Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Công nghệ 8 14 15 sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.83 KB, 103 trang )

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 1

Ngày soạn 9- 8- 2017

VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1 : BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Biết được khái niệm BVKT
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
2- Về kỹ năng :
- Tìm hiểu môn học vẽ kỹ thuật .
3- Thái độ :
- Nghiêm túc, tìm tòi.
- Ý thức thói quen làm việc theo quy trình
II. CHUẨN BỊ
1- Của giáo viên :
- Tranh vẽ H1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Mô hình các sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc.
2- Của học sinh :
- Xem bài trước .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra: GV kiểm ta việc chuẩn bị sách vở của HS ...
2. Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu
I- Khái niệm về BVKT:
khái niệm chung :
- Nêu lại vai trò của BVKT - BVKT trình bày các
- Ở bài 1 các em biết vai đối với sản xuất và đời thông tin kích thước dưới
trò của BVKT đối với sản sống.
dạng các hình vẽ và các
xuất và đời sống → Em
ký hiệu theo quy tắc
thống nhất và theo tỷ lệ.
nào nhắc lại phần kiến
Hình
dạng,
kết
cấu,
kích
- BVKT được chia 2 loại
thức này.
- Nội dung BVKT mà thước, yêu cầu kỹ thuật lớn:
+ Bản vẽ cơ khí: Thể
người thiết kế phải thể khác để xác định sản phẩm.
Người
công
nhân
phai
căn
hiện
lĩnh vực chế tạo máy,
hiện là ntn ?

- Các em hãy kể 1 số lĩnh cứ vào BVKT để tạo ra sản T. bị.
+ Bản vẽ xây dựng: Thể
vực kỹ thuật dùng BVKT. phẩm.
- Lưu ý:Mỗi lĩnh vực đều - Lĩnh vực ngành : Cơ khí, hiện các công trình cơ sở
hạ tầng.
phải trang bị các loại máy, GTVT, xây dựng.
thiết bị cần có cơ sở hạ - HS nghe, ghi vào vở.
tầng "nhà xưởng", do đó
BVKT chia làm 2 loại:
- Bản vẽ cơ khí.
- Bản vẽ xây dựng.


Hoạt động 2: Tìm hiểu
bản vẽ kỹ thuật đối với
sản xuất :
Cho HS quan sát hình
H1.1 SGK.
Trong giao tiếp hằng ngày
con người thường dùng
các phương tiện gì ?
Qua tranh ảnh hoặc mô
hình các sản phẩm cơ khí
HS quan sát trả lời ?
Các sản phẩm và công
trình muốn được chế tạo
hoặc thi công như ý của
người thiết kế thì người
thiết kế phải thể hiện nó
bằng cái gì ?

Hoạt động 3 :Tìm hiểu
bản vẽ kỹ thuật đối với
đời sống :
- Cho học sinh quan sát
hình H1.3 và tranh vẽ.
- Muốn sử dụng có hiệu
quả, an toàn đồ dùng và
các thiết bị đó thì chúng ta
cần phải làm gì ?

II. Bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất :
Hình vẽ là phương tiện
HS quan sát hình H1.1 và quan trọng dùng trong
trả lời câu hỏi ?
giao tiếp.

HS quan sát tranh vẽ và trả
lời?
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn
Đọc thông tin SGK, quan ngữ chung dùng trong kỹ
sát hình H1.2, cá nhân trả thuật.
lời .

- Đọc thông tin SGK và
quan sát hình vẽ trao đổi
nhóm, trả lời

III. Bản vẽ kỹ thuật đối
với đời sống :

Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
cần thiết kèm theo sản
phẩm dùng trong trao đổi,
sử dụng

Hoạt động 4 : Tìm hiểu
IV. Bản vẽ dùng trong
bản vẽ dùng trong các
các lĩnh vực kỹ thuật :
lĩnh vực kỹ thuật :
- Mọi lĩnh vực kỹ thuật
- Yêu cầu HS xem sơ đồ - Quan sát nêu ví dụ từng đều có loại bản vẽ của
H1.4 SGK.
loại cơ khí: máy công cụ.
ngành mình.
- Các lĩnh vực kỹ thuật đó Xây dựng : máy xây dựng. - Học vẽ kỹ thuật để ứng
có cần trang thiết bị
dụng vào sản xuất và đời
không ? có cần xây dựng
sống.
cơ sở hạ tầng không ? Nêu
ví dụ cho từng lĩnh vực ?
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS ghi nhớ SGK
- Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét đánh giá câu trả lời.
- Chốt lại: Muốn có một sản phẩm ở bất kì lĩnh vực nào ta đều phải bắt đầu từ khâu
thiết kế, lập bản vẽ rồi thi công
4. Hướng dẫn học sinh về nhà:
-Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ .

- Trả lời câu hỏi SGK vào vở chuẩn bị bài 2.

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………

2

Giáo án công nghệ 8


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn 10- 8- 2017

BÀI 2 : HÌNH CHIẾU

I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Hiểu được thế nào là hình chiếu ?
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
2- Về kỹ năng :
- Vẽ được hình dạng vật theo phép chiếu.
3- Thái độ :
- Nghiêm túc, tìm tòi, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1- Của giáo viên :
- Tranh vẽ H2.2, H2.3, H2.4 SGK.
- Vẽ mẫu bao diêm, bao thuốc lá.

2- Của học sinh :
- Xem bài trước ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra:
C1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?
C2:Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
(Trả lời như phần ghi nhớ SGK)
2. Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm về hình chiếu :
- Hiện tượng tự nhiên, ánh
sáng chiếu đồ vật lên mặt
đất, mặt phẳng tạo thành
bóng đồ vật ? ví dụ ?
- Yêu cầu HS quan sát hình
H2.1, giáo viên làm phép
chiếu thực nghiệm bằng
đèn Pin.
- Cách vẽ hình chiếu của
một điểm vật thể ntn ?
( Chọn MP chiếu, tia
chiếu ).
sát trả lời ?
Các sản phẩm và công
trình muốn được chế tạo
hoặc thi công như ý của
người thiết kế thì người
thiết kế phải thể hiện nó

bằng cái gì ?

