Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Huong dan xay dung ke hoach UDCNTT nam 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.03 KB, 8 trang )

UBND TỈNH BẮC KẠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 670/STTTT-CNTT

Bắc Kạn, ngày 6 tháng 9 năm 2016

V/v xây dựng Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan
nhà nước năm 2017

Kính gửi:
-Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.
Thực hiện Công văn số 3521/UBND-KGVX ngày 19/8/2015 của UBND
tỉnh về báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ và xây dựng Kế hoạch ứng dụng Công
nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan Nhà nước năm 2017, Sở
Thông tin và Truyền thông đề nghị các đơn vị thực hiện các nội dung sau:
1. Xây dựng Kế hoạch hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn
vị năm 2017.:


Các đơn vị xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị
năm 2017 (theo Đề cương hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông gửi
kèm theo Công văn này), trong đó bao gồm việc đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch ứng dụng CNTT năm 2016, tình hình triển khai thực hiện kế hoạch ứng
dụng CNTT giai đoạn 2016-2020 của đơn vị và kế hoạch của tỉnh.
Một số nội dung chủ yếu của Kế hoạch như sau:
- Các căn cứ xây dựng Kế hoạch:(Theo Đề cương hướng dẫn)
- Định hướng nội dung Kế hoạch năm 2017:
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 07/7/2015; Kế hoạch số
439/KH-UBND ngày 31/12/2016; Kế hoạch số 424a/KH-UBND ngày 24/12/2015;
căn cứ tình hình ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông định hướng các đơn vị ưu tiên triển khai một số nội dung sau:
+ Triển khai hoàn thiện hạ tầng CNTT (hệ thống mạng, máy tính, thiết bị
ngoại vi khác).


+ Các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
+ Giải pháp nhằm ứng dụng hiệu quả các phần mềm dùng chung, phần
mềm chuyên ngành đang triển khai tại đơn vị.
+ Tăng tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử trong nội bộ (bao gồm với các đơn vị
trực thuộc) đạt tỷ lệ ít nhất 70%; với các cơ quan bên ngoài đạt tỷ lệ ít nhất 50%.
Tăng tỷ lệ văn bản trao đổi hoàn toàn qua mạng (không sử dụng giấy) với các
văn bản thông thường.
+ Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến đến người dân về lợi
ích của hệ thống dịch vụ công trực tuyến; một cửa điện tử (với các đơn vị đã
triển khai); hệ thống cổng/trang Thông tin điện tử của tỉnh và của đơn vị.
2. Tiến độ thực hiện.
- Các đơn vị xây dựng Kế hoạch Ứng dụng CNTT năm 2017 gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/9/2016 (gửi đồng thời bản điện tử về
email: );

Riêng các đơn vị: Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh chỉ cần thực hiện
báo cáo theo mục II của Đề cương hướng dẫn gửi kèm và nêu mục tiêu, định
hướng trong năm 2017 đối với các nội dung liên quan đến lĩnh vực của mình.
- Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tổng hợp, xây dựng kế hoạch trình
UBND tỉnh ban hành trước 01/10/2016;
- Đề nghị các đơn vị chủ động phối hợp cùng đơn vị thẩm định ngân sách
để xem xét, bố trí nguồn vốn thực hiện trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2017 của tỉnh.
Bản mềm Hướng dẫn xây dựng kế hoạch được đăng tải tại địa chỉ:
trong mục Tải về. Những khó khăn vướng mắc liên
quan, đề nghị các đơn vị liên hệ với Phòng Quản lý CNTT – Sở Thông tin và
Truyền thông (điện thoại: 02813 871 626) để phối hợp thực hiện.
Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- GĐ; Phó GĐ Sở (ô.Tuyến);
- Phòng QL CNTT;
- Lưu: VT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

Lô Quang Tuyến


HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Ứng dụng Công nghệ thông tin
trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2017
(Ban hành kèm theo công văn số 670/STTTT-CNTT ngày 6/9/2016

của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là CNTT) trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 về việc xây
dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020; Chỉ thị số 23/CTTTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 21/7/2011 của Hội nghị Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh (khóa X) về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 của UBND tỉnh về
việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số: 12-NQ/TU
ngày 21/7/2011 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin
tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển quy hoạch an toàn
thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 7/7/2015 của UBND tỉnh Về
việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày

01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Căn cứ Kế hoạch số 439/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về
Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020.


Căn cứ Kế hoạch số 424a/KH-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Căn cứ Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của
UBND tỉnh Về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2017 của
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các căn cứ có liên quan khác;
II. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2016

Nội dung phần này đề nghị các đơn vị báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tại Bộ, ngành, địa phương
năm 2016, trong đó bao gồm: đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm giai
đoạn 2016-2020 và kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị năm
2016. Nội dung đánh giá cần bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch đề ra.
Lưu ý: Cần có số liệu thống kê cụ thể với từng chỉ tiêu, kết quả từng nhiệm
vụ. Phạm vi số liệu thống kê của các Sở, ban, ngành tính đến các các đơn vị sự
nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước; phạm vi số liệu của các huyện/thành
phố tính đến cấp xã.
Các nội dung cơ bản cần báo cáo tại mục này như sau:
1. Môi trường pháp lý
Đánh giá việc ban hành các văn bản, kế hoạch, quyết định để tăng cường
ứng dụng CNTT tại đơn vị.

