Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề cương ôn thi môn hoá học 9 học kì 2 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.97 KB, 6 trang )

ÔN THI HKII – HÓA 9
ĐỀ 8
a/ Trắc nghiệm :
Câu 1: Phát biểu không đúng là:
A. Tất cả các muối cacbonat (có nhóm = CO3) và muối hdrocacbonat (có nhóm – HCO3) đều tác dụng
được với dung dịch HCl hoặc CH3COOH.
B. Trong cùng một chu kì, khi đi từ đầu đến cuối chu kì, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hidrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
D. Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ trong khí oxi thì trong sản phẩm phải có khí cacbonđioxit
Câu 2: Chất X là sản phẩm thế của metan với Cl2 (ánh sáng). Chất Y là sản phẩm thế của benzen với Br2 (bột sắt,
nhiệt độ). X, Y có công thức lần lượt là:
A. CH4Cl2, C6H5Br
B. CH4Cl2, C6H6Br2.
C. CH3Cl, C6H6Br2.
D. CH3Cl, C6H5Br.
Câu 3:Những chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ:
A. BaCO3, C2H6, C2H6O
B. C2H4O2, C2H5Br, MgCO3
C. C2H4O2, C2H5Br, H2CO3
D. CH3NO2, C6H6, CH4
Câu 4: 0,2 mol khí axetilen phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 mol khí etylen phản ứng tối
đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml là
A. 200ml
B. 300ml
C. 400ml
D. 100ml
Câu 5: Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom là:
A. C2H4 , C6H6,
B. C2H2, CH4
C. C2H4 , CH4
D. C2H2, C2H4


men ruou
→ C2H5OH. Chất X có thể là:
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X 
→ Y 
30 - 320 C
A. 1 trong 4 chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
B. 1 trong 4 chất: etylaxetat, saccarozơ, tinh bột, glucozơ
C. 1 trong 3 chất: Glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
D. 1 trong 3 chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 7: Có 3 lọ đựng các khí: Metan, etylen và cacbonđioxit đã mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt các chất là:
A. Quì tím ẩm, que đóm còn tàn đỏ
B. Khí clo có ánh sáng và giấy quỳ tím
C. Dung dịch brom và nước vôi trong.
D. Dung dịch brom và Iốt
Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 36 gam glucozơ trong dung dịch AgNO3 dư/NH3 , thu được m gam bạc. Tính m .
A. 43,2 gam
B. 32,4 gam
C. 21,6 gam
D. 10,8 gam
b) Tự luận:
Câu 1 :
a) Viết CTCT ứng với các công thức sau : C2H6O, CH3COOC2H5, C6H5Br, CH3COONa.
b) Cho Na vào dung dịch rượu êtylic trong nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2 : Viết và cân bằng các phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng sau :
C2H4
+
H2
C6H6
+
Br2

C6H12O6
+
Ag2O
CH3COOH +
CaCO3
Câu 3 : Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 chất sau đựng trong các lọ bị mất nhãn : axit axêtic, đường
glucozơ, rượu etylic và bebzen . Viết phương trình phản ứng minh họa ,
Câu 4:Cho glucozơ lên men rượu. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25g chất kết
tủa .
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng glucozơ đã dùng ?
c) Tính khối lượng rượu êtylic thu được ?
( Hiệu xuất của phản ứng đạt 90% )
( Cho Ba = 137; C = 12; O = 16 ; H = 1)
1


Hết
Trường THCS Đồng Đen

NỘI DUNG ÔN TẬP HOÁ HỌC LỚP 9 HKII

1.

2.

A. PHẦN LÝ THUYẾT :
Học từ bài 34 đến bài 50
Đònh nghóa hợp chất hữu cơ, phân loại
Tính chật vật lý, hoá học của mêtan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic,

axit axetic, chất béo, glucozơ.
Các phương trình điều chế : axetilen, rượu etylic, axit axetic, glucozơ.
B. PHẦN BÀI TẬP :
Cho các chất sau : Ca(OH)2, K2O, Zn, K2CO3, Na, CH3COOH, C2H5OH, Ag2O, C6H12O6
Chất nào tác dụng được với : CH3COOH
a)
Chất nào tác dụng được với : C2H5OH
b)
Chất nào tác dụng được với :C6H12O6
c)
Chất nào có phản ứng lên men rượu
d)
Chất nào có phản ứng lên men giấm
e)
Viết phương trình phản ứng
Thực hiện chuổi biến hoá sau :
a) C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa


C2H4Br2
(CH3COO)2Mg
b) C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COOH



C6H12O7
C2H5OK
CH3COONa  CH3COOH
c) C  CH4  CH3Cl  CH2Cl2  CHCl3  CCl4


CO2  BaCO3
 (CH3COO)2Ba
d) CaC2  C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5


C2H5ONa

3.