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính
I. Khái niệm hình
chiếu ?
HS nghe giới thiệu, giáo - Hình nhận được trên
viên dự đoán bóng vật.
mặt phẳng chiếu gọi là
hình chiếu .
HS quan sát giáo viên làm Tia chiếu và mặt phẳng
thí nghiệm.
chứa hình chiếu gọi là
mặt phẳng chiếu.
- HS nghe tìm hiểu cách vẽ.

Giáo án công nghệ 8

3


Hoạt động 2 :Tìm hiểu
II. Các phép chiếu :
phép chiếu :
- Phép chiếu vuông góc.
- Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát tranh và nêu - Phép chiếu song song.
H2.2SGK, cho biết đặc đặc điểm phép chiếu từng - Phép chiếu xuyên tâm.
điểm các tia chiếu hình a, tranh.
b, c.

→ Nêu các loại phép chiếu.
VD: Tia chiếu ngọn đèn.
Tia chiếu mặt trời vô
tận.
Tia chiếu mặt trời → mặt
đất.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu
III. Các hình chiếu
các hình chiếu vuông góc
vuông góc:
và vị trí hình chiếu :
1- Các mp chiếu :
Cho HS quan sát H2.3 và - Học sinh quan sát tranh - MP chiếu đứng.
mô hình 3 mp chiếu.
và mô hình trả lời câu hỏi - MP chiếu bằng.
- Vị trí của các mp chiếu ( cá nhân )
- MP chiếu cạnh.
đối với vật thể ntn ?
2- Các hình chiếu :
- Các mp chiếu được đăth
- Hình chiếu đứng.
ntn đối với người quan
- Hình chiếu bằng.
sát ?
- Hình chiếu cạnh.
- Vật thể được đặt ntn đối
IV . Vị trí các hình chiếu
với mp chiếu ?
:
Cho HS quan sát H2.4 và

- Hình chiếu bằng dưới
yêu cầu HS trả lời :
Học sinh quan sát tranh trả hình chiếu đứng.
- Vị trí của mp chiếu bằng lời.
- Hình chiếu cạnh bên
và mp chiếu cạnh sau khi
phải hình chiếu đứng.
gập lại ntn ?
- Hình chiếu đứng góc
- Vì sao phải dùng nhiều
trên, bên trái bản vẽ.
hình chiếu để biểu diễn vật
thể ? Nếu dùng 1 hình
chiếu có được không ? Cho
HS đọc chú ý trả lời câu
hỏi SGK.
3- Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- GV nêu câu hỏi SGK yêu cầu HS trả lời.
- GV gợi ý để HS đọc bài tập và gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:
-Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập SGK vào vở.
- Xem bài mới và chuẩn bị giấy A4 .
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
.......................................................................................................................................................
............
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

4


Giáo án công nghệ 8


Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn 12- 8- 2017

BÀI 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
2- Về kỹ năng :
3- Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
1- Của giáo viên :
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK: mô hình khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, chóp
đều
- Mô hình 3 MP chiếu : Các vật thể hình hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
2- Của học sinh :
- Các vật mẫu hình hộp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:Như SGK

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1: Tìm hiểu
các khối đa diện :
- Cho HS quan sát mô hình
các khối đa diện và hỏi ?
- Các khối hình học đó
được bao bởi các hình gì ?
- Giáo viên kết luận lại
Hãy kể môtü số vật thể có
dạng hình khối đa diện ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu
hình hộp chữ nhật :
- Cho HS quan sát tranh và
mô hình: hình hộp chữ
nhật và hỏi?
- Hình hộp chữ nhật giới
hạn bởi các mặt là hình
gì ?
- Dùng mô hình hình hộp
chữ nhật hỏi ?
Khi chiếu HHCN lên mặt
phẳng chiếu đưng thì
HHCN lag hình gì ? Phản
ánh mặt nào của HHCN ?

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính
I. Khối đa diện.
Khối đa diện được bao
HS quan sát tranh và mô bọc bởi các hình đa giác

hình.
phẳng
Trả lời: Hình tam giác, hình
chữ nhật.
Bao diêm, viên gạch.
II. Hình hộp chữ nhật ?
1. Thế nào là hình hộp
- HS quan sát tranh và mô chữ nhật
hình.
Hình hộp chữ nhật được
bao bọc bởi 6 hình chữ
nhật.

2. Hình chiếu của HHCN
:
HS nhìn vật mẫu và sử - Hình chiếu đứng.
dụng quy tắc chiếu tìm Đều là
HHCN, hình chiếu bằng, - Hình chiếu bằng.→

Giáo án công nghệ 8

5


Kích thước của hình chiếu hình chiếu cạnh.
hình
phản ánh kích thước nào Hoàn thành bảng 4.1 SGK - Hình chiếu cạnh.
của HHCN ?
ghi vào vở.
CN`

Hoạt động 3 : Tìm hiểu
III. Lăng trụ đều ?
hình lăng trụ và hình
1.Hình bao bởi 2 mặ đáy
chóp đều :
là 2 Tam giác đều các mặt
1 - Cho HS quan sát mô - Học sinh quan sát mô bên là các hình chữ nhật
hình và nêu các câu hỏi hình và vẽ hình 4.4 SGK.
bằng nhau.
như SGK ?
Trả lời câu hỏi.
2. Hình chiếu lăng trụ :
Khối đa diện này bao bọc Ghi bài.
-Hình chiếu đứng :2 hình
bởi các hình gì ?
CN
( ! ) Các mặt trên bằng HS vẽ hình chiếu
-Hình chiếu bằng :∆ đều.
nhau
-Hình chiếu cạnh :Hình
2 - Dùng mô hình HS quan
CN
sát theo phép chiếu. Yêu HS quan sát mô hình biết IV. Hình chóp đều ?
cầu HS lên bảng vẽ hình hình chóp tạo bởi các tam 1.Hình chóp đều là hình
chiếu .
giác cân có đáy chung đỉnh. bao bởi mặt đáy là hình
3 - Tương tự chuyển sang
đa diện đều và các mặt
mô hình chóp đều.
Làm bảng 4.3

bên là ∆ cân bằng nhau
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
có chung đỉnh.
SGK đối với bảng 4.3.
2. Hình chiếu :
4 - Đối chiếu phép chiếu 3
- HCĐ = HCC :∆ cân
chiều ở hình chóp trả lời
- HCB : Hình vuông.
4.3
3./ Củng cố:
- Yêu cầu HS ghi nhớ SGK.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK,
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài- GV dùng mô hình để gợi ý
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK, làm bài tập vào vở.
- Yêu cầu học sinh đọc trước bài 5, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 2
Tiết: 4