2. Hạ tầng kỹ thuật
- Đánh giá chung về mức độ cải thiện về cơ sở hạ tầng CNTT trong năm 2016.
- Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ ứng dụng CNTT qua
các số liệu cụ thể như: Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCCVC; chất lượng hệ thống
mạng LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; hạ tầng bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin….
3. Hiện trạng về nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
Đánh giá hiện trạng về việc bảo đảm nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng
CNTT, cụ thể như: trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT của các cán bộ chuyên
trách, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; …
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Đánh giá hiện trạng ứng dụng CNTT trong nội bộ theo các mặt như: phục
vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành; phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp


vụ; phục vụ các công tác khác qua việc ứng dụng các hệ thống quản lý văn bản
và hồ sơ công việc, mạng nội bộ, email, hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến, .... trong đó có thống kê số liệu kết quả, cụ thể như:
+ Tỷ lệ văn bản không mật trình Bộ, ngành, ... dưới dạng điện tử (bao gồm
cả văn bản gửi kết hợp bản giấy và bản điện tử).
+ Tỷ lệ văn bản không mật trình UBND tỉnh, sở, ngành trong tỉnh dưới
dạng điện tử (bao gồm cả văn bản gửi kết hợp bản giấy và bản điện tử).
+ Tỷ lệ văn bản điện tử trao đổi trong nội bộ (bao gồm với các đơn vị trực
thuộc) của đơn vị (trong đó chia ra tỷ lệ văn bản nội bộ sử dụng chữ ký số
chuyên dùng chuyển hoàn toàn dưới dạng điện tử và tỷ lệ văn bản điện tử kết
hợp bản giấy).
- Đánh giá, phân tích rõ tình hình ứng dụng CNTT, triển khai các phần
mềm chuyên ngành riêng đã được triển khai tại đơn vị. Đặc biệt là các ngành
Giáo dục, Y tế.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Báo cáo thực trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
(so sánh nhu cầu và khả năng đáp ứng); đánh giá hiệu quả KT-XH của các hoạt
động ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp về các mặt như: cung
cấp dịch vụ công trực tuyến (mức độ, số lượng dịch vụ cung cấp, mức độ khai
thác sử dụng từ phía người dân và doanh nghiệp…).
- Đánh giá chất lượng hoạt động cung cấp thông tin của các cổng/trang thông
tin điện tử của đơn vị với các nội dung như: đăng tải thông tin hoạt động, thông tin
chỉ đạo điều hành, văn bản quy phạm pháp luật, tin tức sự kiện. Đánh giá số lượng
thông tin được cập nhật và mức độ đầy đủ, kịp thời của thông tin được đăng tải.
- Đánh giá hoạt động của hệ thống một cửa điện tử, số thủ tục hành chính
được tin học hóa tại bộ phận một cửa điện tử các cơ quan đơn vị và số lượng hồ
sơ điện tử phát sinh từ đầu năm đến nay như: Tình hình tiếp nhận và xử lý hồ sơ
liên quan đến đăng ký kinh doanh qua mạng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; cấp đổi
giấy phép lái xe tại Sở Giao thông Vận tải; mã số đơn vị có quan hệ với Ngân
sách tại Sở Tài chính; Thuế điện tử (thực hiện kê khai thuế, nộp thuế; tỷ lệ
doanh nghiệp kê khai thuế, nộp thuế qua mạng; việc cung cấp thông tin về
thuế...); Bảo hiểm xã hội (đánh giá viêc cung cấp, tham gia giao dịch điện tử về
BHXH của co quan, tổ chức, doanh nghiệp)....
6. Việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
Thống kê, đánh giá hiện trạng triển khai các hệ thống thông tin (HTTT), cơ
sở dữ liệu có quy mô triển khai cả tỉnh/thành. Trong đó, cần đánh giá hiện trạng


khai thác, sử dụng, hiệu quả về kinh tế-xã hội, những khó khăn, hạn chế trong
quá trình triển khai.
7. Kinh phí triển khai ứng dụng CNTT năm 2016.
Kinh phí triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT năm 2016:
Đơn vị: Triệu đồng
TT


