Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài tập tổng hợp cơ chế di truyền phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.56 KB, 5 trang )

TÀI LIỆU CỦA KYS – ÔN THI THPT 2018
BÀI TẬP TỔNG HỢP CƠ CHẾ DI TRUYỀN PHÂN TỬ

Câu 1: Nội dung không đúng khi nói về điểm giống nhau giữa sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh
vật nhân thực là:
A. Đều có nhiều đơn vị nhân đôi.
B. Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Đều dựa trên khuôn mẫu là phân tử ADN ban đầu.
D. Đều có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza
Câu 2: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau để tạo thành sợi hoàn
chỉnh nhờ loại enzim nào sau đây?
A. Ligaza

B. ADN polymeraza

C. ARN polymeraza

D. Helicaza

Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
1- Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
2- Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
3- Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
4- Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái
bản).
5- Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 4: Câu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN
A. Sau quá trình nhân đôi, tạo thành hai phân tử ADN mới, mỗi phân tử ADN gồm một mạch cũ và một
mạch mới tổng hợp.
B. Trong nhân đôi, một mạch mới được tổng hợp liên tục, còn mạch mới thứ hai được tổng hợp đứt đoạn.
C. Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành, có lượng A=T và G=X.
D. Sau quá trình nhân đôi, tạo thành hai phân tử ADN, một phân tử ADN là cũ và một phân tử ADN là
hoàn toàn mới.
Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng

THPT 2018 | Trang 1


Câu 5: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi pôlipeptit chỉ gồm có 5 axit amin. Hãy cho biết mạch
nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen.
A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2)

B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1)

C. Mạch I làm khuôn,chiều sao mã từ (2) → (1)

D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2)

Câu 6: Một gen có chiều dài 5100 A0, có 3900 liên kết hidro. gen này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu từng

loại mà môi trường nội bào cần cung cấp là:
A. A=T=9000, G=X=13500

B. A=T=2400. G=X=3600

C. A=T=9600, G=X=14400

D. A=T=4800, G=X=7200

Câu 7: Một gen có A = 600 nu, tỉ lệ A/G = 2/3. Gen này sao chép liên tiếp 4 lần thì số liên kết photphodieste
hình thành trong số các gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường nội bào là:
A. 83 972

B. 95968

C. 41972

D. 47968

Câu 8: Một gen có chiều dài 4080 Ao và có số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả gen. Số
liên kết hiđrô của gen đó là
A. 2880

B.3000

C. 2700

D. 2900

Câu 9. Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của

gen có 10% timin và 30% xitôzin. Tính % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn.
A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.

B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.

C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%.

D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.

Câu 10. Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gen
nói trên tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại Nu môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân
đôi trên của gen là:
A. ATD = TTD = 13950, XTD = GTD = 32550

B. ATD = TTD = 35520, XTD = GTD = 13500

C. ATD = TTD = 32550, XTD = GTD = 13950

D. ATD = TTD = 13500, XTD = GTD = 35520

Câu 11: Thực chất của quá trình phiên mã là:
A. tổng hợp phân tử ARN

B. tổng hợp phân tử AND

C. tổng hợp chuỗi polipeptit

D. tổng hợp gen cấu trúc

Câu 12: Sự khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực được thể hiện ở

bước:
A. Khởi đầu

B. kéo dài

Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng

C. kết thúc

D. sau kết thúc

THPT 2018 | Trang 2


Câu 13: Có nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân chuẩn, cùng một gen được phiên mã tạo thành
ARN nhưng lại tổng hợp ra nhiều loại prôtêin khác nhau. Tại sao lại như vậy?
A. Do gen đó chứa nhiều đoạn intron khác nhau.
B. Do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các đoạn exon theo các cách khác nhau.
C. Do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.
D. Do gen đó chứa nhiều đoạn exon khác nhau.
Câu 14: Vùng mã hóa của một gen không phân mảnh có chiều dài 5100Å, gen tiến hành phiên mã đã cần
môi trường cung cấp 900U, 1200G, 1500A, 900X. Số phân tử mARN được tạo ra là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 15: Phân tử mARN có A = 480 và G- X = U. Gen tổng hợp mARN có A=3/2 G. Mạch đơn của gen có
G= 30% nuleotit của mạch. Số lượng mỗi loại ribonucleotit A, U, G, X của mARN lần lượt là:
A. 480, 360, 240, 120