Ngày soạn 12- 8- 2017
§ 5: Thực hành:
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN


I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2- Về kỹ năng :
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3- Thái độ :
- Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
- Ý thức thói quen làm việc theo quy trình
II. CHUẨN BỊ
6

Giáo án công nghệ 8


1- Của giáo viên :
- Nội dung: Nghiên cứu bài 5: " Có thể em chưa biết" Hình chiếu trục đo xiên
góc cân.
- Đồ dùng: Mô hình các vật thể A, B, C, D ( H5.2 SGK ).
2- Của học sinh :
- Xem bài chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra: - Hình lăng trụ bao bọc bởi các mặt gì ?
Vẽ hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều.
- Mỗi hình chiếu có thể thể hiện mấy kích thước? VD
2./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề: : Mục tiêu bài học, nội dung sau bài này có dùng một mô hình bất kỳ em
hãy vẽ hình chiếu của hình đó.
Giáo viên đặt mô hìh của 4 hình A,B,C,D, yêu cầu HS quan sát, gọi 1 HS lên đọc nội
dung, 1 HS đọc các bước tiến hành.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 :Tìm hiểu
II. Hướng dẫn thực
cách trình bài bài làm
hành ?
BCTH :
- HS chuẩn bị dụng cụ + Theo nội dung và các
- Kiểm tra giấy A4 + dụng giấy.
bước tiến hành SGK.
cụ HS.
Yêu cầu các nhóm trưởng Các tổ trưởng có 3 phút
kiểm tra khung tên bảng kiểm tra.
vẽ.
Ghi nội dung giáo viên
Hướng dẫn HS vẽ vật thể + hướng dẫn vào vở.
hình chiếu vào giấy A4,
dựa vào H5.1, H5.2.
(!) Vẽ vật thể trước.
Đặt hình chiếu tương ứng
dưới vật thể → chỉ rõ hình
chiếu gì?
Khuyến khích HS vẽ hình
chiếu còn lại đối với từng
vật thể ( 2 đ ).
III. Thực hành :
Hoạt động 2 : Tổ chức
Trên giấy A4
thực hành :
Giáo viên kiểm tra HS - Mỗi cá nhân thực hành

theo yêu cầu giáo viên trên
cách vẽ vật thể.
( ! ) Kích thước: h = 50 giấy A4
( ! ) HS đo đúng kích thước.
mm
a = 35 mm - Vẽ theo quy trình
b = 20 mm
hoặc tỷ lệ 2:1 ( đo theo
kích thước hình vẽ SGK ) .
Nhặc lại quy trình khi vẽ
3./ Củng cố:
- Yêu cầu nhóm trưởng nhận xét sự chuẩn bị của các bạn.
Giáo viên nhận xét:

Giáo án công nghệ 8

7


- Sự chuẩn bị.
- Cách thực hành.
Giáo viên thu bài.
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà
- Vẽ hình H5.1, H5.2 theo yêu cầu thực hành vào vở.
- Hoàn thành bảng 5.1.
- mỗi HS làm 1 mô hình theo hình đã vẽ A, B,C,D.

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………….

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 3
Tiết: 5
8

Ngày soạn 18- 8- 2017

Giáo án công nghệ 8


BÀI 6 : BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Nhận dạng được các khối tròn thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình
cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
2- Về kỹ năng :
- Vẽ được hình các khối tròn xoay trong nhà.
3- Thái độ :
- Tìm tòi, siêng năng.
II. CHUẨN BỊ :
1- Của giáo viên :
- Tranh vẽ các hình: Trụ, nón, cầu, hình H6.1, 6.2 SGK.
- Mô hình các khối tròn xoay :Hình trụ, hình nón, hình cầu.
2- Của học sinh :
- Võ hộp sủa, cái nón, quả bóng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra:Trả bài thực hành và nhận xét những ưu, khuyết điểm ...

2./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Tìm hiểu
khối tròn xoay :
- Nêu ví dụ các đồ vật có
khối tròn xoay trong đời
sống thường gập: Hình 6.1
SGK.
- Để nhận biết các khối
tròn xoay yêu cầu HS đọc
thông tin SGK.
Hình 6.2: các khối tròn
xoay có tên gọi là gì ?
Chúng được tạo thành
ntn ? Hãy kể một số vật
thể khối tròn xoay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu
hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cấu :
- Đặt mô hình hình trụ theo
3 mặt chiếu, chỉ PP chiếu,
tên gọi các hình chiếu ?
hình dạng, kích thước?
Hoàn thành bảng 6.1( bảng
phụ ).
- Dùng mô hình hình dạng
tương tự hình trụ, HS nắm
hình chiếu, kiểm tra hình


Hoạt động của học sinh

Nội dung chính
I - KHỐI TRÒN XOAY
Khối tròn xoay tạo thành
Tất cả HS liên tưởng đến khi quay một hình phẳng
đời sống có các đồ vật hình quanh một đường cố định
tròn xoay: Ra, rổ, chén, nồi. hay hình.
VD: cái nón, cái chén.
Điền từ vào chỗ trống.
a) Hình chữ nhật.
b) Hình tam giác.
c) Hình tròn.
II- Hình chiếu của hình
trụ, hình nón, hình cầu :
1- Hìh trụ : Bảng 6.1
HS quan sát mô hình (hình - Hình chiếu đứng = hình
6.3) SGK, hoàn thành bảng chiếu cạnh: Hình chữ
6.1 SGK.
nhật.
- Hình chiếu bằng: Hình
tròn.
Tương tự HS quan sát mô 2- Hình nón:
hình trả lời câu hỏi SGK.
HCĐ = HCC : Tam giác
cân.
HCB
: Hình tròn.

