TƯƠNG TÁC GEN
•
Khái niệm: Tương tác gen là hiện tượng hai hay nhiều gen không alen cùng
tương tác với nhau hình thành một tính trạng. Ở đây chủ yếu nói đến sự
tương tác giữa các gen không alen (các gen thuộc các locut gen khác nhau).
Phiên mã
Gen
Dịch mã
ARN
Protein
Tính trạng
•
Thực chất của sự tương tác gen: Sự tương tác giữa các sản phẩm do gen tạo
•
ra (các gen không tương tác trực tiếp với nhau).
Các kiểu tương tác gen:
- Tương tác bổ sung – bổ trợ
- Tương tác át chế
- Tương tác cộng gộp
TƯƠNG TÁC BỔ TRỢ (BỔ SUNG)
I.
Thí nghiệm:
Phép lai một cặp tính trạng
Pt/c: Hoa đỏ
F1:
x
Hoa trắng
100% hoa đỏ
F1 x F1: Hoa đỏ x Hoa đỏ
F2: 9 hoa đỏ : 7 trắng
II.
Phân tích thí nghiệm
- Đây là phép lai 1 cặp tính trạng
- Mà F2 phân li theo tỷ lệ 9 : 7 đời con có 9+7=16 kiểu tổ hợp các giao tử =
4 x 4 cơ thể F1 cho 4 loại giao tử
- Gọi k là số cặp gen dị hợp, mà số loại giao tử là 2k = 4 F1 dị hợp 2 cặp gen
- Giả sử kiểu gen của F1 là AaBb
→ F1 x F1 F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
------------ --------------------------------9 đỏ
7 trắng
F1 dị hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng giả sử AaBb, trong đó 2 gen
trội không alen (A và B) có tác dụng bổ sung để hình thành màu hoa đỏ. Nếu kiểu
gen chỉ có mặt một loại gen trội (A hoặc B) hay toàn gen lặn sẽ cho kiểu hình hoa
màu trắng.
→ Có hiện tượng 2 cặp gen cùng tương tác để hình thành nên 1 tính trạng
III.
Cơ sở tế bào học
Giả sử gen A tổng hợp enzyme A, gen B tổng hợp enzyme B
Hai gen A, B cùng có vai trò trong việc chuyển hóa một chất X không màu thành
một chất Z có màu đỏ
- Kiểu gen A-B-: Đỏ
A-bb: Trắng
aaB-: Trắng
aabb: Trắng
* Sơ đồ lai
Pt/c: Hoa đỏ AABB
F1:
x
Hoa trắng aabb
100% hoa đỏ AaBb
F1 x F1: Hoa đỏ AaBb x Hoa đỏ AaBb
G: AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F2: 9 hoa đỏ: 1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb
7 hoa trắng: 3 A-bb: 1 AAbb, 2 Aabb
3 aaB-: 1 aaBB, 2 aaBb
1 aabb
IV.
Khái niệm và các kiểu tương tác bổ trợ
- Tương tác bổ trợ là trường hợp 2 hoặc nhiều gen trội không alen khi cùng tương
tác tạo ra một kiểu hình mới (so với lúc trong kiểu gen chỉ có một trong 2 gen đó).
- Các kiểu tương tác bổ trợ:
+9:7
+9:6:1
+9:3:3:1
* Các ví dụ:
- Ví dụ 2: Tương tác với tỷ lệ 9:6:1 : Hình dạng quả bí
Pt/c : AABB (Bí dẹt)
x aabb (Bí dài)
F1 : AaBb (100% Bí tròn)
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb
GF1 : AB, Ab, aB, ab
F2: 9 Bí dẹt (A-B-) : 6 Bí tròn (3A-bb : 3aaB-) :1 Bí dài (aabb)
- Ví dụ 3: Tương tác với tỷ lệ 9:3:3:1: Hình dạng mào gà
Pt/c : AAbb (Mào hạt đậu)
x aaBB (Mào hoa hồng)
F1 : AaBb (100% Mào hạt óc chó)
F1 ´ F1 : AaBb ´ AaBb
GF1 : AB, Ab, aB, ab
F2: 9 Mào hạt óc chó (A-B-) : 3 Mào hạt đậu (A-bb) : 3 Mào hoa hồng (aaB-) :1
Mào đơn (aabb)