Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Thành ngữ tiếng Anh (idioms) hay gặp trong đề thi 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.96 KB, 7 trang )

THÀNH NGỮ TUẦN 2
1. call s.o names: chửi ai đó
- He called me names; far from being angry, I just smiled.
Anh ta chửi tôi; không những không tức giận, tôi còn mỉm cười.
2. go to any lengths to do s.th: cố gắng hết sức (thậm chí có thể dùng mọi thủ đoạn) để làm
việc gì
- I'll go to any lengths to put him to prison.
Tôi sẽ dùng mọi cách để tống hắn ta vào tù.
3. take s.th for granted: coi việc gì đó là chuyện đương nhiên, tất yếu phải có ==> tỏ vẻ
không trân trọng.
- He took my help for granted.
Anh ta coi sự giúp đỡ của tôi (đối với anh ta) là chuyện đương nhiên (tôi nên làm).
4. A little bird told me: Có người bí mật cho tôi biết
- A little bird told me that you are going to break up with Rachel.
Có người nói riêng cho tôi biết rằng anh và Rachel sắp chia tay nhau.
5. A pain in the neck: cái của nợ, người làm phiền, "kỳ đà cản mũi"
- Everytime I play chess with my Dad, James - my little brother - is a pain in the neck.
Cứ mỗi khi tôi chơi cờ cùng ba thì James, em trai tôi, lại là kẻ phá bĩnh.
6. a piece of cake: dễ như ăn cháo
- Convincing her to join our team is a piece of cake.
Việc thuyết phục cô nàng gia nhập đội chúng ta dễ như trở lòng bàn tay.
7. to lay off: sa thải
- The company laid off 20 workers yesterday. Now they have no job.
Công ty này đã sa thải 20 công nhân ngày hôm qua. Hiện giờ họ không có việc làm.
8. And pigs might fly: còn lâu mới được, điều khó tin
9. beat s.o at his/her own game: đánh bại ai trên chính sở trường của người đó
- You think you can beat Roger Federer at his own game, huh? And I think pigs might fly.
Anh nghĩ anh có thể đánh bại Roger Federer trên chính sân chơi của anh ta (tennis) à? Còn
tôi nghĩ điều đó còn lâu mới xảy ra.
10. to be dead tired: mệt chết đi được, mệt nhừ
- Tiffany has been working 15 hours today, so she is dead tired now.


Tiffany đã làm việc 15 tiếng hôm nay nên bây giờ cô ta cảm thấy mệt nhừ.
11. to call it a day: ngừng làm việc
- I know you have been working very hard today. Let's call it a day and go home.
Tôi biết là mọi người làm việc rất vất vả hôm nay. Chúng ta hãy ngừng làm và về nhà thôi.


12. to be in the way (to be in one's way): cản trở
- You know what, you are in the way/ in my way. Get the hell out of here right now.
Mày biết không, mày đang cản trở (công việc của) tao đấy. Biến khỏi đây ngay lập tức.
13. to be on one's way: đang trên đường tới
- Please, calm down ma'am! I'm on my way.
Làm ơn hãy giữ bình tĩnh, thưa bà! Tôi đang trên đường tới đây.
14. in a way: theo cái cách
- Day by day, she treats me in a way she treated her ex.
Ngày qua ngày, cô ta cư xử với tôi theo cái cách cô ta từng làm với bạn trai cũ.
15. be my guest: cứ tự nhiên, đừng khách sáo
- If you guys want some drinks, then be my guest. The refrigerator is over there.
Tụi bây muốn uống gì cứ thoải mái. Tủ lạnh đằng kia kìa.
16. How on earth could s.o: làm sao ai đó nỡ, nhẫn tâm
- How on earth could you have done this to your best friend?
Sao mày nỡ nhẫn tâm làm chuyện này đối với người bạn thân nhất của mày?
17. to be named after: được đặt tên theo
- Ron was named after his grandfather.
Ron được đặt theo tên của ông anh ta.
18. to be no big deal: không quan trọng
- Hey mate, it's no big deal you win or lose the game. The thing is you must win her heart.
Mày, việc thắng hay thua trong cuộc chơi này không quan trọng. Điều quan trọng ở đây là
mày phải chiếm được trái tim cô ấy.
19. to be on top of the world: rất hạnh phúc, rất thành công
- I'm on top of the world thanks to your love, Dave!

