Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Thành ngữ tiếng Anh (idioms) hay gặp trong đề thi 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.69 KB, 22 trang )

1. cut and dried: có thể tiên đoán trước, biết trước, chán
(predictable, known beforehand, boring)
e.g: The results of the national election were rather cut and dried, the Republicans won easily.
(Kết quả của cuộc bầu phiếu trong nước có thể biết trước, Đảng Cộng hoà dễ dàng thắng phiếu)

2. to hear of: nghe nói về, quen thuộc với, suy xét
(to know about, to be familiar with, to consider)
e.g: When I asked for directions to Mill Street, the police officer said that he had never heard of it.
(Khi tôi hỏi đường đi đến phố Mill, viên cảnh sát nói rằng anh ta chưa bao giờ nghe nói về nó cả.)

3. as a matter of fact (also: In fact): thật vậy, thực ra
(really, actually)
e.g: Tom thinks he knows English well, but, as a matter of fact, he speaks very poorly.
(Tom cứ cho là mình rất giỏi tiếng Anh nhưng thực ra anh ta nói tiếng Anh rất tồi)

4. once in a blue moon: hiếm khi, hoạ hoằn
(rarely, infrequently)
e.g: Once in a blue moon my wife and I eat at a very expensive restaurant.
(Thật hiếm khi tôi và vợ tôi đi ăn tại 1 nhà hàng đắt tiền)

5. to take into account: xét đến, lưu ý đến, quan tâm đến.
e.g: Educators should take into account the cultural background of students when planning a school curriculum.
(Các nhà giáo dục nên quan tâm đến bối cảnh văn hoá của sinh viên khi vạch ra chương trình giảng dạy)

6. to come to: hồi tỉnh lại, ngang với, lên đến.
(to regain consiciousness, to equal, to amount to)
e.g: At first they thought that the man was dead, but soon he came to.
(Lúc đầu họ cứ tưởng rằng người đàn ông ấy đã chết nhưng rồi sau đó ông ta đã tỉnh lại.)

1. to take advantage of: lợi dụng
(to use well, to profit from; to use another person's weaknesses to gain what one wants)


e.g: Teddy is such a small, weak child that his friends take advantage of him.
(Teddy là 1 cậu bé nhỏ con, ốm yếu đến nỗi bạn bè nó thường lợi dụng nó

2. no matter: không kể đến, bất cứ (là hình thức rút gọn của thành ngữ "it doesn't matter" )
(regardless of)
e.g: No matter how much money he spends on his clothes, he never looks well dressed.

1


(Không kể đến có bao nhiêu tiền bạc anh ta đã tiêu xài cho quần áo, anh ta không bao giờ trông có vẻ như là ăn diện cả. )

3. to take up: đảm nhận, chiếm chỗ / thời gian, bắt đầu làm / học gì đó
(to undertake, to occupy space / time, to begin to do / study)
e.g: The piano takes up too much space in our living room.
(Cây đàn dương cầm này chiếm nhiều chỗ trong phòng khách của chúng tôi. )

4. to take up with: tham khảo ý kiến
(to consult someone about an important matter)
e.g: Can I take the problem up with you right now?
(Tôi có thể tham khảo ý kiến về vần đề này với bạn ngay lúc này được không?)

5. to take after (also: to look like): trông giống
(to resemble a parent or close relative)
e.g: Which of your parents do you take after the most?
(Bạn giống ai nhiều nhất, ba hay mẹ?)

6. in the long run (also: sooner or later) : sau cùng, rốt cuộc, sau một thời gian dài
(eventually, after a long period of time)
e.g: In the long run, the synthetic weave in this carpet will wear better than the woolen one. You won't have to replace it so soon.

(Cuối cùng cách dệt nhân tạo trong tấm thảm này lại bền hơn loại len nhiều. Bạn sẽ không phải thay nó sớm đâu.)

1. on one's toes: cảnh giác, thận trọng (thành ngữ này thường dùng với động từ stay và keep)
(alert, cautions)
e.g: We'd better keep on our toes while we're walking along the dark portions of this street .
(Chúng ta nên cảnh giác khi chúng ta đi bộ dọc theo những vùng tối tăm của của con lộ này)

2. to get along: đạt tiến bộ, cố sống trong 1 tình trạng sức khoẻ nào đó
(to make progress, to manage, to live in a certain state of health)
e.g: John is getting along very wekk in his English studies.
(John tiến bộ rất khả quan trong việc học tiếng Anh của anh ta.)

3. hard of hearing: lãng tai, nghe không rõ
(partially deaf, not able to hear well)
e.g: Please don't shout. I'm not hard of hearing.
(Xin đừng la lớn. Tôi không có lãng tai đâu.)

4. to see eye to eye: đồng ý, đồng tình

2


(to agree, to concur)
e.g: I'm glad that they see eye to eye on the matter of the conference location.
(Tôi lấy làm vui mừng rằng họ đã đồng ý về địa điểm của buổi hội nghị.)

5. to have in mind: đang suy tính, xem xét, đang cân nhắc, suy nghĩ
(to be considering, to be thinking)
e.g: I don't want to see a movie now. I have in mind going to the park.
(Tôi không muốn đi xem phim bây giờ. Tôi đang cân nhắc việc đi đến công viên.)


6. to keep in mind (also: to bear in mind) : ghi nhớ, đừng quên
(to remember, not to forget)
e.g: Please keep in mind that you promised to call Sue around noon
(Đừng quên rằng bạn đã hứa gọi điện cho Sue vào khoảng 12h trưa.)

1. for once: lần này mà thôi, chỉ 1 lần mà thôi
(this one time, for only one time)
e.g: Dad, for once would you please let me drive the new car?
(Bố ơi, cho con thử lái chiếc xe hơi mới này 1 lần thôi được không?)

