khăn.
M ô hình Gustar Ranis và John Fei đã trở thành lý thuyết tổng quát về quá trình phát triển trên
ở các quốc gia đang phát triển với lao động dư thừa trong thập kỷ 60 - 70, góp phần hình thành
tư tưởng phát triển tổng hợp nông nghiệp và nông thôn (Intergrated Rural Development: hạ
tầng cơ sở, tín dụng, khuyến nông, thị trường, thể chế)
Tác động thực tiển của mô hình này thể hiện qua việc thay đổi chính sách: từ đẩy mạnh tốc độ
di dân từ nông thôn sang thành thị chuyển sang ủng hộ phát triển nó theo nghĩa rộng nhất.

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
11
Lý thuyết về quan hệ phụ thuộc quốc tế trong diễn trình phát triển
Theo Furtado – nhà kinh tế học người Brazil, từ thế kỷ 18 những thay đổi về nhu cầu diễn ra
trên phương diện toàn cầu đã dẫn đến sự phản công quốc tế mới về lao động, trong đó nổi bật
có hai nhóm. Một nhóm là các nước ngoại vi (pheriphery) chủ yếu là các nước Châu Á, Châu
Phi và Châu M ỹ Latinh. Các nước này chuyên môn hóa trong việc sản xuất những sản phẩm
sơ chế. Nhóm thứ hai là những nước trung tâm thông qua các phát kiến về địa lý và nhu cầu
mở rộng thị trường đã tiến hành xâm lược các nước ngoại vi. Nhóm nước này nắm quyền kiểm
soát nền kinh tế của các nước ngoại vi., buộc các nước ngoại vi phải mua hàng tiêu dùng do
các nước này sản xuất.
Những chèn ép về mặt kinh tế cộng với những khó khăn mà các nước đang phát triển gặp phải

trong quá trình xúc tiến phát triển kinh tế trong nước sau khi dành được chủ quyền đã làm nảy
sinh ý tưởng cho rằng thuộc địa đã để lại di sản xấu cho sự phát triển kinh tế.
Cụ thể, có ba luồng tư tưởng chính: mô hình phụ thuộc tân thuộc địa, mô hình mẫu sai và giả
định về sự phát triển đối ngẫu.
M ô hình phụ thuộc tân thuộc địa (Neo Colonial dependence) là kết quả gián tiếp từ suy nghĩ
M arxist. Mô hình này cho rằng sự tồn tại kém phát triển dai dẳng ở các quốc gia đang phát
triển là do có chính sách bất bình đẳng giữa ngoại vi và trung tâm, có sự lan rộng của nhóm
thiếu số giữ địa vị thống trị trong xã hội.
M ô hình mẫu sai (false- paradigm) cho rằng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự kém
phát triển của các quốc gia của thế giới thứ ba là do sự cố vấn sai, không phù hợp của các
chuyên gia nước ngoài.
M ô hình đối ngẫu (dualistic development thesis) lại cho rằng tồn tại sự hiện hữu dai dẳng của
quá trình phân hóa ngày càng gia tăng giữa nước giàu và nước nghèo, người giàu và người
nghèo. Tính đối ngẫu này thể hiện trong bốn yếu tố chủ yếu:
Có sự phụ thuộc đối lập trong một không gian cho sẵn giữa nước giàu, nước nghèo. Trong đó
có một số thuộc nhóm cấp cao và một số thuộc nhóm cấp thấp có thể cùng tồn tại trong một
không gian cho sẵn. Điển hình cho đặc điểm này là sự cùng tồn tại của những nhóm thiểu số
thống trị giàu có được giáo dục đến nơi đến chốn đôi khi ở nước ngoài, và đại đa số người
nghèo mù chữ và ý niệm sự phụ thuộc với ý nghĩa sự đồng tồn tại của các quốc gia giàu có và
quyền lực với xã hội các nước nghèo, bần cùng hóa trong nền kinh tế thế giới, do sự xâm nhập
của các nước tư bản hiện đại vào các nước có nền kinh tế cổ xưa.
Sự tồn tại này dai dẳng chứ không phải là tạm thời (quá độ). Đây không chỉ đơn thuần là một
hiện tượng tạm thời mà thời gian có thể xóa nhoà đi ranh giới giữa sự nghèo khó và sung túc.
Nói cách khác, sự tồn tại có tính chất quốc tế (trên toàn cầu) của sự giàu có và nghèo khổ
không chỉ đơn thuần là một hiện tượng lịch sử mà nó ngày càng mở rộng dần theo thời gian.