CH3COONa

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
C2H4
+
Br2

C2H5OH
+
O2

CH3COOH
+
Mg

CH3COOH
+
C2H5OH

C6H12O6
+

Ag2O

(C17H35COO)3C3H5 +
NaOH

CH2 = CH2
+
Br2

n CH2 = CH2

( RCOO)3C3H5
+
H2O

( RCOO)3C3H5
+
NaOH

C6H6
+
Br2

CH3COOH
+
Na2CO3

C6H6
+
H2


C6H6
+
O2

C2H2
+
O2

2


C2H2
+
Br2

CH3COOH
+
NaOH

CH3COONa
+
H2SO4

CH3COOH
+
CuO

Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau :
4.

a) DD glucozo và rượu etylic, chất béo
b) Axit axetic, rượu etylic và benzen
c) Rượu etylic và benzen
d) DD glucozơ, Axit axetic, benzen và rượu etylic
e) Axetilen, cacbonđioxit, mêtan
f) DD glucozơ, rượu etylic, Axit axetic và saccarozơ
g) Khí CO2, khí CH4, khí C2H4
h) Có 4 ống nghiệm đựng 4 chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; (R-COO)3C3H5; C6H12O6. Bằng phương
pháp hóa học hãy phân biệt 4 chất lỏng trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Nêu hiện tượng , giải thích, viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm
5.
sau :
a) Dẫn khí Axetilen vào dung dòch brom
b) Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dòch axit axetic
c) Nhỏ dung dòch AgNO3 trong amoniac vào dung dòch glucozơ, đun nhẹ
d) Cho Na vào rượu etylic
Dự
đoán hiện tượng và viết các phương trình ở mỗi thí nghiệm sau :
6.
a) Thả mẫu kim loại K vào cốc đựng rượu etylic .
b) Thả mẫu kim loại Zn vào cốc đựng giấm ăn .
c) Cho vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd amonic , lắc nhẹ .
thêm tiếp dd glucozơ vào ,sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước
nóng .
d) Cho nước vào cốc đựng đất đèn
Rượu 450 có nghóa là gì ? Cho kim loại Na vào rượu 450, có những phản ứng
7.
nào xãy ra ? Viết các phương trình phản ứng .
-Độ rượu là gì? Cho biết ý nghóa của số 40o được ghi trên nhãn chai rượu.
8.

-Tính thể tích rượu có trong 650 ml rượu 40o.
-Biết Drượu = 0,8 g/ml.Tính khối lượng rượu
-Nếu cho thêm 25 ml nước vào 650 ml rượu 40o trên thì độ rượu thay đổi
như thế nào?
Cho glucozơ lên men rượu . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dòch Ba(OH)2 dư
9.
thu được 49,25g chất kết tủa .
a) Viết các phương trình phản ứng ?
b) Tính khối lượng rượu thu được ?
c) Tính khối lïng glucozơ đã dùng ?( phản ứng xảy ra hoàn toàn )
Cho 55g hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic nguyên chất . Để trung hoà
10.
hỗn hợp trên cần 400ml dung dòch NaOH 2M .
a) Viết phương trình phản ứng .
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu ?
c) Nếu cho Na (vừa đủ) vào 55g hỗn hợp trên . Tính thể tích khí hidro thu
được (đktc)
Cho 45,2g hỗn hợp gồm axit axêtic và rượu etylic phản ứng hoàn toàn với
11.
một lượng kim loại natri vừa đủ thí thu được V lít khí B (ở đktc ) . Mặt khác để
trung hòa lượng axit trên cần dùng 600ml dung dòch natri hidroxit 1M .
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
3


12.

13.

14.


15.

16.

17.

18.

19.

20.