2. to go off: đổ chuông báo thức, ra đi bất thình lình, nổ
(to sound as an alarm, to leave suddenly without explanation, to explode)
e.g: David went off without saying goodbye to anybody.
(David đã ra đi mà không nói lời từ biệt với ai cả. )

3. to grow out of: lớn nhanh, là kết quả của
(to outgrow, to be a result of)
e.g: The need for the salary committee grew out of worker dissatisfaction with the pay scale.
(Nhu cầu về tiền lương trong uỷ ban là kết quả của sự không hài lòng của công nhân về mức lương.)

4. to make the best of: vui vẻ chấp nhận
(to do the best that one can in a poor situation)
e.g: Even though the Martine family is having financial problems, they make the best of everything by enjoying the simple
pleasures of life.
(Mặc dù gia đình Martine đang gặp các vấn đề về tài chính, họ vẫn vui vẻ chấp nhận mọi thứ bằng việc thưởng thức những thú vui
đơn sơ của cuộc sống.)

5. to cut off: cắt ngắn bớt, cắt ngang
(to shorten by cutting the ends, to disconnect or stop suddenly)


3


e.g: The operator cut our long-distance phone conversation off after two minutes.
(Người trực tổng đài điện thoại đã cắt ngang cuộc điện đàm đường dài của chúng tôi sau 2 phút.)

6. to cut it out (also: to knock it off) : ngưng làm gì
(to stop doing sth)
e.g: He kept bothering her, so finally she told him to cut it out .
(Anh ta cứ quấy rầy cô ấy vì thế cuối cùng cô ấy đã bảo hắn chấm dứt đi.)

1. to become of: xảy đến (thành ngữ này thường dùng trong 1 mệnh đề với what )
(to happen to)
e.g: I wondered what became of you.
(Tôi tự hỏi việc gì đã xảy đến với bạn)

2. on the other hand: tuy nhiên, mặt khác, trái lại
(however, in contrast)
e.g: My sister takes after my father in appearance. On the other hand, I take after my mother.
(Chị tôi giống ba tôi về hình dáng. Mặt khác tôi lại giống mẹ tôi.)

3. fifty-fifty: được chia đều 2 phần, 50/50
(divided into two equal parts)
e.g: The political candidate has a fifty-fifty chance of winning the election.
(Ứng cử viên chính trị có cơ hội ngang nhau trong việc thắng cử)

4. to break in (also: to cut in): ngắt lời, xen ngang
(to interrupt)
e.g: While Carrie and I were talking, Bill broke in to tell me about a telephone call.

(Trong khi Carrie và tôi đang trò chuyện thì Bill đã ngắt lời để nói với tôi về cuộc điện thoại. )

5. a lost cause: hết hy vọng, không mong thay đổi được
(a hopeless case, a person or situation having no hope of positive change)
e.g: It seems that Charles will give it up. I suppose he's a lost cause.
(Có vẻ rằng Charles sẽ từ bỏ nó. Tôi cho rằng anh ta hết hy vọng rồi.)

6. above all: chủ yếu, đặc biệt là
(mainly, especially)
e.g: Above all, don't mention the matter to Gerard. He will the last person we should tell.
(Đặc biệt là đừng có đề cập vấn đề đó với Gerard. Anh ta sẽ là người cuối cùng chúng ta nên nói.)

4


1. to take for: nhận ra, cho là
(to perceive or understand as)
e.g: What do you take me for - a fool? I don't believe what you're saying at all.
(Bạn cho tôi là gì vậy - đồ ngốc sao? Tôi chẳng tin những gì bạn nói nữa đâu.)

2. to tear down: giật sập
(to destroy by making flat, to demolish)
e.g: The owners had to tear the house down after it burned down in a fire.
(Những người chủ đã phải phá sập ngôi nhà sau khi nó bị thiêu trụi trong 1 trận hoả hoạn)

3. to tear up: xé nát thành từng mảnh nhỏ
(to rip into small pieces)
e.g: He told the lawyer to tear the old contract up and then to prepare a new one.
(Anh ta đã bảo luật sư xé bản hợp đồng cũ và chuẩn bị 1 cái mới.)


4. to go over: được đánh giá cao, được đón nhận (thành ngữ này thường đi theo trạng từ well )
(to be appreciated or accepted)
e.g: The teacher's organized lessons always go over well with her students.
(Những bài học đã được chuẩn bị của cô giáo luôn được các học sinh của cô đón nhận. )

5. to be bound to: chắc chắn
(to be certain to, to be sure to)
e.g: You are bound to be late if you don't hurry up.
(Chắc chắn bạn sẽ trễ nếu bạn không nhanh lên.)

6. at heart: thực chất, cơ bản
(basically, fundamentally)
e.g: James sometimes seems quite unfriendly but at heart he's a good person.
(Thỉnh thoảng James có vẻ không thân thiện nhưng thực chất anh ta là 1 người tốt.)

1. to bite off: nhận lấy trách nhiệm, có bổn phận làm gì
(to accept as a responsibility or task)
e.g: When I accepted the position of chairman, I didn't realize how much I was bitting off.
(Khi tôi nhận chức chủ tịch, tôi đã không biết rằng tôi phải cố gắng đến đâu.)

2. to tell apart (also: to pick apart, to tell from): phân biệt giữa 2 người hoặc 2 vật
(to distinguish between)

5


e.g: The two brothers look so much alike that few people can tell them apart
(Hai anh em trông thật giống nhau như đúc nên ít người có thể phân biệt được.)

3. all in all: nói chung, nhìn chung, xét mọi mặt

(considering everything)
e.g: Leonard got a low grade in one subject, but all in all he's a good student.
(Leonard đẽ bị điểm thấp trong 1 môn nhưng nhìn chung cậu ta là 1 sinh viên giỏi.)