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
12
M ức độ bất bình đẳng ngày càng tăng lên. Thuộc tính này gần như cố hữu, mức độ chênh lệch
giữa cấp thấp và cấp tiến. Chênh lệch năng suất giữa công nhân nước phát triển và đang phát

triển ngày càng gia tăng trong thời gian qua.
Không có nổ lực giảm bớt những bất bình đẳng đó từ phía nước giàu. Sau thời gian dài dậm
chân trong chế độ thuộc địa, các quốc gia đang phát triển được gì. Các vùng kém phát triển
nhất ngày nay là những vùng có ràng buộc chặt chẽ nhất với chủ nghĩa tư bản phương Tây
trước đây. Đó là những vùng chuyên xuất khẩu sản phẩm sơ chế cho các nước đã phát triển.
Các nước này từng là nơi cung cấp nhân công rẻ mạt, tài nguyên giàu có và cơ hội cũng bị
lãng quên hay rũ bỏ khi kinh doanh không có hiệu quả.
Đó là nội dung của lý thuyết phụ thuộc nhìn từ các khảo hướng chính. Mặc dù diễn đạt qua các
cách khác nhau, mạnh hơn, gay gắt hơn hay nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên cùng thể hiện tình
trạng phụ thuộc giai dẳng giữa các nước phát triển và các nước kém phát triển, phụ thuộc dẫn
đến hay đồng nghĩa với kém phát triển, một nhóm người giữ địa vị thống trị trong xã hội và
phải thoát khỏi tình trạng phụ thuộc.
Hãy đánh giá một cách khách quan về lý thuyết sự phụ thụôc quốc tế (những điểm hợp lý
và chưa hợp lý của lý thuyết này.


Lý thuyết phi tân cổ điển (Neoclassical Counter Revolution)
Vào cuối thập niên 70 khi lý thuyêt về sự phụ thuộc quốc tế vẫn còn đang thu hút sự quan tâm
của nhiều học giả phương Tây thì lý thuyết phi tân cổ điển đã bắt đầu nổi lên và cuối cùng
thống trị phương Tây (và cả ở các nước đang phát triển ở mức độ thấp hơn) trong suốt thập kỹ
từ 70 đến 90.
Trào lưu này thể hiện qua các lý thuyết kinh tế và các chính sách phát triển phương Tây (Hoa
kỳ, Anh, Canađa, Đức). Ơû các nước phát triển trào lưu này kêu gọi tư nhân hóa các công ty
quốc doanh. Ơû các nước đang phát triển họ kêu gọi giải thể sở hữu công cộng, kế hoạch hóa
các hàng rào thuế, xóa bỏ bảo hộ trong hoạt động kinh tế.
Sở dĩ có tác động mạnh mẽ lên khắp thế giới là vì các nhà kinh tế thuộc trường phái này hầu
hết là những người nắm trọng trách ở hai tổ chức quyền lực nhất (Ngân hàng thế giới và quỹ
tiền tệ quốc tế). Trong khi đó các tổ chức đại diện cho quyền lợi của các nước đang phát triển
như ILO ( tổ chức lao động quốc tế), chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), và hội
nghị liên hợp quốc về thương mại và phát triển (UNTAD) lại không có quyền lực bằng.

Theo các nhà kinh tế thuộc trường phái phi tân cổ điển, sự kém phát triển ở các nước đang
phát triển là do sự phân bố tài nguyên không hiệu quả, chính sách bóp méo giá cả và do sự can
thiệp quá mức của chính phủ vào hoạt động kinh tế của các nước đang phát triển.
Do vậy họ khuyến khích phân bố lại tài nguyên bằng cách tư nhân hóa xí nghiệp quốc doanh,
loại trừ những quy định phức tạp làm sai lệch giá thị trường và hạn chế kiểm sóat ngoại
thương, đẩy mạnh xuất khẩu và buôn bán tự do, chào đón đầu tư nước ngoài.
Hãy đánh giá xem liệu một thị trường tự do, một chính sách bàn tay vô hình (laiser-faire)
có thích hợp cho một nứơc đang phát triển hay không?


