Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

[FBMạnhĐức] Đo lượng dịch vào ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.67 KB, 3 trang )

42

43

44

45

46

47

48

ĐO LƯỢNG DỊCH VÀO RA
Mục đích của đo lượng dịch vào ra:
A. Xác định tổng trạng chung của bệnh nhân
B. Điều chỉnh rối loạn nước và điện giải kịp thời
C. Tìm ra dấu hiệu sớm của rối loạn nước và điện giải
D. Xác định loại dịch cần điều chỉnh
a. A, B đúng
b. A, B, C đúng
c. A, B, C, D đúng
d. C, D đúng
e. Chỉ D đúng
Dịch ngoại bào chiếm bao nhiêu % nước của cơ thể:
a. 30%
b. 25%
c. 20%
b. 15%
c. 5%


Vai trò của nước trong cơ thể là:
a. Vận chuyển chất điện giải
b. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào
c. Điều hòa thân nhiệt
d. Là môi trường để tiêu hóa thức ăn
e. Tất cả các câu trên
Chất điện giải bao gồm, Ngoại trừ:
a. Natri
b. HCO3–
c. Glucose
d. Kali
e. Canxi
Trong huyết thanh thành phần điện giải là (mmol/l):
a. Na+: 142; K+: 3
b. Na+: 142; K+: 4
c. Na+: 143; K+: 5
d. Na+: 143; K+: 6
e. Na+: 144; K+:6
(A) Dịch ở trong tế bào chứa những chất hòa tan cần thiết cho sự cân bằng và
chuyển hóa dịch và điện giải. (B) Vì dịch ở trong tế bào quyết định cân bằng
điện giải trong cơ thể.
a. A đúng, B đúng, A và B có liên quan
b. A đúng, B đúng, A và B không có liên quan
c. A đúng, B sai
d. A sai, B đúng
e. A sai, B sai
Dung dịch nào sau đây là dung dich đẳng trương:
a. Natriclorua 9%
b. Natriclorua 10%
c. Kaliclorua 10%

d. Glucose 5%
e. Glucose 10%
1

B

C

E

C

C

C

D


49

50

51
52
53

54

55


56
57

58

Hằng ngày nước được cung cấp từ quá trình oxy hóa là (mml):
a. 300-400
b. 300-500
c. 400-500
d. 500-600
e. 600-800
Những bệnh mạn tính có ảnh hửng đến cân bằng nước và điện giải, Ngoại trừ:
a. Bệnh tim mạch như suy tim tắt nghẽn
b. Chấn thương nặng
c. Bệnh thận như suy thận tiến triển
d. Giảm mức độ nhận thức
e. Suy dinh dưỡng
(A) Sử dụng thuốc lợi tiểu có thể gây rối loạn nước và điện giải. (B) Vì thuốc
lợi tiểu thường hấp thu nhanh sau khi uống.
(A) Khi ghi nhận dịch vào ra đối với nước tiểu hoặc phân lỏng thì cân những
túi đựng phân hoặc tả để xác định lượng dịch. (B) Vì khi cân các túi hoặc tả
đã dùng thì mỗi 1 gam tương đương với 1ml.
Các dấu hiệu thường gặp khi mất nước đẳng trương, Ngoại trừ:
a. Tiểu nhiều
b. Hạ huyết áp tư thế
c. Da và niêm mạc khô
d. Hematocrit tăng
e. Nhịp tim nhanh
Các dấu hiệu thường gặp khi mất nước ưu trương, Ngoại trừ:

a. Giảm cân và sốt vô cớ
b. Niêm mạc dính và khô
c. Áp lực thẩm thấu huyết thanh tăng
d. Da nhăn và xanh tái
e. Rối loạn ý thức
Các dấu hiệu thường gặp khi mất nước nhược trương, Ngoại trừ:
a. Ý thức giảm
b. Da khô và đỏ
c. Chán ăn, nôn
d. Chuột rút, giả liệt
e. Co giật, hôn mê
(A) Mất nước nội bào dễ xác định hơn mất nước ngoại bào. (B) Vì mất nước
nội bào thường biểu hiện rõ hơn và sớm hơn mất nước ngoại bào.
Các biểu hiện của mất nước, Ngoại trừ:
a. Giảm trọng lượng
b. Giảm lượng nước tiểu
c. Giảm Hematocrit
d. Da nhăn
e. Khát nước
Mục đích của đo lượng dịch vào ra:
a. Xác định loại dịch cần điều chỉnh
b. Điều chỉnh rối loạn nước và điện giải kịp thời
c. Tìm ra dấu hiệu sớm của rối loạn nước và điện giải
d. Xác định tổng trạng chung của bệnh nhân
e. Tất cả đều đúng

2

A


B

C
A
A

D

B

E
C

E


59

60
61

Mục đích của đo lượng dịch vào ra:
1. Xác định loại dịch cần điều chỉnh
2. Điều chỉnh rối loạn nước và điện giải kịp thời
3. Tìm ra dấu hiệu sớm của rối loạn nước và điện giải
4. Xác định tổng trạng chung của bệnh nhân
a. 1,2 đúng
b. 1,2,3 đúng
c. 1,2,3,4 đúng
d. 3,4 đúng

e. Chỉ 4 đúng
Dịch trong gian bào chiếm bao nhiêu % trọng lượng cơ thể:
a. 25
b. 20
c. 15
d. 10
e. 5
Vai trò của nước trong cơ thể là:
1. Vận chuyển chất điện giải
2. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào
3. Điều hòa thân nhiệt
4. Là môi trường để tiêu hóa thức ăn
a. 1,2 đúng
b. 1,2,3 đúng
c. 1,2,3,4 đúng
d. 3,4 đúng
e. Chỉ 4 đúng

3

C

C
C



×