4. to pass out: phân phát (also: to hand out); mê man, ngất xỉu
(to distribute)

(to lose consciousness)

e.g: Please help me pass out these test papers
(Xin hãy giúp tôi phân phát những bài trắc nghiệm này. )

5. to go around: đi loanh quanh, di chuyển từ nơi đến nơi khác
(to circulate, to move from place to place)
e.g: Mike has been going round tell people that he was accepted to Havard University. Do you believe him?
(Mike đã đi khắp nơi báo cho mọi người biết rằng cậu ta đã được nhận vào trường Havard. Bạn có tin không?)

6. to be in (the / one's) way (also: to get in the / one's way): gây trở ngại, làm cản trở
(to block or obstruct, not to be helpful)
e.g: Our child tried to help us paint the house, but actually he just got in our way.
(Thằng bé muốn giúp chúng tôi sơn ngôi nhà nhưng thực chất nó lại gây trở ngại cho chúng tôi.)

1. to put on: lên cân, trình diễn
(to gain, to present, to perform)
e.g: Bob has put on a lot of weight recently. He must have put at least fifteen pounds on.
(Gần đây Bob đã lên cân rất nhiều. Chắc cậu ta ít ra cũng đã lên được 15 pao)

2. to put up: xây dựng, dựng lên, nâng lên
(to construct, to lift)
e.g: Please put your hand up if you have never studied French before.

(Xin hãy giơ tay lên nếu bạn chưa chưa bao giờ học tiếng Pháp trước đó.

3. to put up with: chịu đựng
(to tolerate)
e.g: While I'm studying, I can't put up with any noise.
(Trong khi đang học, tôi không thể chịu đựng được bất kỳ tiếng ồn nào.)

6


4. in vain: vô ích, không có hiệu quả mong đợi
(useless, without the desired result)
e.g: We tried in vain to reach you last night.
(Chúng tôi đã cố gắng liên lạc với bạn vào tối hôm qua nhưng đã vô ích. )

5. day in and day out (also: year in and year out, day after day, year after year): ngày lại ngày
(continuously, constantly)
e.g: During the month of May, it rained day in and day out.
(Trong suốt tháng 5, trời cứ mưa từ ngày này qua ngày khác.)

6. to catch up with (also: to keep up with): theo kịp
(to work with the purpose of fulfilling a requirement or being equal to others)
e.g: She was absent from class so long that it took her a long time to catch up with others.
(Cô ấy đã vắng mặt ở lớp này thật lâu đến nỗi cô ta phải mất rất nhiều thời gian mới theo kịp những người khác)

1. to hold still: giữ yên, đứng yên, không cử động
(not to move)
e.g: Please hold still while I adjust your tie.
(Xin hãy đứng yên trong khi tôi chỉnh lại cái cà vạt cho bạn )


2. to know by sight: nhận ra
(to recognize)
e.g: The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw him again
(Người phụ nữ nói rằng cô ta sẽ nhận ra tên trộm nếu được nhìn thấy hắn lần nữa)

3. back and forth: di chuyển tới lui
(in a backward and forward position)
e.g: The restless lion kept pacing back and fort along the front of its cage.
(Con sư tử bồn chồn cứ đi tới đi lui trước cửa chuồng của nó )

4. to bring up: nuôi dưỡng, đề cập, đặt vấn đề
(to rear, to raise from childhood, to mention)
e.g: Parents should bring up their children to be responsible members of society.
(Bố mẹ nên nuôi dưỡng con cái thành những người có ích trong xã hội )

5. to get lost: lạc đường, tránh xa để đừng quấy rầy
(to become lost, to go away in other not to bother)

7


e.g: Todd kept bothering me while I was studying, so I told him to get lost.
(Todd cứ quấy rầy trong lúc tôi đang học, vì thế tôi đã báo nó tránh xa ra)

6. to hold up: làm hoãn lại, chậm trễ, duy trì được chất lượng tốt
(to delay, to make late; to remain high in quality)
e.g: Deidre is amazed at how well her car has held up over the years.
(Deidre ngạc nhiên làm thế nào mà chiếc xe của cô ấy vẫn còn dùng được tốt qua nhiều năm)

1. to run away: trốn thoát, bỏ đi không xin phép

(to escape, to leave without permission)
e.g: The young couple ran away and got married because theirs parents wouldn't permit it.
(Cặp đôi ấy đã trốn đi và kết hôn với nhau bởi vì cha mạ họ không cho phép họ kết hôn )

2. to rule out: bỏ qua, ngăn cấm
(to prohibit)
e.g: I'd like to watch a good movie on TV tonight, but a ton of homework rules that out.
(Tôi thích xem 1 bộ phim hay đang chiếu trên TV tối nay nhưng cả đống bài tập đã không cho tôi làm điều đó

3. by far: hơn xa, rõ ràng (thường dùng trong so sánh nhất để nhấn mạnh sự so sánh đó
(by a great margin, clearly)
e.g: This is by far the hottest, most humid summer we've had in years.
(Đây rõ ràng là mùa hè nóng nực và ẩm ướt nhất mà chúng tôi đã phải chịu đựng trong nhiều năm nay)

4. to see off (also: to send off): tiễn đưa
(to say goodbye upon departure by train, airplane, bus, etc)
e.g: We're going to the airport to see Peter off on his trip to Europe.
(Chúng tôi sẽ ra sân bay để tiễn đưa Peter trong chuyến hành trình đến châu Âu của anh ta )

5. to see out: đưa tiễn ai ra tận nơi (tận cửa, tận xe, tận nhà... )
(to accompany a person out of a house, building)
e.g: Please see her out to the car. It's very dark outside.
(Vui lòng đưa cô ấy ra tận xe nhé! Trời bên ngoài tối quá