C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
13
CHƯƠNG III
CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Bảng 9: Một số chỉ tiêu so sánh về dân số và lao động (%)
Nhóm nư
ớc

Tăng dân
số
Tăng ngu
ồn lao
động
Lao đ
ộng 10
-
14
tuổi
Th

ế giới

1

1,7

13

Thu nh
ập thấp
-

trung
bình
1,7

1,9

13

Thu nh
ập cao

0

0,9

0




Bảng 10: Các dạng chưa sử dụng hết lao động
D
ạng

Th
ất nghiệp

Bán th
ất nghiệp

H
ữu h
ình

Ch
ủ yếu l
à lao đ
ộng th
ành th
ị, mới v
ào ngh


Lao đ
ộng nông thôn theo m
ùa v


Vô hình


Ch
ủ yếu l
à ph
ụ nữ

Th
ị tr
ư
ờng không chính thức


ICOR
s
g
Y


Bảng 11: Hệ số ICOR của một số nước (1970-1981)

Tên nư
ớc

ICOR

Nh
ật

7,4


Nauy

6,7

M


6,6

Kenya

4,0

Hàn qu
ốc

3,3

Indonesia

2,5

Chile

1,49

Vi
ệt nam

2,93 (1995); 6,3 (2002)



Bảng 12: Cơ cấu tài sản quốc gia
Tài nguyên thiên nhiên



Tài sản đươc
sản xuất ra



Tài sản sản
xuất
Tài s
ản
cố định
 Công xưởng, nhà máy
 Trụ sở cơ quan, trang thiết bị văn phòng
 Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
 Cơ sở hạ tầng
 Tồn kho hàng hóa
Tài s
ản phi
sản xuất
 Các công trình công cộng
 Các công trình kiến trúc quốc gia
 Nhà ở
 Các cơ sở quân sự
Ngu

ồn nhân lực


Nguồn tiết kiệm trong nước
hpgd
SSSS 

Nguồn tiết kiệm ngoài nước (FDI, ODA, Porfolio, NGOs).
fdfpfnfof
SSSSS 


C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
14
Bảng 13: Mối quan hệ giữa vốn trong nước và vốn ngoài nước và tác động của vốn
Trong nư
ớc

Ngoài nư
ớc

Ngu
ồn sẵn có


Ngu
ồn ổn định


Không gây tác đ

ộng xấu chính trị


Không chèn ép s
ản xuất trong n
ư
ớc


Không t
ạo bất b
ình
đ
ẳng giữa các v
ùng


Không tác đ
ộng xấu về công nghệ





Bảng 14: Tỷ lệ tiết kiệm, đầu tư ở một số nước
Tên nư
ớc

Đ
ầu t

ư (%)

Ti
ết kiệm (%)

D
ự trữ ngoại tệ (triệu USD)

Eritrea

38

-
32

923

West Bank and Gaza

33

-
24



Macedonia, FYR

17


0

460

Chad

17

1

111

El Salvador

17

2

2.051

Ghana

24

3

309

Ca
mbodia


15

8

502

United States

21

18

128.400

Australia

24

22

18.822

France

21

22

63.728


Slovenia

28

24

3.196

Belgium

22

25

53.620

Switzerland

20

25

53.620

Vietnam

27

25


3.417

Japan

26

28

361.639

China

37

40

171.763

Malaysia

26

47

29.844

Singapore

31


50

80.132

Thu nh
ập nhâp trung b
ình

23

26

1.917.665

Thu nh
ập cao

22

22

5.933.098

Th
ế giới

22

23


7.848.991



- Các chỉ tiêu đánh giá nợ:
 Tổng nợ/Xuất khẩu Tổng nợ /GNP
 Dịch vụ nợ/Xuất khẩu Chi trả lãi /Xuất khẩu Chi trả lãi/GNP
 Dự trữ ngoại tệ/ nhập khẩu Nợ ngắn hạn/ tổng nợ
 Nợ được giảm/tổng nợ Nợ đa phương/ tổng nợ

- Các tiêu chuẩn xếp loại nợ
Tiêu chu
ẩn

X
ếp loại

PV/XGS > 220 % và PV/GNP > 80%

Nghiêm tr
ọng

220% > PV/XGS > 132% và 80%> PV/GNP > 48%

Trung bình

132% > PV/XGS và 48 > PV/GNP

Ít




C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
15
Bảng 15: Tài nguyên và công dụng
Lo
ại TN


