Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông dễ mắc phải trong dịp nghỉ lễ 2/9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.9 KB, 5 trang )

Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông dễ mắc phải trong
dịp nghỉ lễ 2/9
Chỉ còn khoảng 1 tuần nữa thôi thì người lao động sẽ có 1 kỳ nghỉ dài đó ngày Lễ
Quốc Khánh 2/9. Trong dịp nghỉ lễ 2/9 năm nay người lao động được nghỉ 2 ngày
hoặc 3 ngày tùy theo từng đối tượng lao động. Và đây cũng là dịp để mọi người có
thời gian để nghỉ ngơi, đi du lịch hay về quê… Từ đó sẽ kéo theo nhiều lỗi vi phạm
khi tham gia giao thông. Vì vậy, hôm nay VnDoc.com sẽ liệt kê một số lỗi và mức
phạt mà người tham gia giao thông dễ mắc lỗi nhất.

Nghị định 46/2016/NĐ-CP được áp dụng từ ngày 01/08/2016 Quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Theo đó:
A. Xe ôtô :
1. Phạt nặng các trường hợp vượt đèn đỏ, đèn vàng
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm vượt đèn đỏ, đèn vàng từ 1.200.000 - 2.000.000 đồng (Theo quy định tại
Điểm a Khoản 5 Điều 5 của Nghị định 46).
2. Quy định thời gian bật đèn chiếu sáng
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm không bật đèn chiếu sáng từ 600.000 - 800.000 đồng (Theo quy định tại
Điểm g Khoản 3 Điều 5 Nghị định 46)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


3. Điều khiển xe đi trên hè phố
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để
vào nhà từ 800.000 - 1.200.000 đồng (Theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 Nghị
định 46).
4. Phạt nặng hành vi không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành
công vụ


- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm Không chấp hành hiệu lệnh dừng xe từ 18.000.000 - 20.000.000 đồng
(Theo quy định tại Khoản 10 Điều 5 Nghị định 46).
5. Phạt nặng khi uống rượu-bia tham gia giao thông
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn
nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1
lít khí thở từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm a Khoản 6
Điều 5 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
miligam/1 lít khí thở từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm
b Khoản 8 Điều 5 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở từ 16.000.000
- 18.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 5 Nghị định 46).
6. Tăng mức phạt xe chạy vượt qua tốc độ
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h từ
600.000 đồng đến 800.000 đồng (Theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị
định 46).

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h từ
2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm đ Khoản 6 Điều 5 Nghị

định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h từ
5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị
định 46)
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô
tô vi phạm điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h từ 7.000.000 8.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm đ Khoản 8 Điều 5 Nghị định 46).
B. Xe mô tô, xe gắn máy
1. Xe mô tô, xe gắn máy vượt đèn đỏ, đèn vàng
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm vượt
đèn đỏ, đèn vàng từ 300.000 - 400.000 đồng (Theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều
6 của Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi
phạm vượt đèn đỏ, đèn vàng từ 400.000 - 600.000 đồng (Theo quy định tại Điểm g
Khoản 4 Điều 7 của Nghị định 46).
2. Bật đèn chiếu sáng không đúng quy định
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm
không bật đèn chiếu sáng từ 80.000 - 100.000 đồng (Theo quy định tại Điểm c Khoản
2 Điều 6 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi
phạm không bật đèn chiếu sáng từ 200.000 - 400.000 đồng (Theo quy định tại Điểm e
Khoản 3 Điều 7 Nghị định 46).
3. Đi xe lên hè phố

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy

điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm điều
khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà từ
300.000 - 400.000 đồng (Theo quy định tại Điểm g Khoản 4 Điều 6 Nghị định 46).
4. Không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm
Không chấp hành hiệu lệnh dừng xe từ 10.000.000 -14.000.000 đồng (Theo quy định
tại Khoản 10 Điều 6 Nghị định 46).
5. Uống rượu-bia khi tham gia giao thông
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm Điều
khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam
đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí
thở từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Theo quy định tại Khoản 6 Điều 6 Nghị
định 46)
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm Điều
khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80
miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở từ 3.000.000 4.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều 6 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi
phạm Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá
50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
miligam/1 lít khí thở từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm
a Khoản 6 Điều 6 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi
phạm Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá
80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở từ 5.000.000 –
7.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 7 Nghị định 46).
6. Điều khiển xe chạy vượt qua tốc độ


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm điều
khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h từ 100.000 đồng đến
200.000 đồng (Theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 6 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm điều
khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h từ 500.000 đồng đến
1.000.000 đồng (Theo quy định tại a Khoản 5 Điều 6 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm điều
khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h từ 3.000.000 - 4.000.000 đồng (Theo
quy định tại Điểm a Khoản 8 Điều 6 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy
điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm điều
khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định từ 3.000.000 4.000.000 đồng (Theo quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều 6 Nghị định 46).
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi
phạm chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng (Theo
quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 7 Nghị định 46).
C. Xe đạp
1. Phạt nặng các trường hợp vượt đèn đỏ, đèn vàng
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy,
người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm vượt đèn đỏ, đèn vàng từ 60.000 - 80.000
đồng (Theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 46).
2. Quy định thời gian bật đèn chiếu sáng
- Mức xử phạt vi phạm đối với người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy,
người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm không bật đèn chiếu sáng từ 50.000 - 60.000
(Theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 8 Nghị định 46).


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×