Giáo án công nghệ 8


9


nón, hình cầu.
Hoàn thành bảng 6.2, 6.3
3- Hình cầu :
- Yêu cầu HS làm bảng Hình chiếu đứng ≡ hình HCB = HCĐ = HCC:
6.2, 6.3. Đối với các vật chiếu cạnh.
Hình tròn.
tròn xoay khi chiếu mp HS lưu ý đến điểm trùng - Chú ý: Đối với khối tròn
chiếu có điểm gì giống ? ta của 2 hình chiếu.
xoay thường dùng 2 hình
cần dùng máy hình chiếu ?
chiếu để biểu diễn.
3./ Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- GV đặt câu hỏi SGK yêu cầu HS trả lời, làm bài tập SGK/ 26
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học bài, làm bài tập SGK vào vở.
- Chuẩn bị bài thực hành số 7.
- Lưu ý: Giáo viên nhận xét bài thực hành số 5 để HS chú ý.

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 3
Tiết: 6


Ngày soạn 21- 8- 2017

BÀI 7 : Thực hành :ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI
TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vật thể có dạng hình khối.
2- Về kỹ năng :
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3- Thái độ :
- Cẩn thận. tìm tòi, nghiêm túc.
- Ý thức thói quen làm việc theo quy trình
II. CHUẨN BỊ :
1- Của giáo viên :
- Nội dung: Nghiên cứu bài 7 SGK, tham khảo tài liệu" hình chiếu trục đo ⊥

đều "
- Đồ dùng: Mô hình các vật thể hình H7.2 SGK, bảng phụ vẽ hình 7.1
2- Của học sinh :
-Chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra:
- GV đặt câu hỏi 1,3 SGK/25, bài tập /26 SGK.
2./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:
- -GV gọi các tổ trưởng kiểm tra phần GV dặn chuẩn bị trước ở nhà.
- GV nêu nội dung bài 7 gồm 2 phần:
1) Trả lời câu hỏi : Bảng 7.1
2) Phân tích vật thể: Bảng 7.2

-Lưu ý:GV dùng hình vẽ để minh hoạ trên bảng + mô hình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính

10

Giáo án công nghệ 8


Hoạt động 1: Tìm hiểu
cách trình bày bài làm:
- GV treo bảng phụ có vẽ
H7.1
- HS thực hiện theo yêu
cầu các bước SGK vào vở
học, vẽ trên giấy A4 bảng
7.1,7.2
Hoạt động 2: Tổ chức
thực hành :- Yêu cầu HS
+ Đọc bản vẽ H7.1 và ghi
vào bảng 7.1
+ Đọc tên các vật thể và
ghi vào bảng 7.2
-Lưu ý: Quy trình 1 bài
tập thực hành

I- Hướng dẫn nội dung
thực hành:
- HS ghi hướng dẫn vào vở - Xác định hình chiếu.

nháp
- Chuẩn bị giấy A4 + SGK +
quan sát bảng phụ.
II- Học sinh thực hành :
- HS làm việc cá nhân đọc - Làm trên giấy A4.
bản vẽ và ghi vào bài thực
hành trên giấy A4
- Bài làm phải có đủ:
+Khung tên
+Bảng 7.1,7.2
+Phân bổ các phần 1 cách
hài hòa

3./ Củng cố:
- Tổ trưởng thu bài thực hành, nhận xét phần chuẩn bị các bạn trong nhóm.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà
- Khuyến khích học sinh làm mô hìmh vật thể.
- Vẽ 4 vật thể A, B, C, D lên giấy A4 để nộp.
- Xem bài mới.

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 4

Ngày soạn 22- 8- 2017


CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết: 7
BÀI 8+9 : KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT,
HÌNH CẮT, BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết
- Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
2- Về kỹ năng :
- Tìm hiểu cấu tạo của vật thể phức tạp cần hình cắt.
3- Thái độ :
- Cẩn thận, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
1- Của giáo viên :
- Tranh vẽ các hình của bài.
- Vật mẫu: Quả Cam, mô hình ống lót ( Hình trụ rỗng ) cắt đôi tấm nhựa trong.

Giáo án công nghệ 8

11


2- Của học sinh :
- Xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra:
Trả bài thực hành :
GV nhận xét cách làm bài còn sai sót, cách vẽ hình.
2./ Tiến hành bài mới

Đặt vấn đề:
Giới thiệu chương II: Bản vẽ kỹ thuật rất đa dạng nội dung và phong phú hình để thể
hiện đầy đủ vật thể cần nắm 1 số kỹ thuật của BVKT.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm hình cắt :
- Muốn biết được cấu tạo
bên trong của quả Cam, cơ
thể con người người ta làm
thế nào ?
- Để diễn tả các kết cấu
bên trong của lỗ rỗng các
chi tiết máy trên BVKT
người ta phải dùng PP cắt
vật.
- GV trình bày cách thể
hiện hình cắt ( Hình 8.2
SGK )
- Hình cắt ntn ?
- Nó dùng làm gì ?
- GV kết luận và ghi vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
nội dung của bản vẽ chi
tiết :
- BVCT là gì ? gồm những
nội dung gì ? phân tích bản
vẽ lót H9.1 để hiểu rõ hơn
các nội dung của BVCT.
- Nhìn vào hình H9.1 bản
vẽ ống lót gồm những hình

gì ?
- Hai hình này cho ta biết
được gì của vật ?
-Hình biểu diễn cho ta biết
các kích thước nào của
vật ?
-Nếu bản vẽ không có kích
thước thì có ảnh hưởng
gì ?
- Yêu cầu kích thước cần

12

Hoạt động của học sinh
- Ta phải cắt đôi vật.

Nội dung chính
I- Khái niệm về hình
cắt:
- Hình cắt là hình biểu
diễn phần vật thể ở sau
mặt phẳng cắt.

- Quan sát GV nghe cách
thể hiện hình cắt kết hợp
hình 8.2.
- Suy nghĩ trả lời ( Đọc qua
SGK ).

- Tham khảo tài liệu trả lời.


II- Nội dung của bản vẽ
chi tiết:
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Yêu cầu kỹ thuật.
- Khung tên.

- Hình cắt ( Vị trí hình
chiếu đứng, HCC )
- Biết được hình dạng bên
trong và ngoài của vật.
- Không tạo được vật theo
yêu cầu.
- Tính chất bề mặt, độ nhám
để chi tiết có nhiệm vụ
riêng trong máy.
- Công dụng: Dùng để chế
-HS trả lời.
tạo, sửa chữa và kiểm tra.