Công d
ụng

Năng lư
ợng

D
ầu, khí, than đá, sức n
ư
ớc, uranium,
sức gió, sức nóng mặt trời, thủy triều;
địa nhiệt, sinh khối, củi, rơm.
Giao thông, đi
ện năng phục vụ sản xuất,
sinh hoạt, thương mại.
Khoáng s
ản

Ka, Na, Ca, Mg,Al, Zn, Fe, H, Ni, Sn,
Pb H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.; P, S, Si

Khai khóang, luy
ện kim, xây dựng, vật
liệu thủy tinh, sành sứ,
Sinh v
ật

R
ừng, động vật, thực vật, tính đa dạng
sinh học.
Các chu trình sinh địa hóa nguồn gốc
của tái tạo.
Ki
ến trúc, sinh vật quí (d
ư
ợc) thịt rừng,
gia vị.
Bảo vệ môi trường: chống xói mòn, lũ
lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu, môi sinh.
Đ
ất đai


Nông nghi
ệp, xây dựng, giao thông
đường bộ.

ớc


Đánh b

ắt, nuôi trồng thủy,hải sản, vận
tải thủy, đóng tàu, làm muối, sinh hoạt.
Khí h
ậu


Che ch
ở cho con ng
ư
ời thực hiện các
hoạt động sản xuất, kết hợp với các yếu
tố khác (nước, đất) phát triển nông
nghiệp.

Bảng 16: Các vấn đề về môi trướng và tác động đối với sức khỏe và năng suất
V
ấn đề cần giải quyết

Tác đ
ộng đối với sức khỏe

Tác đ
ộng đối với năng suất

Ô nhi
ễm v
à khan hi
ếm n
ư
ớc




Ô nhi
ễm không khí



Ch
ất thải rắn v
à các ch
ất thải
nguy hi
ểm



Thóai hóa đ
ất



N
ạn phá rừng



Gi
ảm tính đa dạng sinh học




Thay đ
ổi khí hậu




Bảng 17: Một số chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường
 Phá rừng (1990-1995  % dân số tiếp cận nước sạch

Di
ện tích
(Km
2
)
T
ốc độ


Thành
thị
Nông
thôn
Brazil

25.544

0,5%


Congo

50

8

Indonesia

10.844

1%

Cambodia

20

12

Venezuela

5.034

1
,1%

Romania

69

10


Mexico

5.080

0,9%

Madagascar

83

10

Vietnam

1.352

1,4%

Vietnam

53

32

Lebanon

52

7,8%


 Thải khí CO
2
(triệu tấn khối)
Jamaica

58

7,2%

M


5301

M


-
5.886

-
0,3%

Trung qu
ốc

3.363,5

New Zealand


-
434

-
0,6%

Nga

1579

Portugal

-
240

-
0,9%

Nh
ật

1
167,7

Thu nh
ập T
-
TB


113.418

0,4%

Burundi

0,2

Thu nh
ập cao

-
3.294,2

-
0,2%

Vietnam

37,6


C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
16
 Mái nhà chung màu xanh
1

M ột người không thể ngăn được gió/ Một người không thể ngăn được lũ/Một người
không thể cản mây bay/Nhưng một người có thể ươm một cây/Một cụ già trồng cây
trên núi đá/Một học trò trồng cây trên cát trắng/Nhiều người trồng ta sẽ có ngàn

cây/Vạn người trồng ta sẽ có rừng cây/Gió gặp cây gió thành tiếng hát/Nước gặp cây
hóa thành suối mát/M ây gặp rừng, mây hóa cơn mưa/Người gặp nhau trong tình thân
ái/Cùng hát lên bài ca dưới mái nhà chung màu xanh/Vì cuộc sống tốt lành/Gìn giữ cho
đời sau mãi mãi màu xanh, rừng xanh/Vì loài người/Cuộc sống trên hành tinh
t
RKLY
gggg



Bảng 18: Một số chỉ tiêu về khoa học và công nghệ

S
ố nh
à khoa
học và kỹ sư
2

S
ố KTV

S
ố tạp chí

Chi tiêu cho
R&D
China

459


187

9.081

0,06

Indonesia





123

0,07

Malaysia

154

44

304

0,42

India

158


115

8.439

0,62

Portugal

1.583

166

1.085

0,63

Hungary

1.249

485

1.717

0,71

Russian Federation

3.397


550

17.147

1,08

Singapore

2.182

283

1.164

1,13

United Kingdom

2.678

1.014

38.530

1,81

Egypt, Arab Rep.