Dave, tình yêu của anh làm em cảm thấy vô cùng hạnh phúc.
20. bear in mind / keep in mind: nhớ kĩ
- No matter what happens, always keep in mind that you're still the one, Sarah.
Dù cho có chuyện gì xảy ra, hãy luôn nhớ rằng em mãi là người duy nhất của anh, Sarah.
21. behind one's back: sau lưng, vắng mặt
- I can't believe she went out on a date with George behind my back.
Tôi không thể tin được rằng cô ta đã hẹn hò với George sau lưng tôi.
22. to build castles in the air: mơ mộng hão huyền
- What? You want to be a student of Oxford. C'mon, don't build castles in the air.
Cái gì? Mày muốn trở thành sinh viên của trường Oxford à? Thôi bớt mơ tưởng hão huyền
đi.


23. to drop s.o a line: viết vài dòng cho ai đó
- OK, I'll drop her a line to let her know that you are here in Rio.
Thôi được, tao sẽ viết cho con bé đó vài dòng để nó biết được là mày đang ở đây tại Rio.
24. Every now and then: đôi khi, thỉnh thoảng
- Every now and then he takes Anna to see a movie, but she seems to be bored.
Thỉnh thoảng anh ta dẫn Anna đi xem phim, nhưng có vẻ cô ta cảm thấy chán chường.
25. to follow in one's footsteps: nối nghiệp ai, bắt chước ai
- Teddy really wants to follow in his father's footsteps. He was a famous Democrats.
Teddy thực sự muốn nối nghiệp cha anh ta. Ông ấy từng là một Đảng viên Dân chủ nổi
tiếng.
26. to fool around: không làm gì, lãng phí thời gian
- Andy, you're really helpless now. You've just been fooling around at home playing
computer games.
Con bây giờ thực sự vô dụng đấy Andy. Con chỉ biết lãng phí thời gian ngồi nhà chơi vi
tính.
27. to get rid of: tống khứ
- John got rid of that damn Toyota last Monday. He's buying a new Audi tomorrow.

John đã tống khứ chiếc Toyota chết tiệt đó hồi thứ hai. Nó sẽ mua một chiếc Audi mới ngày
mai.
28. to give s.o the cold shoulder: đối xử lạnh nhạt, hờ hững với ai
- Betty, please don't give me the cold shoulder. I did do everything for you and you know
that.
Làm ơn đừng đối xử lạnh nhạt với anh, Betty. Em biết là anh đã làm mọi thứ vì em mà.
29. to hang in there: tiếp tục cố gắng, kiên trì
- I know studying in Yale is very very difficult, but hang in there and you will be a good
lawyer soon.
Tao biết việc học ở Yale là cực kì khó khăn, nhưng hãy cứ cố gắng theo đuổi nó, rồi mày sẽ
sớm trở thành một luật sư giỏi cho coi.
30. If worst comes to worst: trong tình huống xấu nhất
- Nina, just bear in mind that if worst comes to worst, you can use my spare house.
Nina, hãy nhớ kĩ rằng trong tình huống xấu nhất thì mày có thể sử dụng căn nhà bỏ trống
của tao.
31. in the long run: về lâu dài mà nói
(>< in the short run)
32. to keep your nose clean: tránh chuyện rắc rối
- Mr.Terry, don't you feel ashamed of having done such a thing? You didn't keep your nose


clean; in the long run, it won't be good for you at all.
Ông Terry, ông không cảm thấy xấu hổ vì chuyện ông đã gây ra sao? Ông đã vướng vào rắc
rối; về lâu dài mà nói, chuyện này sẽ không có lợi cho ông chút nào.
33. to keep my fingers crossed: chúc may mắn, chúc mọi điều tốt lành
- Tomorrow is your last chance; I'll keep my fingers crossed for you.
Ngày mai là cơ hội cuối cùng của anh; tôi mong mọi điều tốt lành sẽ đến với anh.
34. to keep you posted: cập nhật, thông báo thông tin cho ai
- I'll keep you posted if anything changes in our plans.
Tôi sẽ báo đầy đủ thông tin cho anh biết nếu có bất cứ thay đổi nào trong kế hoạch của