6. no wonder: chẳng có gì đáng ngạc nhiên (là thể rút gọn của thành ngữ It's no wonder that )
(it's no surprise that, not surprisingly)
e.g: Jack has been out of town for several weeks. No wonder we haven't seen him recently.
(Jack đã rời khỏi thành phố này vài tuần rồi. Thật chẳng ngạc nhiên khi gần đây chúng ta không thấy anh ta đâu cả)

8



1. to go up (also: to drive up) : tăng lên, mọc lên, được xây lên, dựng lên
(to increase, to be constructed)
e.g: A new office is going up in the downtown area.
(1 văn phòng mới vừa được xây lên tại trung tâm thành phố )

2. to go up to (also: to <come/walk/run/drive> up to) : tiến tới, tiến lại gần
(to approach)
e.g: After the lecture, several in the audience went up to the Jane to congratulate her.
(Sau bài thuyết trình, nhiều thính giả đã tiến đến Jane để chúc mừng cô ấy )

3. to hand in: đệ trình, giao nộp cái gì đúng thời hạn
(to submit or deliver sth that is due)
e.g: All the sales people hand their weekly reports in on Friday.
(Cứ vào ngày thứ 6 tất cả những người bán hàng đều giao nộp bản báo cáo hàng tuần của họ )

4. to take apart: tách rời, tháo rời
(to disassemble, to separate the parts of sth)
e.g: It is much easier to take a watch apart than it is to assemble it.
(Tháo rời 1 chiếc đồng hồ ra thì dễ hơn là lắp ráp nó lại )

5. to put together: ráp lại (giới từ back được dùng khi 1 cái gì đó được tháo ra để ráp lại)
(to assemble)
e.g: After the teenager took the broken video game apart and fixed it, he was unable to put it back together again.
(Sau khi cậu thiếu niên ấy tháo cái trò chơi video bị hư ấy ra và sửa lại, cậu ta đã không thể lắp nó lại được

6. now and then (also: now and again, at times, from time to time, off and on, once in a while, every so
often): thỉnh thoảng, đôi khi
(occasionally, sometimes)

e.g: I don't see him very often, but now and then we arrange to have lunch together.
(Tôi không gặp anh ta thường xuyên nhưng thỉnh thoảng chúng tôi sắp xếp để đi ăn trưa cùng nhau )

1. to be well-off (also: to be well-to-do) : nhiều tiền bạc để hưởng cuộc sống sung túc, giàu có
(to have enough money to enjoy a comfortable life, to be rich)
e.g: By the time I reach the age of fifty-five, I hope to be well-off and to travel frequently.
(Vào lúc tôi đến 35 tuổi tôi hy vọng mình sẽ giàu có và có thể đi du lịch thường xuyên )

2. to take by surprise: làm ngạc nhiên
(to surprise, to amaze, to astonish)

9


e.g: The offer of a high-paying position with another company took me by surprise
(Lời đề nghị ở 1 chức vụ được trả lương cao với 1 công ty khác nữa đã làm tôi ngạc nhiên )

3. to keep in touch with (also: to stay in touch with): giữ liên lạc
(to maintain contact with)
e.g: You can telephone me every few days, and in that way we can keep in touch with each other.
(Cứ vài ngày bạn có thể gọi điện cho tôi và bằng cách này chúng ta có thể giữ liên lạc với nhau )

4. to hold on: nắm chặt, giữ chặt; chờ đợi, kiên nhẫn
(to grasp tightly or firmly, to wait, to be patient)
e.g: The little girl held on to her mother's hand
(Cô bé cứ nắm chặt lấy bàn tay của mẹ )

5. little by little (also: step by step): dần dần, từ từ, từng bước một
(gradually, slowly)
e.g: If you study regularly each day, little by little your vocabulary will increase.

(Nếu bạn học đều đặn mỗi ngày, vốn từ vựng của bạn sẽ dần dần tăng lên

6. to take one's time: thong thả làm, chẳng vội vàng gì
(to do without rush, not to hurry)
e.g: There's no need to hurry doing those exercises. Take your time
(Chẳng cần phải vội làm những bài tập ấy. Cứ thong thả đã. )

1. to stop by: ghé qua
(to visit or stop somewhere briefly in order to do sth)
e.g: Let's stop by the supermarket and pick up a few grocery items.
(Chúng ta hãy ghé lại siêu thị và mua 1 vài món đồ tạp hoá đã )

2. to come across (also: to run accross, to come off): tình cờ gặp, tìm thấy
(to meet or find unexpectedly)
e.g: While Cheryl was cleaning the attic, she came across some very old coins.
(Trong khi Cheryl đang lau chùi cái gác xếp, tình cờ cô ấy tìm được vài đồng xu rất cổ)

3. to stand for: tượng trưng, biểu hiện cho, chịu đựng, tha thứ
(to represent, to signify, to tolerate)

10


e.g: On the American flag, each star stands for one of the fifty states, and each stripe stands
for one of the original thirteen colonies of the 1800s
(Trên lá cờ Mỹ, mỗi ngôi sao tượng trưng cho 1 trong 50 tiểu bang và mỗi cái sọc biểu hiện cho
1 trong 13 thuộc địa ban đầu những năm 1800 của Mỹ )

4. to stand a chance: có khả năng hoàn thành 1 cái gì (thành ngữ này thường đi
với good hay excellent. Đôi khi nó đi với tính từ much )

(to have the possibility of accomplishing sth)
e.g: The New York baseball team stands a good chance of winning the World Series this year
(Đội bóng chày New York có khả năng giành thắng lợi trong giải đấu thế giới vào năm nay )