493


366

1.108

1,93

Denmark

3.240

2.643

3.950

1,94

United States

4.103



166.829

2,55

Korea, Rep.

2.139


574

4.619

2,7

Japan

4.960

663

43.891

2,8

Sweden

4.507

404

8.219

3,76

Vietnam

274




106

0,22
3

Th
ế giới





512.637

2,12

Nhóm thu nh
ập T&TB





75.298

,,

Nhóm thu nh

ập cao

3.344



437.339

2,3




1
Bài hát giải nhất của cuộc thi do LHQ tổ chức về tuyên truyền bảo vệ môi trường năm 2001 của Đỗ Hồng Quân

2
Tính trên một triệu dân


C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
17
CHƯƠNG IV
NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Bảng 19: Tỷ lệ viện trợ lương thực không hoàn lại
Quốc gia Tỷ lệ ưu đãi
Các cung cấp FAC
Argentina, Australia, Canada, EC, Japan,
Norway, Switzerland,
100 %

USA 1995/96 - 84 %; 1996/97 - 93 %

1998/99 - 93 %; 1997/98 - 83 %
Các nhà cung cấp khác : Cuba, New Zealand 100 %


Bảng 20: Các nước nhận viện trợ lương thực (ngàn tấn)
Sub
-
Sahara

2841,2

Châu M
ỹ la tinh

1.003

Ethiopia

914,1

Dominica Rep.

120,3

Rwanda

274


Honduras

168,2

Sudan

331,5

Nicaragua

210,7

B
ắc Phi v
à Trung Đông

465

Châ
u Á

4903,1

Jordan

108,7

Bangladesh

1324,6


Yemen

167,5

Indonesia

792,7

Châu Aâu và CIS

5289

Korea D pr

993,9

Rusia

4426,3

Vietnam

97,2


Bảng 21: Dân số và sản lượng nông nghiệp

1960


1980

2000

Nhóm qu
ốc gia

Ch
ỉ ti
êu

I

III

I

III

I

III

Dân s
ố no

115

850


75

1230

50

1480

T
ổng sản l
ư
ợng no

78

43

125

77

186

135

S
ản l
ương no đ
ầu ng
ư

ời

680

52

1660

63

3720

91


 I :Đã phát triển, III: Đang phát triển

Bảng 22: Tỷ lệ lao động nông nghiệp và Tỷ lệ GDP nông nghiệp ở một số nhóm nước và
quốc gia
Khu v
ực/ quốc gia

T
ỷ lệ lao động

T
ỷ lệ GDP nông nghiệp

Nam Á


72

34

Đông Á

65

30

Châu M
ỹ la tinh

33

18

Châu Phi

74

32

Mozambique

83

33

Vi

ệt nam

72

28

M


3

2

Hà lan

6

3

Úc

5

3




C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
18

Bảng 23: Ba giai đoạn phát triển nông nghiệp
Đ
ặc điểm

T
ự cung tự cấp

H
ỗn hợp

Chuyên môn hóa

S
ản phẩm

M
ột cây trồng chính
phổ biến
Đa d
ạng

M
ột cây th
ương
phẩm
M
ục đích

sản xuất
Cho gia đ

ình

Gia đ
ình & bán

Ch
ỉ để bán

Th
ời gian l
àm vi
ệc

Theo mùa v


Cân b
ằng

Cân b

ng

Đ
ầu t
ư v
ốn

Th
ấp


Trung bình

Cao

Thu nh
ập

Th
ấp

Trung bình

Cao

Ổn định thu nhập

Th
ấp

Trung bình

Th
ấp

M
ức độ phụ thuộc v
ào
hệ thống hỗ trợ
Không ph

ụ thuộc

M
ột phần

Hoàn toàn



Bảng 24: Cải cách ruộng đất việt nam 1949-1953 & 1953-1955 (Đơn vị: m
2
/người)
Giai c
ấp