Giáo án công nghệ 8


để làm gì ?
- Khung tên thể hiện nội
dung gì ?
- Thế nào là BVCT, công
dụng
Hoạt động 3: Tìm hiểu

III- Đọc bản vẽ chi tiết :
cách đọc bản vẽ chi tiết :
Đọc theo trình tự
- Để đọc được bản vẽ chi
-Khung tên.
tiết cần phải hiểu rõ nội - Quan sát bảng 9.1 ở SGK. - Hình biểu diễn.
dung trên bản vẽ.
- Kích thước.
- Yêu cầu HS quan sát - Tìm hiểu trình tự đọc
- Yêu cầu kỹ thuật.
bảng H9.1 SGK.
- Tổng hợp.
- GV hướng dẫn HS cách - Cần luyện tập nhiều
đọc bản vẽ ống lót theo
trình tự.
- Cần làm gì để nâng cao
kĩ năng đọc bản vẽ ?
3./ Củng cố:
- Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?( Như phần ghi nhớ và:
BVCT dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy)
- Em hạy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết(khung tên- Hình biểu diễn- Kích thước- Yêu
cầu kĩ thuật- Tổng hợp)
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học ghi nhớ SGK.
- Xem trước bài mới.

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 4
Tiết: 8

Ngày soạn 25- 8- 2017

BÀI 11 : BIỂU DIỄN REN

I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được quy ước vẽ ren.
2- Về kỹ năng :
- Tập vẽ các vật có ren.
3- Thái độ :
- Cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1- Của giáo viên :
- Nghiên cứu bài 11 - Mô hình các loại ren.
- Xem tài liệu " Vẽ quy ước ren và các mối ghép ".
2- Của học sinh :
- Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, nắp lọ chai có ren

Giáo án công nghệ 8

13


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra:

- Thế nào là bản vẽ chi tiết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?( Như phần ghi nhớ và:
BVCT dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy)
- Em hạy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết(khung tên- Hình biểu diễn- Kích thước- Yêu
cầu kĩ thuật- Tổng hợp)
2./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu
I- Chi tiết có ren :
chi tiết có ren :
- Bóng đèn đui xoáy, bu
- Yêu cầu HS cho biết 1 số - HS lấy ví dụ chi tiết có lông, đai ốc, vít ...
đồ vật hoặc chi tiết có ren ren.
thường thấy.
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi SGK, quan sát hình - HS quan sát hình H11.1
H11.1
Hoạt động 2: Tìm hiểu
II - Quy ước ren :
quy ước ren :
1- Ren ngoài ( Ren
- Thông báo: Vì ren có kết - HS nghe và hình dung sự trục ):
cấu phức tạp nên các loại khác nhau của ren, có các
( Ren nhìn thấy )
ren cùng vẽ 1 quy ước vòng xoắn phức tạp.
- Đỉnh ren và giới hạn ren
( mặt xoắn ốc phước tạp ).
vẽ bằng nét liền đậm.

Bu lông, đai ốc vị trí ren
- Chân ren vẽ nét liền
khác nhau:
mảnh 3/4 vòng.
- Tìm hiểu về quy ước của
2- Ren trong ( Ren lỗ ) :
2 loại ren:
( Ren nhìn thấy )
* Ren ngoài: Vị trí ren - Quan sát mô hình ren giáo Tương tự ren ngoài.
nằm ngoài chi tiết.
viên đưa ra + hình H11.2, - Lưu ý : Ren ngoài và ren
Đưa vật mẫu: trục, bu trả lời câu hỏi giáo viên trong:
lông.
nêu.
- Quy ước biểu diễn giống
- Yêu cầu HS quan sát chỉ
nhau,
các đường chân ren, đỉnh
- Vị trí ngược nhau.
ren, giới hạn ren, đường
3- Ren bị che khuất :
kính ngoài, đường kính
- Đỉnh ren, chân ren, giới
trong.
- Q.sát H11.3 và điền từ vào hạn ren đều vẽ nét đứt.
- Yêu cầu HS điền từ vào mệnh đề.
mệnh đề SGK.
- HS quan sát chi tiết ren lỗ
H11.4 + H11.5, điền từ vào
ô trống.

* Ren trong:
- HS quan sát hình H11.6 và
- HS quan sát hình H11.6, trả lời câu hỏi Gv đưa ra.
yêu cầu HS trả lời:
3./ Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- Dẫn câu hỏi SGK để HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc bài tập SGK, gọi HS đọc các bài tập để trả lời.

14

Giáo án công nghệ 8


- GV nhận xét thái độ học tập của học sinh.
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học quy ước biểu diễn ren.
- Biết nhận dạng hình vẽ ren.
- Xem trước bài mới.

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 5
Tiết: 9

Ngày soạn 3- 9- 2017

BÀI 10+12:THỰC HÀNH:ĐỌC BẢN VẼ CHI

TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT VÀ CÓ
REN

I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Đọc đượcbản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
2- Về kỹ năng : Tìm hiểu các loại bản vẽ chi tiết
- Tập vẽ các bản vẽ chi tiết có ren.
3- Thái độ :
- Ý thức thói quen làm việc theo quy trình
II. CHUẨN BỊ
1- Của giáo viên :
- Tranh vẽ hình H10.1, H12.1 SGK
- Xem tài liệu quy ước ren, các mối ghép, tranh bản vẽ côn có ren.
2- Của học sinh :
- Giấy A4 có vẽ sẵn khung tên.
- Côn xe đạp, thước, ê ke, compa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra:
- HS 1: Thế nào là bản vẽ chi tết ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì ?
HS 2: Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?
2./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:
Để nắm rõ trình tự đọc bản vẽ chi tiết, công dụng của bản vẽ chi tiết này các em thực
hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung chính
sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn - HS đọc bài theo chỉ I - Nội dung - trình tự :

thực hành
định của GV (1- 2 HS - Đọc bản vẽ chi tiết "Vòng
- GV yêu cầu HS đọc nội to bài)
đai " theo trình tự.
dung và các bước tiến hành
- Đọc bản vẽ côn có ren Ghi
của bài 10 và bài 12
- Trả lời: ...
nội dung cần hiểu theo quy
Để đọc bản vẽ 10.1 và 12.1
trình đọc vào bảng 9.1
các em phải làm những gì?
=> Cần vẽ 1 bảng khung
tên và 2 bảng như mẫu
H9.1, mỗi bảng dùng để