5. to take pains: làm việc cẩn thận và tận tâm
(to work carefully and conscientiously)
e.g: She takes pains to do everything well.
(Cô ấy làm tất cả công việc thật cẩn thận và tận tâm )

6. few and far between: không liên tục, khác thường, hiếm
(not frequent, unusual, rare)
e.g: The times that I get to stay up late are few and far between.
(Những lúc mà tôi phải thức khuya thì rất hiếm )
1. to look on: nhìn với tư cách 1 khán giả, quan sát
(to watch as a spectator, to observe)
e.g: Hundreds of people were looking on as the police and firefighters rescued the passengers in the wrecked train.
(Hàng trăm người đứng nhìn khi cảnh sát cà những người lính chữa lửa cứa sống những hành khách trong chiếc xe lửa bị phá
hoại )

2. to look up to: ngưỡng mộ, tôn kính
(to admire, to respect greatly)
e.g: Everyone looks up to the director of our department because he is a kind and generous person
(Mọi người đều kính trọng ông giám đốc trong cơ quan chúng tôi vì ông là 1 người rất tốt và hào phóng)

3. to look down on: coi thường, khinh rẻ ai
(to feel superior to, to think of someone as less important)
e.g: Why does Anna look down on Mario just because his family is so poor?
(Tại sao Anna lại coi thường Mario chỉ vì nhà anh ấy quá nghèo? )

11



4. to pull off: thực hiên thành công 1 việc gì khó khăn, rẽ qua 1 bên xa lộ
(to succeed in doing sth difficult, to exit to the side of a highway)
e.g: The group of investors pulled off a big deal by buying half the stock in that company.
(Nhóm các nhà đầu tư đã rất thành công trong việc mua lại 1 nửa cổ phần của công ty đó )

5. to take turns: luân phiên, thay phiên nhau
(to alternate, to change people while doing sth)
e.g: During the trip, Danny and I took turn driving so that neither of us would tire out.
(Trong suốt hành trình, Danny và tôi thay phiên nhau lái xe để không ai bị mệt cả )

6. over and over (again) (also: time after time, time and again) : liên tục
(repeatedly)
e.g: The actress studied her lines in the movie over and over until she knew them well.
(Nữ diễn viên ấy đã học đi học lại những mẫu câu trong bộ phim đến khi cô ta đã thuộc lòng chúng )

1. to make do: xoay sở được, đương đầu
(to manage, to cope)
e.g: During difficult economic times, many people have to make do with less
(Trong thời buổi kinh tế khó khắn, nhiều người phải đành đương đầu với sự thiếu thốn )

2. to give birth to: sinh nở
(to bear a human being or animal)
e.g: Jane's mother has just given birth to twin girls.
(Mẹ của Jane vừa sinh được 2 bé giá sinh đôi)

3. close call (also: close shave): thoát được nguy hiểm trong gang tấc
(a situation involving a narrow escape from danger)
e.g: Bob, that car nearly hit us. What a close car!

(Bob, chiếc xe hơi đó đã gần tông chúng ta. Thật quả suýt chết! )

4. to get on one's nerves (also: to bug): làm ai bực mình, quấy rầy ai
(to annoy or disturb)
e.g: Laura loves to talk to anyone. Sometimes her chatter really gets on my nerves.
(Laura thích nói chuyện với bất cứ ai. Đôi khi câu chuyện huyên thuyên của cô ấy khiến tôi bực mình )

5. to put down: đàn áp, dập tắt, chỉ trích không đúng
(to suppress, to quell, to criticize unfairly)

12


e.g: The police arrived just in time to put down the disturbance before it got very serious.
(Cảnh sát đã đến vừa kịp lúc để dập tắt sự hỗn loạn trước khi nó trở nên thật nghiêm trọng )

6. to go for: cố gắng, được bán với 1 cái giá nào đó
(to seek or strive for, to be sold at a certain price)
e.g: Peter was going for first place in the swim contest, but he wasn't able to do better than third place.
(Peter đã cố gắng về nhất trong trong cuộc thi bơi nhưng anh ta không thể làm tốt hơn là chỉ đứng hạng 3 )

Sunday, 14 June
1. sell / go like hot cakes : bán đắt như tôm tươi
e.g. During the days when the temperature dropped under 10oC, electric heaters sold / went like hot
cakes in the Northern cities of Vietnam.
Suốt những ngày nhiệt độ tụt xuống dưới 10oC, lò sưởi điện tử bắt đắt hàng như tôm tươi ở các thành
phố miền Bắc Việt Nam.
2. find fault with : chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi
e.g. It is very easy to find fault with the work of others.
Rất dễ mà chỉ trích công việc của người khác.

3. off and on / on and off : không đều đặn, thỉnh thoảng
e.g. We don't go there often - just off and on.
Tụi tôi không đến đó đều đặn, chỉ thỉnh thoảng thôi.
4. make believe : giả bộ, giả vờ
e.g. I tried to make believe she was happy, but knew deep down it wasn't true.
Tôi cố làm bộ rằng cô ta hạnh phúc, nhưng tận trong đáy lòng tôi biết không đúng vậy.
5. make good time : di chuyển nhanh, đi nhanh (trong một lữ hành)
e.g. We made good time and were at the hotel by lunchtime.
Tụi tôi đi nhanh nên ngay trước giờ ăn trưa đã có mặt tại khách sạn.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. He could always _____ something, either in my writing or in my personality.
2. We _____ on our trip to Florida last month.
3. The book has only just been published and copies are already _____ in both Britain and America.
4. We've been going out together for five years, _____.
5. George _____ that he was sick so that he would not have to go to school.
KEY (các bạn tô đen)
1. find fault with 2. made good time
made believe

3. selling / going like hot cakes

13

4. off and on / on and off

5.