21.

b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
c) Tính V lit khí B
Cho 500ml dung dòch axit axetic tác dụng hết với magie. Cô cạn dung dòch sau
phản ứng , người ta thu được 14,2g muối .
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b) Tính nồng độ M của dung dòch axit axetic
c) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc )
d) Để trung hòa 500ml dung dòch nói trên, cần phải dùng hết bao nhiêu
ml dung dòch KOH 0,5M .
Cho 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dòch nước brom ,
người ta thu được 9,4g đibrometan
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng brom tham gia phản ứng .
c) Xác đònh thành phần phần trăm thể tích hỗn khí ban đầu.
Thể tích các khí được đo ở đktc .

Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 4,48l khí CO2 ở đktc .
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
c) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu , biết hiệu suất quá trình
lên men là 80%
Cho 13,8g rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali .
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra .
b) Tính thể tích rượu đã dùng, biết khối lượng riêng là 0,8g/ml .
c) Tính thể tích khí hydro sinh ra (đktc)
Cho 100ml dung dòch rượu etylic 960 tác dụng hết với Na dư .
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong dung dòch, biết rằng
khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml và của nước là 1g/ml
c) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
Cho 10,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với dung dòch NaOH lấy
dư thu được 8,2g muối. Xác đònh khối lượng mỗi chất chứa trong hỗn hợp.
Cùng một lượng hỗn hợp như trên đem đung nóng có H2SO4 đặc làm chất
xúc tác để tạo ra este. Tính khối lượng este thu được ,biết hiệu suất phản
ứng là 80%.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etilic .Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết
với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dòch NaOH 0,1M thì hết
200ml.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b) Hãy xác đònh m.
c) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất nó trong m gam hỗn hợp.
Cho 18,4g rượu etylic tác dụng với Kali
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích rượu đã dùng biết rằng khối lượng riêng của rượu là
0,8g/ml

c) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc )
Độ rượu là gì ?Áp dụng tính độ rượu khi hòa tan 260ml rượu etylic vào nước
để được 650ml hỗn hợp rượu với nước
Cho 20ml rượu 960 tác dụng với Na dư .
a) Viết phương trình phản ứng .
4


22.

23.

24.

b) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng.
Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml .
c) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc .
Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch CH3COOH .
a) Viết PTHH .
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CH3COOH đã dùng .
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Phân loại các chất sau : NaOH ,C2H5OH , CH3COOH ,CH3Cl ,CH4 ,C2H2, K2CO3 (hợp chất nào là vơ cơ,
hidrocacbon ,dẫn xuất của hidrocacbon).
Dung dịch A là dung dịch axit axetic 10% (CH3COOH) ,dung dịch B là dung dịch natricacbonat (Na2CO3 )
.Khi cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với dung dịch B thì thu được 3,36 lít khí C (đktc).
a) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản úng trên.
b) Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng.
c) Tính khối lượng dung dịch A ban đầu
ĐỀ 1


ĐỀ 2
Câu 1.
a. Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của rượu và axit axetic.
b. Cho biết chất nào phản ứng được với Na, CuO, Na2CO3? Viết phương trình hóa
học minh họa.
Câu 2.
Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp: rượu etylic và
axit axetic.
Viết các PTHH xảy ra.
Câu 3. Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol là 60 g.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc sau đó qua bình
2 đựng nước vôi trong thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 1,8 g, bình 2 có 10 gam
kết tủa. Xác đònh CTPT của A.
Câu 4. Đun 10 ml dd glucozo với một lượng dư Ag2O thu được 1,08 g Ag.
a. Tính CM dd glucozo ban đầu
b. Tính khối lượng Ag2O cần dùng.
ĐỀ 3
Câu 1:
Thực hiện chuỗi phản ứng sau :
C2H2  C2H4  C2H6O  CH3COOH  CH3COOC2H5

(CH3COO)2Mg
Câu 2:
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 dung dòch chất lỏng đựng trong ba
bình bò mất nhãn sau : Axit axetic, benzen và rượu etylic
Câu 3:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOH + Zn

C2H6O

+ Na

5


CH3COOH + C2H5OH 
(RCOO)3C3H5
+
NaOH

Câu 4 :
Đun 10ml dung dòch glucozo với một lượng dư Ag2O trong NH3, người ta thấy sinh
ra 1,08g bạc
a) Viết phương trình phản ứng .
b) Tính nồng độ M của dung dòch glucozo cần dùng .
c) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lượng glucozo ở trên lên men
rượu biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
( Cho C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ag =108 )

6



×