Giáo án công nghệ 8

15


đọc 1 bài
Hoạt động 2: Tổ chức
thực hành :
- Yêu cầu HS làm bài trên
giấy A4 điền nội dung
tương ứng vào cột 3 của
mỗi bảng
- Lưu ý HS cần đọc theo
quy trình

- Phân bổ bài thực hành
sao cho thẩm mĩ
- GV đi kiểm tra và giúp đỡ
HS khi cần thiết

- Vẽ 2 bảng như mẫu
bảng 9.1 SGK và điền
các nội dung cần thiết
vào bảng
- HS làm việc cá nhân
và điền kết quả vào báo
cáo thực hành
1. Đọc bản vẽ 10.1
2. Đọc bản vẽ 12.1
a) Tên gọi : Côn có
ren.
- Vật liệu : Thép.
- Tỷ lệ : 1:1
b) Tên hình chiếu : HC
Cạnh
- Vị trí H. cắt : Ở HC
đứng
c) Ký hiệu chung:
Rộng :18, dày : 10.
Kích thước từng
phần: đầu lớn :φ 18,
đầu bé φ14
- Kích thước ren:
d)Nhiệt luyện : Tôi
cứng.

- Xử lý bề mặt: Mạ
kẽm
e) Hình dạng:
- Công dụng:

II- Thực hành :
1. Đọc bản vẽ 10.1
a, Khung tên:
- Tên gọi chi tiết:Vòng đai
- Vật liệu: Thép
- Tỉ lệ: 1:1
b) Hình biểu diễn:
- Tên gọi hình chiếu: Hình
chiếu bằng
- Vị trí hình cắt: Ở HC đứng
c) Kích thước
- Kích thước chung: 50; 140
- Kích thước các phần của chi
tiết: Chiều dài 140, chiều
rộng: 50,khoảng cách giữa hai
lỗ 110, bán kính trong: 50,
bán kính ngoài: 39 chiều dày:
10
d) Yêu cầu kĩ thuật:
- Gia công: Làm tù cạnh
- Xử lí bề mặt: Mạ kẽm
e) Tổng hợp:
- Hình dạng: là 1 nửa hình
cầu
- Công dụng: để ghép nối chi

tiết hình trụ
2. Đọc bản vẽ 12.1

Hoạt động 3:Tổng kết và
.
đánh gia bài thực hành :
- Hướng dẫn HS đánh giá - HS tự đánh giá bài
bài thực hành của mình thực hành của mình để
theo mục tiêu.
rút kinh nghiệm.
- GV đánh giá bài thực
hành, khen 1 số bạn có tác
phong nghiêm túc, làm việc
theo quy trình, có mẫu đinh
ốc.
- Thu 1 số bài về nhà chấm
3- Củng cố: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:
Xem trước bài 13: Bản vẽ lắp

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

16

Giáo án công nghệ 8


Tuần: 5

Tiết: 10

Ngày soạn 6- 9- 2017

BÀI 13: BẢN VẼ LẮP

I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
2- Về kỹ năng : Tìm hiểu các bản vẽ lắp của các sản phẩm.
3- Thái độ : Tỉ mỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1- Của giáo viên :- Tranh vẽ, bản vẽ lắp.
- Vật mẫu : Bộ vòng đai bằng kim loại hay chất dẻo.
2- Của học sinh :
- Xem bài trươc.
- Mang theo vòng đai ( Mỗi tổ 1 cái ).
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra:
- Kiểm tra: Nêu quy ước vẽ ren trong và ren ngoài ?
- Nêu ký hiệu các loại ren ?
2./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:
Những vật dụng gia đình khi ta mua về thường ở dạng rời rạc từng chi tiết, để sử dụng
được ta phải lắp ghép các chi tiết lại với nhau: ví dụ: ăng ten vô tuyến. Vậy dựa vào
đau ta có thể lắp ghép được các chi tiết đó lại với nhau để nó trở thành cái ăng ten? ...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu
I- Nội dung bản vẽ lắp :
nội dung của bản vẽ lắp :
- GV cho HS quan sát vật - HS quan sát vòng đai.
+ Bản vẽ lắp diễn tả hình
mẫu vòng đai được tháo rời
dạng, kết cấu của sản phẩm
từ các chi tiết để xem hình
và vị trí tương quan giữa
dạng.
các chi tiết của sản phẩm.
- Yêu cầu HS lắp lại để biết - HS xung phong lắp lại + Nội dung bản vẽ lắp:
sự liên hệ giữa các chi tiết. vòng đai.
- Hình biểu diễn.
- GV treo tranh bản vẽ lắp
- Kích thước.
vòng đai và phân tích từng - Phân tích: H. chiếu, chi - Bảng kê.
nội dung qua cách đặt câu tiết
biểu
diễn,
vị - Khung tên.
hỏi.
trí,K/thước,
nội
dung
- Bản vẽ lắp gồm những khung tên.
hìh chiếu nào ?
- Cá nhân trả lời các câu
- Mỗi HC diễn tả chi tiết hỏi GV đặt ra.
nào?

- Vị trí tương đối giữa các
chi tiết ntn ?
- Các KT ghi trên bản vẽ
có ý nghĩa gì ?
- Bản kê chi tiết gồm
những nội dung gì ?
- Khung tên ghi gì? Ý
nghĩa của từng mục ghi ?

Giáo án công nghệ 8

17


Hoạt động 2: Hướng
dẫn đọc bản vẽ lắp :
- Treo bản vẽ lắp vòng đai,
yêu cầu HS quan sát tranh
hình H13 SGK đọc đủ các
nội dung ghi:
- Khung tên.
- Bảng kê.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Phân tích chi tiết.
- Tổng hợp.
Yêu cầu HS vẽ vòng đai
vào vở, tô màu các chi tiết
H13.3
* Khi đọc cần lưu ý: /43

SGK
Hoạt động 3: Tổng
kết :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
SGK.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi
SGK, yêu cầu HS suy nghĩ
trả lời
( ưu tiên xung phong )

II- Đọc bản vẽ lắp :
- Trình tự đọc bản vẽ lắp "
- HS quan sát tranh đọc Vòng đai "
theo câu hỏi yêu cầu của - Bảng 13.1 SGK.
giáo viên.
- Khi đọc chú ý 5 yêu cầu
SGK/43.