Trư
ớc cải cách

Sau c
ải cách

Đ
ịa chủ

6.393

738

Phú nông


3.345

1.574

Trung nông

1.257

1.610

Ti
ểu nông

490

1.437

B
ần cố nông

262

1.413

Khác

237

403




Bảng 25: Cải cách nông nghiệp Việt nam
Th
ời gian

S
ự kiện

Chuy
ển biến

1981

Ch
ỉ thị 100


S
ản l
ư
ợng l
ương th
ực 81
-
85 tăng 27%


Năng suất tăng 12% (B), 16% (N)
1988


Ngh
ị quyết 10


S
ản l
ư
ợng l
ương th
ực 88 tăng 11.5%,
89 tăng 10%
1993

Lu
ật đất đai


S
ản l
ư
ợng l
ương th
ực thời kỳ 93
-
95
tăng 17.5% so với thời kỳ 89-92




C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
19
CHNG V
CễNG NGHIP V PHT TRIN KINH T



Bng 26: Tc tng trng ca Vit nam
Nm

N
n kinh t

Nụng nghi
p

Phi nụng nghi
p

1986

2,3

1,9

4,5

1987

3,6


-
0,6

7,0

1988

5,9

3,9

7,4

1989

4,6

6,9

8,8

19
90

5,1

1,5

3,9


1991

6,0

2,2

8,6

1992

8,6

7,1

10,5

1993

8,1

3,8

11,0

1994

8,8

3,9


12,0

1995

9,5

4,9

12,3

1996

9,3

4,4

12,2

1997

8,8

4,5

9,8

1998

5,8


2,7

6,4

1999

4,8

5,2

5,0

Ngun: Bỏo cỏo Ngõn Hng Th Gii, Niờn Giỏm Thng Kờ, Thi Bỏo Kinh T Vit Nam
Bng 27: Tc tng trng mt s nc giai on 1990-1998
N
c

G

Ga

Gi

Gs

Albania

1,8


8,1

-
9,7

4,7

Chad

4,6

5,4

0,0

-
0,5

Chile

6,9

5,2

6,8

7,7

Lesotho


7,2

6,0

9,2

6,2

Nicaragua

4,1

8,7

-
4,8

2,0

Peru

5,9

5,5

7,1

4,9

Vietnam


8,6

5,1

13,3

8,8

Ngun: Bỏo cỏo Ngõn Hng Th Gii 1999/2000





















%
C ON G
N G H I E P
L A N T O A
K Y ế T H U A T
C ON G N G H I E P
N G A ỉN H
T H A M D U ẽN G
V O N


Tệ ẽ
ẹ O N G H O A

C H U Y E N
M O N H O A
N A ấN G
SU A T L A O
ẹ ON G
M ễ R O N G

T H ề
T R ệ ễ ỉN G


L I E N
K E T
N GA ỉN H



A P
D U ẽNG
K H K T

ẹ O TH ề
H O A

D I
D A N

V A T
C HA T
H O A

M O I
TR ệ ễ N G
G I A I

C A P M ễ I

CONG NGHIEP HOA


C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
20












Bảng 28: Tăng trưởng kinh tế của liên xô
Giai đo
ạn

T
ốc độ

1929
-
1950

6,7

1953
-
1965

6,1

1965
-
1970

5,3


1971
-
1975

3,8

1976
-
1980

2,75

1981
-
1985

2,4


Bảng 29: Lựa chọn công nghệ tối ưu về kinh tế
Đầu vào

T1

T2

T3

V

ốn (1.000 USD)

80

200

400

Lao đ
ộng (ng
ư
ời/năm)

22

11

5

Chi phí khác (1.000 USD/năm)

11,4

9,3

6,7

Giá yếu tố đầu vào

I


III

Lãi th
ực (%/năm)

5

10

Lương (1.000

USD/năm)

15

1,5

Chi phí hiện hành (1.000 USD)

T1

T2

T3


ớc gi
àu






V
ốn

80

200

400


Lao đ
ộng

4.112

2.056

935


Chi phí khác

142

116


83


4.334

2.372

1.418


ớc ngh
èo





V
ốn

80

200

400


Lao đ
ộng


280

140

64


Chi phí khác

97

79

57


457

419

521

C H I E ÁN LÖ Ô ÏC Ñ A ØN N H A ÏN BA Y

A án ñ o ä




Tru n g q u o ác





Ba n g la d e sh


P h ilip p i n e s



M y a n m a r


I n d o ne sia


H a øn q u o ác


C a m b o d ia


Th a ila n d


H o n g k o n g


La o s



M a la y sia


Ta iw a n


V ie tn a m


Br u n e i


Sin g a p o re


Pa p u a N e w G u in e a




Sril a n k a





N h a ät b a ûn


C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
21

Các điều kiện công nghiệp hoá thành công
 Các điều kiện ban đầu
 M ôi trường kinh tế vĩ mô
 Hệ thống vận chuyển, thông tin liên lạc
 Chính sách mậu dịch nội địa và ngoại thương
 Giáo dục, định hình các kỹ năng và tiếp thu công nghệ