chúng ta.
35. to keep your mouth shut: giữ kín miệng, giữ bí mật
- You should keep your mouth shut about what happened, or you'll be fired, Samantha.
Cô nên giữ kín bí mật những chuyện đã xảy ra, nếu không cô sẽ bị sa thải, Samantha.
36. to let bygones be bygones: chuyện gì đã qua cứ cho qua
- Brian, I don't care who you was, what you did; just let bygones be bygones.
Brian, tôi không quan tâm anh từng là người thế nào, anh đã làm những gì; chuyện gì đã
qua cứ cho qua.
37. to let s.o off the hook: tha thứ, bỏ qua cho ai
- I'm going to let you off the hook this time, but never ever do that again.
Lần này tôi sẽ bỏ qua cho anh, nhưng đừng bao giờ lặp lại chuyện đó lần nữa.
38. to live beyond one's mean: con nhà lính, tính nhà quan
- Tony always borrows money from anyone he can since he lives beyond his means.
Tony luôn phải mượn tiền từ bất kì ai anh ta có thể bởi vì anh ta tiêu pha nhiều hơn tiền anh
ta kiếm được.
39. to make yourself at home: tự nhiên như ở nhà
- Make yourself at home, Kate. It'll be our house soon.
Kate, em cứ tự nhiên như ở nhà, vì đây sẽ sớm là nhà của chúng ta mà.
40. to meet (s.o) halfway: thoả hiệp với ai, mỗi bên nhân nhượng một ít
- Do you think we should meet halfway with this firm? We have some financial problems
now.
Theo cô chúng ta có nên thoả hiệp với công ty này không? Chúng ta hiện nay đang gặp một
số vấn đề tài chính.
41- to be full of beans : very energetic
I am full of beans today
(Hôm nay tôi cảm thấy thật sung mãn :D)


42- to be the apple of one's eye : to be the one that one likes much/best
Despite being a cunning boy, he's the apple of his grandpa's eye

43- to make the ends meet: xoay xở kiếm sống
Hard as I've been trying, I can't make the ends meet.
(Tuy tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng vẫn không thể xoay xở đủ sống)
44- to burn the candle at the both ends: nghĩa đen là đốt ngọn nến ở 2 đầu, nghĩa bóng là
làm việc quái dị hay tiêu tốn quá nhanh(tiền bạc)
45- to be/feel as healthy as a horse : khỏe như ngựa, ý là rất khỏe :)
Recovering from the illness, I now feel as healthy as a horse.
( Khỏi bệnh rồi thì giờ tôi khỏe như ngựa vậy)
46: look daggers at someone: nhìn ai giận dữ
47: be one's cup of the tea: là vật mà ai thích
48: death warmed up: như xác chết trôi
VD: where the hell was u? u look like death warmed up
49: by the skin of one's teeth: suýt nữa, suýt thi.......
VD he caught the bus by the skin of his teeth: mém nữa thì anh ta trễ chuyến xe
50: get cold feet: chùn bước, nhụt chí
51- to beat about the bush: đánh trống lảng
Stop beating about the bush and tell me what happened.
52- to be (a)round the corner : to be coming very soon
Valentine day is just around the corner
53- to be absorbed in sth : to be interested in sth
I'm absorbed in action movies
54- to hang on (upon) somebody's lips (words) :lắng nghe như uống từng lời từng chữ
của ai
55: bucket down = rain dogs and cats =mưa xối xả
56: drop a brick = a slip of my tongue = lỡ miệng, lỡ lời
ex: I found out that I had just dropped a brick when saying that she was too stupid
57: fight foot and nail = đánh nhau giữ dội, cấu xé nhau
ex: the two group of bullies fought foot and nail before the police came that night
58: know sth like the back of one's hand = biết rõ như lòng bàn tay
59: go up the wall = nổi giận đùng đùng

ex: my boss went up the wall when I said that I didnot complete the mission
55- to come into sth: thừa kế cái gì đó
After her father's death, she came into a lot of money due to his will.