Monday, 15 June
1. pull someone's leg : trêu chọc ai đó.

e.g. He never seems to be serious when talking with me. He is always trying to pull my legs.
Nó có vẻ chẳng bao giờ nghiêm túc khi nói chuyện với tao. Nó luôn luôn tìm cách trêu chọc tao.
2. hit the roof / ceiling : rất giận dữ.
e.g. Ranieri returned, saw the mess, and hit the roof.
Ranieri trở về, thấy đống lộn xộn và rất giận dữ.
3. look daggers at someone : giận dữ nhìn ai đó.
e.g. Their relationship is not free and easy but at least Red is no longer looking daggers at her.
Quan hệ của họ không thoải mái và dễ chịu, nhưng tối thiểu Red không còn hay giận dữ nhìn cổ.
4. be out of question : không thể được.
e.g. You can't go in that old shirt - it's out of the question.
Mày không thể cố mặc cái đầm cũ kỹ đó vô - Thật không thể được.
5. all at once : thình lình
e.g. All at once there was a loud banging on the door.
Thình lình có một tiếng dộng lớn vào cái cửa.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. When I asked him whether he could go with us, he said that it was _____ at this time of year.
2. _____ the sky became dark and it started to rain.
3. I haven't won, have I? You're _____.
4. He _____ the security guard of the supermarket when this man asked him to open his bag.
5. The teacher _____ when she knew that more than ten students cheated in her test.
KEY (các bạn tô đen)
1. out of question 2. All at once

3. pulling my legs

4. looked daggers at

5. hit the roof / ceiling

Tuesday, 16 June

1. blow one's trumpet : bốc phét, khoác lác
e.g. Anyone will tell you she's one of the best journalists we've got, although she'd never blow her trumpet.
Ai cũng sẽ nói với anh rằng cổ là một trong những nhà báo giỏi nhất mà chúng tôi tuyển dụng, dù rằng
cổ chẳng bao giờ khoác lác (về điều đó .
2. sleep on it : suy nghĩ thêm về điều đó
e.g. You don't have to give me your decision now. Sleep on it, and let me know tomorrow.
Anh không cần cho tôi biết quyết định của anh ngay bây giờ. Hãy suy nghĩ thêm và cho tôi biết ngày
mai.

14


3. fight tooth and claw / nail : đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau
e.g. We fought tooth and nail to retain our share of the business.
Chúng tôi cấu xé nhau để giữ cổ phần doanh nghiệp.
4. take into account / consideration : xem xét, xét đến
e.g. In judging her work you should take into account / consideration that she has been quite sick recently.
Khi phê phán công việc của cổ, anh nên xem xét rằng gần đây cổ bị bệnh.
5. play tricks / jokes on : trêu chọc, chọc phá
e.g. The older boys are always playing tricks / jokes on Carl. They hide his hat, steal his books, etc.
Mấy thằng con trai lớn hơn luôn luôn chọc phá Carl. Chúng giấu nón, ăn cắp sách vở của nó, v.v...
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. The two groups of bullies _____ before the police cam last night.
2. I really hate my boss because he keeps _____ - saying that he is the number-one businessman in the whole
country.
3. The kids are always _____ their teachers.
4. Coursework is _____ as well as exam results.
5. You should _____ and give me your answer at the end of this month.
KEY (các bạn tô đen)
1. fought / had fought tooth and claw / nail 2. blowing his trumpet

4. taken into account / consideration 5. sleep on it

3. playing tricks / jokes on

Wednesday, June 17
1. drop someone a line / note : viết thư cho ai (thư ngắn)
e.g. Drop me a line / note when you get there.
Hãy viết cho tôi vài dòng thư khi anh đến đó nhé.
2. know someone / something like the back of one's hand : rõ như lòng bàn tay, biết tường tận
e.g. This is where I grew up. I know this area like the back of my hand.
Đây là nơi tôi trưởng thành. Tôi biết rõ vùng nơi như lòng bàn tay.
3. down the drain : đổ sông đổ biển (nghĩa bóng)
e.g. It's just money down the drain.
Đó chỉ là tiền đổ sông đổ biển.
4. once and for all : một lần mà thôi, lần chót mà thôi, dứt khoát
e.g. I told him once and for all that I wouldn't go there.
Tao bảo nó một lần chót rằng tao không chịu tới đó.
5. have / get one's own way : làm theo điều mình muốn (thích)
e.g. If Helen doesn't have / get her own way, she gets very angry.
Nếu Helen không làm được như nó muốn, nó trở nên rất tức tối.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.

15


1. She always _____ in the end.
2. We need to settle this _____.
3. Remember to remind him to _____ me _____ when you come to Thailand to visit him.
4. I regret buying this second-hand car. It was a lot of money _____.
5. He has been working at this museum for more than 30 years and _____.

KEY (các bạn tô đen)
1. has / get her own way 2. once and for all 3. drop / a line (note)
4. down the drain 5. knows it like the back of his hand

Thursday, June 18
1. smell a rat : hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn
e.g. The minute I came in, I smelled a rat.
Ngay lúc tôi bước vô, tôi đã linh cảm có chuyện bất ổn.
2. the last straw : giọt nước tràn li (nghĩa bóng)
e.g. When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to fire her.
Khi cổ xuất hiện trễ một phần ba thời gian, thì đó là giọt nước tràn li khiến chúng tôi phải đuổi việc cổ.
3. get the hand of something : nắm được, sử dụng được
e.g. After three weeks of using this computer I think I've finally got the hang of it.
Sau 3 tuần lễ sử dụng máy điện toán này, tôi nghĩ cuối cùng mình cũng nắm được cách xài nó.
4. hard of hearing : lãng tai, nặng tai
e.g. Tom is hard of hearing, but is not totally deaf.
Tom bị lãng tai, nhưng nó không điếc đặc.
5. keep an eye on : coi chừng, ngó chừng
e.g. Please keep an eye on the baby.
Làm ơn ngó chừng thằng nhỏ.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. A computer is something very strange to this old woman, but she soon _____ it.
2. _____ my suitcase while I buy my ticket.
3. You will have to speak a little louder. Mr. Evans is _____.
4. He said there was nothing that happened, but I began to _____ when he kept beating about the bush.
5. The fact that the team lost the last match was _____. The coach was forced to resign.
KEY (các bạn tô đen)
1. gets the hang of 2. Keep an eye on