Bảng 30: Các nước có lượng CO
2
thải ra > 10m
3
/người
Qu
ốc gia

CO
2

Qu
ốc gia

CO
2

Úc

16,7


B


10,4

Canada

13,7

Czech

12,3

Đan m
ạch

10,7

Ph
ần lan

11,5

Estonia

11,2

Kazakhstan


10,9

Đ
ức

10,5

Nga

10,7

Nauy

15,3

M


20,0

Singapore

21,6





CHƯƠNG VI
NGOẠI THƯƠNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Bảng 31: Đóng góp xuất khẩu

ớc

X/GNP
199 8

% sơ ch
ế
1997

Hongkong

125

7

Thái lan

47

29

Vi
ệt nam

46

67
1999


Paraguay

45

83

Hàn qu
ốc

38

13

Mehico

31

20

Nga

27

77

Trung qu
ốc

22


15

Úc

21

73

Mozambique

1
2

80

M


12

20

Ấn độ

12

27

Brazil


7

47



* Phân loại sản phẩm theo ISTC (International Standard Trade Committee)
- Sản phẩm thô và sơ chế
o Sản phẩm nông nghiệp:
 Thực phẩm, nước uống; thuốc lá; mỡ, dầu; hạt có dầu.
 Nguyên liệu thô: da, cao su; bột giấy; nguyên liệu vãi (bông, đay,gai )
o Sản phẩm khai thác mỏ:
 Quặng và các loại khoáng vật khác: phân bón thô, khoáng chất, quặng sắt,
kim loại vụn.
 Nhiên liệu:than, dầu, khí
 Kim loại màu.

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
22
- Hàng công nghiệp
o Sắt, thép
o Hóa chất: hóa chất hữu cơ, nhựa, hoá chất vô cơ, dược phẩm…
o Các sản phẩn bán công nghiệp khác: da thuộc, đồ gỗ, giấy, phi kim loại, kim
loại.……
o M áy móc và thiết bị vận tải: M áy phát điện, máy móc chuyên dùng không sử
dụng điện, máy móc văn phòng, thiết bị viễn thông,các thiết bị điện và linh kiện,
các thiết bị, phương tiện sử dụng động cơ mô tô, các phương tiện khác.
o Sản phẩm dệt: vải, chỉ.
o Sản phẩm may mặc,

o Các hàng tiêu dùng khác: sinh hoạt gia đình, giày dép, dụng cụ gia đình và phụ
tùng, máy ảnh, kiếng mắt, đồng hồ ( không kể đến súng, đạn) Nguồn: SITC-
Standard international trade classification…
- Dịch vụ thương mại
o Dịch vụ vận tải: đường biển, hàng không và các loại khác ( đưỡng bộ, vũ trụ,
đường ống, đường thủy)
o Du lịch: những dịch vụ và hàng hóa phục vụ khách du lịch (chăm sóc sức khỏe,
giáo dục,… ).
o Các dịch vụ khác:
 Dịch vụ thông tin, liên lạc: viễn thông, thư tín, phát hành báo chí)
 Dịch vụ xây dựng
 Dịch vụ bảo hiểm
 Dịch vụ tài chính
 Dịch vụ vi tính và thông tin: bao gồm thông tấn báo chí
o Các dịch vụ liên quan đến bản quyền và giấy phép (quyền sở hữu trí tuệ:sáng
chế, quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại, sở hữu công nghiệp, độc quyền kinh
doanh).
o Các dịch vụ kinh doanh khác: cho thuê hoạt động, các dịch vụ kỹ thuật và nghề
nghiệp khác luật, kế tóan, tư vấn quản lý, quảng cáo, nghiên cứu thị trường
o Các dịch vụ dành riêng cho cá nhân, văn hóa, giải trí

Bảng 32 :Các quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu nông sản hàng đầu (Tỷ đô la)

