Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Địa lý 6 bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.37 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm khí áp, hiểu và trình bày sự phân bố khí áp trên Trái Đất.
- Nắm được hệ thống các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
2. Kỹ năng.
Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên trái đất.
3. Thái độ:
Hiểu biết và nắm bắt được các loại gió khác nhau trên Trái Đất
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận…
III. Chuẩn bị giáo cụ.
- Các đai khí áp trên trái đất.
- Tranh các loại gió chính trên trái đất và các hoàn lưu khí quyển.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức.
6a .......................................................................................................
6b........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thời tiết là gì? khí hậu là gì? thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
- Khí hậu Đại dương và khí hậu Lục địa khác nhau ở điểm nào?
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Mặc dù con người không cảm thấy được sức ép của không khí trên mặt
đất. Không khí bao giờ củng chuyển động từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp, sinh ra
gió. Trên bề mặt Trái Đất có các loại gió thường xuyên thổi theo những hướng nhất định
như Tính phong, gió Tây ôn đới.
b. Triển khai bài dạy.



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1
GV Nhắc lại chiều dày của Khí quyển?
GV Không khí tập trung ở Tầng nào của Khí

NỘI DUNG
1. Khí áp và các đai khí áp trên
Trái Đất.
a. Khí áp.

quyển?
GV. Không khí tuy nhẹ nhưng 90% không

- Khí áp là sức ép của Khí quyển lên

khí tập trung ở gần Mặt đất đã tạo nên sức ép bề mặt TĐ.
lớn đối với bề Mặt đất gọi là khí áp. Vậy:
GV Khí áp là gì?

- Dụng cụ đo Khí áp là Khí áp kế.

GV Muốn biết Khí áp là bao nhiêu người ta

b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất.

làm thế nào?
Yêu cầu Hs đọc mục 1b và quan sát H50 sgk:
GV. Gọi HS lên mô tả trên tranh:


- Khí áp được phân bố trên bề mặt

GV Các đai Khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?

TĐ thành các đai Khí áp thấp và Khí áp

GV Các đai Khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?

cao từ Xích đạo về 2 cực.

Hoạt động 2

2. Gió và hoàn lưu khí quyển.

Yêu cầu HS đọc mục 2 sgk trang 59.
GV Nguyên nhân nào sinh ra Gió?

- Gió là sự chuyển động của các khối

HS (Có sự chênh lệch giữa Vùng áp cao và không khí từ nơi có Khí áp cao về nơi
Vùng khí áp thấp.)

có Khí áp thấp.

GV Gió là gì?
GV Sự chênh lệch không khí giữa Vùng có

- Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống


Khí áp cao và Vùng khí áp thất càng lớn thì Gió vòng tròn do có sự chuyển động của
ntn?
GV khi nào thì trời không có Gió?

không khí giữa các đai Khí áp cao và
Khí áp thấp tạo thành.

GV. Giải thích: Vùng Xích đạo nhiệt độ - Tín phong:
quanh năm cao nên không khí nở ra bốc lên cao + Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và
và tỏa sang 2 bên đường Xích đạo. Đến vĩ tuyến Nam (các đai áp cao chí tuyến) về


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6

30 - 400B & N khối không khí chìm xuống đè Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo).
nén khối không khí tại chỗ tạo nên các Đai khí + Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có
áp cao. Khí áp cao thổi về Khí áp thấp tạo thành hướng Đông bắc; ở nửa cầu Nam, gió
hệ thống các vòng tròn -> hoàn lưu khí quyển.

có hướng Đông nam.

GV Hoàn lưu khí quyển là gì?

- Gió Tây ôn đới:

Yêu cầu quan sát H51sgk trang 59 hãy cho

+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và
Nam (các đai áp cao chí tuyến )lên


biết:

GV Loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các
tuyến về áp thấp Xích đạo là loại Gió gì?

đai áp thấp ôn đới).
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có

GV Loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí hướng Tây Nam; ở nửa cầu Nam, gió
tuyến về áp thấp 660B & N là loại gió gì?

có hướng Tây Bắc.
- Gió Đông cực:

GV Loai gió thổi thường xuyên từ áp cao Cực + Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và
về áp thấp 660B & N là loại gió gì?
HS (Gió Đông Cực).

Nam (cực Bắc và Nam) về các vĩ độ
600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn

GV Tại sao các loại Gió này không chuyển đới).
động theo chiều thẳng đứng mà lại có đặc điểm:

+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có

+ Nửa cầu Bắc lệch về bên phải

hướng Dông Bắc; ở nửa cầu Nam, gió


+ Nửa cầu Nam lệch về bên trái.

có hướng Dông Nam.

HS (Do vận động tựu quay quanh trục của TĐ).
4. Củng cố.
- Hãy giải thích câu tục ngữ "Nóng quá sinh ra gió".
- Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên trái đất?
- Người ta thường nói trên trái đất có vùng "Vĩ độ ngựa". Vậy vùng này nằm ở đâu? Vì
sao?
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 60.
- Chuẩn bị trước bài 20 "Hơi nước trong không khí ".



×