- HS ghi lưu ý vào vở.

III- Câu hỏi SGK:
- HS đọc ghi nhớ
Câu 1: Bản vẽ lắp và bản
- HS đọc câu hỏi
vẽ chi tiết đều có hình biểu
- Cả lớp trả lời câu hỏi ghi diễn các kích thước, các
vào vở.
yêu cầu kích thước, khung
- Ghi dặn dò vào vở
tên.

- Kích thước trên bản vẽ
lắp dùng để lắp ráp, không
ghi kích thước chế tạo.
- Bản vẽ lắp dùng để lắp
ráp chi tiết.
Câu 2: Bảng 13.1 SGK
3- Củng cố: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Học các ghi nhớ SGK.
- Xem trước bài mới (bài 14). Kẻ trước bảng khung tên và bảng 13.1 SGK

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

18

Giáo án công nghệ 8


Tuần: 6
Tiết: 11

Ngày soạn 11- 9- 2017
BÀI 14:THỰC HÀNH:ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU:

1- Về kiến thức :
- Đọc đượcbản vẽ lắp đơn giản có hình cắt, bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
2- Về kỹ năng : Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí
3- Thái độ : - Ý thức thói quen làm việc theo quy trình
II. CHUẨN BỊ
1- Của giáo viên :
- Tranh vẽ hình bản vẽ lắp bộ ròng rọc H14.1
2- Của học sinh :
- Giấy A4 có vẽ sẵn khung tên.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra:
HS 1: Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ?
2./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:
Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung chính
sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn - HS đọc bài theo chỉ I - Nội dung - trình tự :
thực hành
định của GV (1- 2 HS - Đọc bản vẽ lắp "bộ ròng
- GV yêu cầu HS đọc nội to bài)
rọc "
dung và các bước tiến hành
của bài 14
- Trả lời: ...
Để đọc bản vẽ 14.1 các em
phải làm những gì?
=> Cần vẽ 1 bảng khung tên

và 1 bảng như mẫu H13.1,
và điền các nội dung thích
hợp vào cột 3
Hoạt động 2: Tổ chức thực
II- Thực hành :
hành :
1. Đọc bản vẽ 14.1 Bộ ròng
- Yêu cầu HS làm bài trên - Vẽ 1 bảng như mẫu rọc
giấy A4 điền nội dung tương bảng 14.1 SGK và điền a, Khung tên:
ứng vào cột 3 theo mẫu bảng các nội dung cần thiết - Tên gọi chi tiết:Bộ ròng
14.1
vào bảng
rọc
- Lưu ý HS cần đọc theo quy - HS làm việc cá nhân - Tỉ lệ: 1:1
trình
và điền kết quả vào báo b) Bảng kê:
- Phân bổ bài thực hành sao cáo thực hành
- Bnh1 ròng róc (1), trục (1),
cho thẩm mĩ
móc treo (1), giá (1)
- GV đi kiểm tra và giúp đỡ
c) Hình biểu diễn:
HS khi cần thiết
- HCĐ có cắt cục bộ và
HCC
d) Kích thước
- Kích thước chung: 100, 40,
75
- φ 75 và φ 60 của bán kính


Giáo án công nghệ 8

19


Hoạt động 3:Tổng kết và
đánh gia bài thực hành :
- Nhận xét giờ làm bài tập - HS tự đánh giá bài
thực hành
thực hành của mình để
- Hướng dẫn HS đánh giá rút kinh nghiệm.
bài thực hành của mình theo
mục tiêu.
- Thu bài về nhà chấm
3- Củng cố: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:
Xem trước bài 15: Bản vẽ nhà

RR
e) Phân tích chi tiết
f) Tổng hợp:
- Tháo: Dũa hai đầu trục
tháo ...
- Lắp cụm 3 – 4 và tán ...
- Công dụng: Dùng để nâng
vật nặng lên cao
.

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………….
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 6
Ngày soạn 12- 9- 2017
Tiết: 12
BÀI 15: BẢN VẼ NHÀ
I. MỤC TIÍU
1. Kiến thức:
-Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngôi nhà.
-Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
-Biết cách đọc bản vẽ nhà, biết được hình dạng, kết cấu, kích thước của ngôi nhà và các bộ
phận của ngôi nhà.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc bản vẽ theo quy trình
3. Thái độ:
Nghiêm túc và hợp tác trong học tập

II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Tranh vẽ các hình bài 15/SGK.
2.Học sinh
Xem trước băi 15
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- Kiểm tra:
-Trả bài thực hành.
2- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên


20

Hoạt động của học

Giáo án công nghệ 8

Nội dung chính


sinh
HĐ 1: Nội dung bản vẽ
nhà
-Giáo viên cho HS q/sát
H15.1.
-Bản vẽ gồm những hình
biểu diễn nào?
-Ngồi hình biểu diễn còn
có gì?
-Mặt bằng có MP cắt đi
ngang qua các bộ phận
nào của ngơi nhà? Mặt
bằng diễn tả các bộ phận
nào của ngơi nhà?
-Mặt đứng có hướng chiếu
từ phía nào của ngơi nhà,
mặt đứng diễn tả mặt nào
của ngơi nhà?
-Mặt cắt có MP cắt song
song với mặt phẳng chiếu
nào? Mặt cắt diễn tả các

bộ phận nào của ngơi nhà?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu
các quy ước
-GV cho HS q/sát bảng
15.1
-Ký hiệu cửa đi 1 cánh và
2 cánh, mơ tả cưûa ở trên
hình biểu diễn nào?
-Ký hiệu cưûa sổ đơn và
của sổ kép cố định, mơ tả
cửa sổ ở trên hình biểu
diễn nào?
-Ký hiệu cầu thang, mơ tả
cầu thang ở trên hình biểu
diễn nào?
 Hoạt động3 : Đọc bản
vẽ nhà
-Cho Hs q/sát H15.1
-Nêu trình tự đọc.
-Nội dung cần tìm hiểu
trong từng bước đọc bản
vẽ.