Xu
ất khẩu

Nh
ập khẩu

Qu

ốc gia

Giá tr


%

Qu
ốc gia

Giá tr


%

M


65,94
12,1
M


66,14
11,3
Pháp

39,37
7,2
Nh

ật

59,74
10,2
Hà lan

33,80
6,2
Đ
ức

44,34
7,6
Canada

32,60
6,0
Anh

34,43
5,9
Đ
ức

27,85
5,1
Pháp

31,62
5,4

Brazil (10)

15,98
2,9
Trung qu
ốc (11)

13,85
2,4
Trung qu
ốc (12)

14,21
2,6
Hongkong (12)

11,32
1,1
Argentina (13)

11,92
2,2
Nga

(14)

9,88
1,7
Thailand(15)


11,75
2,2
M exico (15)

9,65
1,6

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
23
Bảng 33:Tỷ giá hối đoái

ớc

Năm

Đơn v
ị tiền tệ

Chính

Thức
T
ự do

%

Argentina

1958


Peso

18

36

100

Brazil

1966

Cruzeiro

2220

3330

50

M alaysia

1965

Dollar

3.06

3,18


4

P
hilippines

1965

Peso

3.9

4,68

20

Đài loan

1965

Dollar/Yuan

40.10

48,12

20

Pakistan

1964


Rupee

4.79

7,19

50

M exico

1960

Peso

12.49

14,36

15



Bảng 34: Định hướng mậu dịch
Đài loan

Malaysia

49
-

52:

c
ải cách v
à tái thi
ết

50
-
70:

xuất khẩu sản phẩm thô và sơ chế
53
-
57:

ISI

58
-
72:

EOI

73
-
80:

Tăng m
ạnh xuất khẩu


71
-
85:

ISI và EOI

1981
-
:

công nghi
ệp kỹ thuật cao
và hiện đại hóa
1986
-

:

đi
ều chỉnh v
à t
ự do
hóa

Nguồn: Ngân Hàng Thế Giới, Sự thần kỳ Đông Á, 1993 (24)








LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ
Các ngành &

chính sách:
 Nông nghiệp
 Công nghiệp
 Ngoại thương
Các ngu
ồn lực:

 Vốn
 Nhân lực
 TN-MT
 KH-CN
T
Ă
NG TR
Ư
ỞNG V
À PHÁT TRI
ỂN
KINH TẾ

C:\Documents and Set tings\Admin\Desktop\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc 16 July 2014
24
BÀI TẬP: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ


Baøi 1.

Tốc độ tăng trưởng liên hoàn của GDP Việt nam trong những năm 1990-1995 như sau:
1990

1991

1992

1993

1994

1995

5,1%

6,0%

8,6%

8,1%

8,8%

9,5%

Hãy tính tốc độ tăng trưởng bình quân năm trong thời kỳ 1990 -1995.


Baøi 2.

Người ta dùng thuật ngữ nào sau đây để chỉ các quốc gia đang phát triển:
a- Khối Bắc b- Các nước tiên tiến
c- Thế giới thứ II d- Các nước kém phát triển hơn

Baøi 3.

LDCs viết tắt của……………………………………………………………………………

Baøi 4.

Thu nhập bình quân đầu người năm 1999 của Việt nam theo báo cáo phát triển thế giới năm
2000 của Ngân hàng thế giới là 370USD; thu nhập bình quân đầu người cuả một nước A
37000USD. Như vậy mức sống nước A cao hơn Việt nam 100 lần. Phát biểu này:
a-Đúng b- Sai.

Baøi 5.

Hãy thuyết minh hình vẽ sau bằng cách điền nội dung minh hoạ bên cạnh các chữ.

Baøi 6.

Tăng trưởng kinh tế ngắn hạn bao gồm các thành phần:
a- Gia tăng tổng sản phẩm quốc dân
b- Thay đổi cơ cấu kinh tế
c- a và b đều đúng
d- Ý kiến khác…………
Baøi 7.


Giải thích ngắn gọn các thụât ngữ: tăng trưởng mất gốc, tăng trưởng mất tiếng nói, tăng trưởng
thô bạo, tăng trưởng không tạo việc làm, tăng trưởng không nghĩ đến tương lai.

Baøi 8.

Ở các nước đang phát triển thông thường:
a- GNP>GDP b- GNP<GDP
c- GNP=GDP d- Ý khác
a
b

c

d

×