3. hard of hearing


16

4. smell a rat

5. the last straw


Friday, June 19
1. have a bee in one's bonnet (about something) : đặt nặng chuyện gì, chấp nhất chuyện gì
e.g. She has a bee in her bonnet about going to America..
Cổ đặt nặng chuyện đi Mĩ.
2. a splitting headache : cơn nhức đầu búa bổ
e.g. Today, I woke up with a splitting headache.
Hôm nay tôi thức dậy mà đầu nhức như búa bổ.
3. pay through the nose (for something) : trả giá rất cao, trả giá mắc để mua cái gì đó
e.g. If you want a decent wine in a restaurant, you have to pay through the nose for it.
Nếu ông muốn uống rượu hảo hạng ở nhà hàng, ông phải trả giá cao ghê lắm để mua.
4. on second thoughts : suy nghĩ kĩ
e.g. On second thoughts, it was a dumb movie.
Suy nghĩ kĩ, đó là một phim ngớ ngẩn.
5. in vain : vô ích, uổng công
e.g. Government agents tried in vain to kidnap him.
Đặc vụ chánh phủ cố bắt cóc hắn, song bất thành.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. I drank too much beer at the party last night and now I have _____.
2. _____, I've decided it would be better o travel by sea.
3. My brother has just bought a flat in Hochiminh City but he said that he had to _____ for it.
4. All the doctor's efforts were _____ and the man soon died.
5. My mother never buys red meat when she goes to market because she always _____ about it doing harm to

our health.
KEY (các bạn tô đen)
1. a splitting headache
bonnet

2. On second thoughts

3. pay through the nose

4. in vain

Saturday, June 20
1. chip in : góp tiền
e.g. If everyone chips in, we'll be able to buy her a really nice present.
Nếu mọi người góp tiền thì chúng ta sẽ có thể mua tặng cổ một món quà đẹp.
2. off one's head : điên, loạn trí
e.g. The old man's been off his head for at least a year.
Ông lão đã bị loạn trí trong ít nhất một năm rồi.
3. death warmed up : như chết rồi, như ma chết trôi
e.g. Poor Carol said you look like death warmed up.
Carol tội nghiệp nói rằng anh trông như chết rồi.

17

5. has a bee in her


4. get cold feet : mất hết can đảm, chùn bước, sờn lòng
e.g. I'm worried she may be getting cold feet about our trip to Patagonia.
Tao e là cổ sẽ chùn bước trước chuyến đi tới xứ Patagonia của tụi mình.

5. run an errand / errands : làm việc vặt (việc này việc kia)
e.g. I've got to run an errand. I'll be back in a minute.
Tao cần làm một số việc vặt. Tao sẽ quay lại trong vòng 1 phút.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. At first, I was eager to go abroad to find a job but later I _____.
2. You look like _____. What time did you go home from the party last night?
3. When we need him to _____, he is never here.
4. On Tet occassion this year, we had a meeting and decided to _____ to hold a party and invited all the
teachers who had taught us at high school.
5. That young man must be _____ when driving his car so fast.
KEY (các bạn tô đen)
1. got cold feet 2. death warmed up

3. run an errand

4. chip in

Sunday, June 21
1. jumpt the traffic lights : vượt đèn đỏ
e.g. They ignore people who jump the traffic lights.
Họ phớt lờ những người vượt đèn đỏ.
2. fly off the handle : dễ nổi giận, dễ phát cáu
e.g. No one will fly off the handles for no reason.
Không ai dễ nổi giận mà không có lí do.
3. off the peg : may sẵn
e.g. If I buy trousers off the peg, they're always too short.
Mỗi lần tôi mua quần may sẵn thì chúng luôn luôn quá ngắn.
4. the apple of one's eye : đồ quý của ai đó, người quý báu của ai đó
e.g. Her grandson is the apple of her eye.
Cháu trai của bả là cục cưng của bả.

5. by the skin of one's teeth : sát sao, suýt
e.g. We managed to win the game by the skin of our teeth.
Tụi tao xoay sở thắng cuộc chơi sát sao.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. You should never touch her laptop. It is always _____ her _____.

18

5. off his head


2. He was in a hurry and decided to _____. As a result, he was fined 120,000 VND by the police.
3. I overslept this morning and caught the last bus to school _____ my _____.
4. Buying clothes _____ is normally cheeper than having the tailor make them.
5. I can't stand his behavior. It is very easy for him to _____.
KEY (các bạn tô đen)
1. the apple of / eye 2. jump the traffic lights
the handles

3. by the skin of / teeth

4. off the peg

5. fly off

Monday, June 22
1. beat about the bush : nói loanh hoanh, nói vòng vo tam quốc
e.g. Don't beat about the bush!
Thôi cái trò nói vòng vo tam quốc đó đi!
2. bucket down : mưa xối xả, mưa như trút nước

e.g. It's been bucketing down all day.
Trời mưa xối xả nguyên ngầy.
3. close shaves : những lần thoát hiểm trong đường tơ kẽ tóc
e.g. Phew, that was a close shave.
Phùuuu, thiệt là một lần thoát hiểm trong đường tơ kẽ tóc.
4. drop a brick : nói lỡ lời
e.g. The boss came in and dropped a brick.
Ông chủ đi vô và nói lỡ lời.
5. get butterflies in one's stomach : cảm thấy bồn chồn
e.g. Tom told us how his son gets butterflies in his stomach before he plays soccer.
Tom kể tụi tôi về sự bồn chồn của con ổng trước khi nó chơi đá banh.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. I found out that I had just _____ when saying that I met her boyfriend at the restaurant because he had told
her that he went to an important meeting at the company.
2. Don't waste my time. Please stop _____ and tell me what you want.
3. We had no sooner set off for a picnic than it started to _____.
4. Every student _____ his _____ before an important examination.
5. When he was young, he was an excellent spy. He sometimes tells me about his _____ before he retired and
moved to this city.