B. 480, 120, 240, 360

C. 480, 120, 360, 240

D. 480, 240, 360, 120

Câu 16: Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribonucleoit, các loại A= 400, U=
360, G = 240, X = 480. Số lượng từng loại nucleotit của gen.
A. A=T= 760, G= X= 720

B. A= 360, T= 400, X=240, G= 480

C. A= T= 380, G= X = 360

C. T= 200, A= 180, X= 120, G= 240

Câu 17: Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:
1- Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi
điểm đọc đặc hiệu với một loại riboxom.
2- Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối
mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.
3- Các riboxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến
khi gặp bộ ba kết thúc.
4- Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp
từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận sai?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 18: Một phân tử mARN có chiều dài 1224 A0 trên phân tử m ARN này có 1 bộ ba mở đàu và 3 bộ ba có
khả năng kết thúc dịch mã. bộ ba UAA cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba, bộ ba UGA cách bộ ba mở đầu 39 bộ
ba, bộ ba UAG cách bộ ba mở đầu 69 bộ ba. Chuỗi polipetit hoàn chỉnh do m ARN tổng hợp này quy định
tổng hợp có số aa là bao nhiêu
A. 25

B. 38

Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng

C. 68

D. 26

THPT 2018 | Trang 3


Câu 19: Số lượng axit amin có trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng
mã hóa liên tục là
A. 499

B. 498


C. 999

D. 998

Câu 20: Bản chất của mối quan hệ AND → mARN → Protein là:
A. Trình tự các nucleotit →Trình tự các ribonucleotit →Trình tự các axit amin.
B. Trình tự các cặp nucleotit →Trình tự các ribonucleotit→Trình tự các axit amin.
C. Trình tự các bộ ba mã gốc→Trình tự các bộ ba mã sao→Trình tự các axit amin.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 21: Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN có điểm chung là:
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B. Diễn ra trên cả phân tử ADN.

C. Có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

D. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 22: Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất
cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?
1.Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế
2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.
3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các
chuỗi pôlipeptit.
Phương án đúng là:
A. 1, 2.

B.1, 3.


C.1, 4.

D.1, 2, 4.

Câu 23: Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80%
nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU
là:
A. 1/125.

B. 16/125

C.64/125.

D.4/125.

Câu 24: Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ?
1. Nhân đôi ADN.

2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit.

3. Phiên mã.

4. Mở xoắn.

5. Dịch mã.

6. Đóng xoắn.

A. 1,2,4.


B. 1,3,6.

C. 1,2,5.

D. 1,3,5.

Câu 25. Một phân tử m ARN tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nucleotit. Phân tử mARN
này tiến hành dịch mã có 10 riboxom trượt qua một lần. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình
dịch mã là
A. 7190

B. 7210

Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng

C. 2380

D. 2390

THPT 2018 | Trang 4


ĐÁP ÁN
1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

A

C

A

A

A


A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

B


C

D

C

B

D

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28


29

30

A

D

B

D

C

ĐĂNG KÍ NHẬN TÀI LIỆU TỰ ĐỘNG CẢ NĂM HỌC
Quý Thầy/Cô cần file word và chia sẻ tài liệu đến học sinh
Liên hệ trực tiếp Fanpage: Tài Liệu của Kys
Group học tập chất lượng cho học sinh: Gia Đình Kyser

Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượng

THPT 2018 | Trang 5



×