Tên nhiệm
vụ, dự án

Dự án
chuyển
tiếp hay
dự án
mới

Mục tiêu

Quy


Nội
dung

Thời
gian
triển
khai

Nguồn
vốn 1

Trạng
thái
hiện
tại2


1


8. Đánh giá chung
Đánh giá chung những kết quả đạt được, kết quả thực hiện so với mục tiêu
đề ra và nhiệm vụ được giao.
9. Những khó khăn, hạn chế
10. Đề xuất giải pháp khắc phục
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2017
Căn cứ vào nội dung hướng dẫn đã nêu tại công văn, các đơn vị đề xuất
mục tiêu ứng dụng CNTT năm 2017 cho phù hợp. Trong đó, các mục tiêu cần có
tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu, tận dụng tối đa nguồn lực, tránh
lãng phí, trùng lắp.
Lưu ý: Mục tiêu được định lượng bằng con số cụ thể.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

Xác định rõ những nội dung ứng dụng CNTT của đơn vị/địa phương trong
năm 2017.
1. Hạ tầng kỹ thuật:
Xác định rõ nội dung phát triển hạ tầng kỹ thuật các cấp như trang bị máy
tính, mạng máy tính kết nối trong mỗi đơn vị, giữa đơn vị các cấp; bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin;...Chú ý phát triển hạ tầng phải hướng tới phục vụ các
mục tiêu ứng dụng CNTT cụ thể.
Các huyện/thành phố đưa ra nội dung phát triển hạ tầng đến cấp
xã/phường/thị trấn.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
1
2

Ngân sách trung ương, Ngân sách địa phương, vốn ODA,…

Một trong các trạng thái: đã triển khai xong, đang triển khai, chuẩn bị triển khai


Xác định rõ nội dung ứng dụng CNTT chuyên ngành phục vụ các công tác
nghiệp vụ khác theo đặc thù của mỗi cơ quan.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Hoàn thiện, nâng cấp trang/cổng TTĐT; cung cấp thông tin trên
trang/cổng TTĐT.
- Xác định các nội dung phục vụ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến cho người dân và doanh nghiệp (quy mô cung cấp, cấp hành chính cung
cấp, kênh cung cấp); phát triển ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa (mức độ
ứng dụng, quy mô triển khai, sự kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin
tại bộ phận một cửa và các hệ thống khác); phát triển các ứng dụng CNTT đặc
thù khác phục vụ người dân và doanh nghiệp theo đặc thù của đơn vị.
Các đơn vị căn cứ nhu cầu, thực tế của đơn vị để xác định danh mục các
dịch vụ công cần ưu tiên cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và
lập thành biểu như sau (có thể đưa vào thành phụ lục):
STT

Tên dịch vụ

Mức độ (3 hoặc 4)

1
2
3
Lưu ý: Các đơn vị rà soát theo danh mục thủ tục ban hành tại kế hoach
424a/KH-UBND, tuy nhiên nếu có sự thay đổi Danh mục Thủ tục hành chính
hiện hành thì cần thay đổi cho phù hợp.
4. Xây dựng, hoàn thiện các Hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành:

Các đơn vị đề xuất cụ thể các Hệ thống thông tin (HTTT), CSDL chuyên
ngành dự định triển khai (bao gồm cả triển khai tiếp, triển khai mới), trong đó
có lưu ý đến định hướng triển khai các HTTT, CSDL từ cấp Bộ, ngành để tránh
trùng lắp.
5. Phát triển nguồn nhân lực:
Xác định những nội dung bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực ứng dụng
CNTT đối với cán bộ chuyên trách và cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong đơn vị, bao gồm:
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức về kỹ năng sử dụng, khai thác
các HTTT.
- Nhu cầu đào tạo, tập huấn chuyên sâu cho cán bộ Chuyên trách CNTT.
- Nhu cầu đào tạo, tập huấn đảm bảo theo các chuẩn kỹ năng sử dụng
CNTT chuyên nghiệp (theo chuẩn ban hành tại Thông tư 11/TT-BTTTT của Bộ
Thông tin và Truyền thông).
V. GIẢI PHÁP

1. Giải pháp môi trường chính sách


2. Giải pháp về tài chính
Chú ý việc thu hút các nguồn tài chính khác nhau, từ ngành dọc đến ngân sách
của tỉnh; thuê dịch vụ khu vực ngoài nhà nước; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm.
3. Giải pháp triển khai
Chú ý gắn chặt giữa ứng dụng CNTT và cải cách hành chính; triển khai thí
điểm mô hình ứng dụng CNTT sau đó nhân rộng.
4. Giải pháp tổ chức
5. Giải pháp khác.
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN

Danh mục dự án, nhiệm vụ cụ thể

Đơn vị tính:

TT

Tên
nhiệm
vụ, dự án

Dự án
chuyển
tiếp
hay dự
án mới

Mục
tiêu

Quy


Phạm
vi

Thời
gian
triển
khai

Nội Tổng
dung mức

triển đầu Nguồn
khai

vốn 3
năm
2017

1


VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Xác định trách nhiệm để triển khai thực hiện kế hoạch.

3

Ngân sách trung ương, Ngân sách địa phương, vốn ODA,…

Kinh
phí
năm
2017



×