19


KEY (các bạn tô đen)
1. dropped a brick 2. beating about the bush
shaves

3. bucket down

4. gets butterflies in / stomach


5. close

Tuesday, June 23
1. off the record : không chính thức, không được công bố
e.g. What the President said is not to be printed. It's off the record.
Những điều ông Tổng thống nói không được in thành văn bản. Nó không chánh thức.
2. one's cup of tea : thứ mà ta ưa thích
e.g. Jazz really isn't my cup of tea.
Nhạc Jazz không phải là thứ tôi thích.
3. cut it fine : đến sát giờ
e.g. Only allowing half an hour to get from the station to the airport is cutting it fine, isn't it?
Chỉ có nửa tiếng để đi từ trạm xe tới phi trường thì sít sao quá, phải vậy không?
4. golden handshake : một món tiền hậu hĩnh dành rặng cho người sắp nghỉ việc
e.g. He has just been given a golden handshake.
Hắn vừa được thưởng một món tiền hưu hậu hĩnh.
5. go to one's head : làm cho ai trở nên kiêu căng, tự phụ
e.g. All this money is going to his head.
Tất cả những món tiền nầy đang làm nó tự phụ.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. All the staff agree to give the president of the company __ of one hundred thousand dollars when he retires.
2. The information you've got is _____ so be careful if you intend to use it for publication.
3. Luckily I _____ this morning. They were about to leave without me when I came.
4. Listening to a piece of classical music is the first thing I do everyday. Classical music is really _____.
5. He used to be very modest but the recent success in business has _____.
KEY (các bạn tô đen)
1. a golden handshake

2. off the record


3. cut it fine

4. my cup of tea

5. gone to his head

Wednesday, June 24
1. take things to pieces : tháo tung ra thành từng mảnh
e.g. Men like to take things to pieces and put them together again.
Đàn ông khoái tháo tung đồ vật ra thành từng mảnh rồi lắp chúng lại với nhau.
2. put on an act : giả vờ, làm bộ
e.g. We know you're a good swimmer-stop putting on an act.
Tụi tao biết mầy bơi rất cừ-đừng có mà làm bộ nữa.

20


3. keep something quiet : giữ kín chuyện gì
e.g. She kept quiet about her plans to change jobs.
Cổ giữ kín dự định đổi việc của cổ.
4. come to light : ra trước ánh sáng công luận
e.g. Other details have come to light because of this investigation.
Những chi tiết khác được mang ra trước ánh sáng công luận nhờ vào cuộc điều tra nầy.
5. put one's foot in it : gây nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm gây bối rối
e.g. I really put my foot in it when I asked her about her job. I didn't know she'd just been fired.
Tôi thực sự đã phạm sai lầm gây bối rối khi hỏi về việc làm của cổ. Tôi không biết cổ vừa bị đuổi việc.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.
1. I don't know for what reason he _____ his recent promotion _____.
2. I _____ when I told Tuan that Mai was beautiful and that I really liked her. I didn't know that he was her
boyfriend.

3. I liked ____ such as watches or radios ___ to see what there were inside but rarely could I reasseble them.
4. I don't think she was so disappointed. She just _____.
5. The embezzlement in this company has _____ when suddenly the accountant defected.
KEY (các bạn tô đen)
1. kept / quiet 2. put my foot in it

3. taking things / to piecies

4. put on an act

5. come to light

Wednesday, June 24
1. take something for granted : coi là hiển nhiên, không coi trọng, không đánh giá cao
e.g. Children take it for granted that their parents will feed them.
Em nhỏ coi việc ba mẹ chúng nuôi chúng là điều hiển nhiên.
2. take eyes off someone : thôi không ngắm nghía, thôi không nhìn ai nữa, rời mắt khỏi ai đó
e.g. Ken couldn't take his eyes off Judy.
Thằng Ken không tài nào rời mắt khỏi con Judy.
3. pull one's weight : nỗ lực, lo tròn trách nhiệm
e.g. The rest of the team complained that Sarah wasn't pulling her weight.
Đám còn lại của đội phàn nàn rằng Sarah không nỗ lực.
4. make (both) ends meet : sống đủ
e.g. I have to work at two jobs to make both ends meet.
Tao phải làm hai việc để sống đủ.
5. get hold of the wrong end of the stick : hiểu lầm ai đó
e.g. I think I must explain to her that she got hold of the wrong end of the stick again.
Tôi nghĩ tôi cần phải giải thích với cổ rằng cổ đã hiểu lầm tôi lần nữa.
Practice: Use one of the five expressions above to fill in each space.


21


1. She is such an attractive woman that no one can _____ her when seeing her.
2. I used to _____ the colleagues at my office _____ but now I know that it was my biggest mistake.
3. Her friend saw us arrive at the party together and _____.
4. We will not finish the construction of this bridge on time if each of us do not _____.
5. I can't _____ with my salary so I have to do extra work.
KEY (các bạn tô đen)
1. take eyes off 2. take / for granted
both ends meet

3. got hold of the wrong end of the stick

22

4. pull our weight

5. make



×