56. once and for all: mãi mãi
- I'm going to stop smoking once and for all.
57. out of the question: không thể được
- It's out of the question to take a trip to France next week since we have little money.
58. once in a blue moon: rất hiếm khi
- Once in a blue moon Daniel goes shopping with me.
59. to take a load off one's back: trút bớt gánh nặng trên vai ai
- When Paul told me he had found a new apartment, it took a load off my back.
60. to be at the end of one's rope: bị dồn vào góc tường, bế tắc
- Julie, can I borrow some money? I'm really at the end of my rope.
76. to be up to s.th: đang giấu diếm điều gì
- Shawn is very sad, but he told me he was okay. Is he up to something?
77. to cheer s.o up: làm cho ai vui sướng hơn
- We all went to visit Naomi at the hospital to cheer her up.
78. to ease s.o out: từ từ thuyết phục/làm mềm dẻo ai
- Victor has his own rigid principles, so we should ease him out of signing a contract with
Ellen.
Victor có những nguyên tắc cứng nhắc của riêng ông ta, vì vậy chúng ta nên từ từ thuyết
phục ông ấy ký hợp đồng với Ellen.
79. to face the music: chấp nhận hậu quả mình đã gây ra
- Molly always lives beyond her means, and she'll have to face the music.
80. to find fault with: phát hiện/bới móc sai sót
- Why do you try to find fault with everything I do?
86. to get on one's nerves: làm ai đo bực mình
- That she talks so much gets on everyone's nerves.

Việc cô ta nói quá nhiều khiến mọi người phát bực.
87. to give birth to: tạo ra, sinh ra
- When Isaac Newton gave birth to the idea of gravity, it changed the world forever.
88. to give s.o a big hand: vỗ tay khen ngợi ai đó.
- The audience always give Dang Thai Son a big hand after every of his concert.
89. to go Dutch: phần ai nấy trả
- Since Jay doesn't have enough money for our 4 movie tickets, I suggest we go Dutch


tonight.
90. to go without saying: quá rõ ràng, khỏi phải nói
- It goes without saying that Tom has got married to Kathy with a cute daughter.
92. horse sense: lương tri, sự khôn ngoan thông thuờng
93. Donkey-work: fần vất vả / nỗi buồn chán của một công vc/nhiệm vu.
94. A dog's life: một cuộc sống bất hạnh
95. The lion's share (of sth): fần chia lớn nhất
Mấy danh từ này khá rõ ràng khỏi ví dụ nha. Tớ học cũng lâu rồi giờ quên hết ==>
disappointed
96. to have one's heart set on sth: trông mong, hy vọng
- Jennifer has her heart set on Avatar, the 3D movie by James Cameron.
97. to have time off: nghỉ làm, nghỉ phép
- Let's go to Nha Trang. I got time off from work for the next 4 days.
98. to keep one's head: giữ bình tĩnh
- It's very important to keep your head if there's an emergency.
99. to knock it off: ngưng cái gì
- Would you please knock it off with the crazy Death Metal? I can't stand anymore.
(Death Metal là một nhánh nhỏ trong dòng nhạc Rock Metal, cực kì kén người nghe).
100. to know (s.o) by sight: nhận ra ngay
- I'll know him by sight whenever I see him.
101. to let the cat out of the bags: tiết lộ bí mật

102. to look down on/upon: coi thường, ra vẻ bề trên
103. to lose one's head: mất bình tĩnh
104. to make no difference: không quan trọng, không có ảnh hưởng
105. to m 106. to run errands: chạy việc vặt, lo việc vặt
107. to run out of: hết, cạn
108. to serve s.o right (to deserve s.th bad): đáng đời ai
109. to spill the beans = to let the cat out of the bag to spill the beans sẽ hay hơn cái còn lại>.
110. to stand up for: bảo vệ, ủng hộ, bênh vực ai đó



×