Nội dung bản vẽ nhà
-Bản vẽ nhà gồm các
-HC mặt bằng, mặt hình biểu diễn (mặt bằng,
đứng, mặt cắt.
mặt đứng, mặt cắt, …)
-Các số liệu xác và các số liệu xác đònh
định hình dạng, kích hình dạng, kích thước và

thước, kết cấu, …
kết cấu của ngôi nhà.
-HS quan sát và trả Mặt bằng
lời.
-Là hình cắt bằng của
ngôi nhà.
-Diễn tả vò trí, kích thước
các tường, vách, cửa đi,
cửa sổ, ….
b.Mặt đứng
-Là hình chiếu vuông góc
các mặt ngoài của ngôi
nhà lên mặt phẳng chiếu
đứng hoặc mặt chiếu
cạnh.
-Biểu diễn hình dạng bên
ngoài gồm có mặt chính,
mặt bên…
c.Mặt cắt
-ở mặt bằng.
-Là hình cắt có mặt
phẳng cắt song song với
mặt chiếu đứng hoặc
-Ở mặt đứng, mặt mặt chiếu cạnh.
bằng và mặt cắt -Biễn tả các bộ phận và
cạnh.
kích thước ngôi nhà theo
chiều cao.
-Ở mặt bằng và mặt II.Ký hiệu quy ước một
cắt cạnh.

số bộ phận của ngôi
nhà

-HS thảo luận và
làm vào bảng của
nhóm, sau đó lên
trình bày trước lớp

III.Đọc bản vẽ nhà
-Trình tự đọc bản vẽ
nhà.
Nội dung cần hiểu

Giáo án cơng nghệ 8

21


-Tên gọi ngôi nhà.-Tỷ lệ bản vẽ.
-Tên gọi hình chiếu.-Tên gọi mặt cắt.
-Kích thước chung.
-Kích thước từng bộ phận.
-Số phòng.
-Số cửa đi và số của sổ.
-Các bộ phận khác.

3.Củng cố bài
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

22


Giáo án công nghệ 8


-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 49
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:
-Học bài 15.
-Đọc trước bài 16, chuẩn bị giấy A4, Vẽ trước bãng khung tên và kẻ bàng theo mẫu bảng 15.2
để tiết sau thực hành

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 7
Ngày soạn 13- 9- 2017
Tiết: 13
ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối
hình học.
2- Về kỹ năng : Chuẩn bị tốt kiểm tra phần vẽ kỹ thuật.
3- Thái độ : Tỉ mỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1- Của giáo viên :
- Tranh các bản vẽ khối hình học (H2,3,4,5 SGK) và bảng 1,2,3,4 SGK trang 53,54,55
SGK
- Vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật.

- Máy chiếu + CPU
2- Của học sinh :
- Ôn tập theo nội dung SGK. (trả lời trước các câu hỏi phần ôn tập)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:
Giới thiệu mục tiêu như SGK
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
viên
1:Hệ thống kiến thức:
I- Hệ thống kiến thức:
- GV đưa sơ đồ tóm tắt - HS quan sát ôn lại 1- Sơ đồ :
nội dung phần vẽ kỹ kiến thức cơ bản của bài
Vẽ kĩ
thuật lên màn hình
học để trả lời câu hỏi
thuật
Phần vẽ KT có những GV đặt ra.
nội dung cơ bản nào?

- HS trả lời – GV ghi
- GV nêu các nội dung vào các ô còn trống
Vai trò của
BV
Bản vẽ
bản vẽ KT
câc

kĩ thuật
chính từng chương
trong SX vă
khối
bằng cách đặt câu hỏi.
ĐS
hình
học

... ...
... ... ...
... ... ... ... ...
2- Trả lời các câu hỏi :
1. Bản vẽ KT trình bày các
thông tin KT dưới dạng các

2: Hướng dẫn HS trả
lời câu hỏi
1. Thế nào là bản vẽ

Giáo án công nghệ 8

23


KT? Bản vẽ KT dùng - HS xung phong trả lời.
để làm gì?
- Hs trả lời theo chỉ định
của GV
- Lớp nhận xét.

2. Thế nào là PC vuông
góc? Phép chiếu này
dùng để làm gì? (đưa
lên màn hình phép chiế
vuông góc)
3. Các khối hình học
thường gặp là những
khối nào? (đưa lên màn
hình các khối hình học)
4. hãy nêu đặc điểm
hình chiếu của khối đa
diện?
5. Khối tròn xoay
thường được biểu diễn
bằng các HC nào?
3. Hưóng dẫn học sinh
giải bài tập
- GV đưa lên màn hình
có ghi bàng 1 SGK và
bản vẽ Ha,b
Cho Hs thảo luận nhóm
- Bài tập :
+ Đưa bảng 2 lên màn
hình yêu cầu HS làm
bài tập theo bảng.

hình vẽ và các kí hiệu theo các
quy tắc thống nhất và thường vẽ
theo tỉ lệ. BVKT là một phương
tiện thông tin dùng trong SX và

đời sống
2. Phép chiếu vuông góc: Các
tia chiếu // và vuông góc với
mặt phẳng chiếu dùng để vẽ các
HC vuông góc
3. Khối Hình học thường gặp là
khối đa diện, khối tròn xoay
4. HCKĐD: Mỗi HC thể hiện
được 2 trong 3 kích thước:
Chiều dài, chiều rộng và chiều
cao của KĐD
5. KTX thường được biểu diễn
bằng HCĐ và HCC hoặc HCĐ
và HCB

II- Các câu hỏi và bài tập:
- Bài 1 : Bảng1
A - 2+4,
B-3
- HS làm việc theo nhóm C - 1
D- 5
trên bảng nhóm
- Bài 2: Bảng 2
A - 3, 4, 8; B - 1, 6, 8
C - 2, 5, 7
- HS quan sát hình và trả
lời theo yêu cầu của bài

3- Củng cố: Củng cố từng phần
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:

- Ôn tiếp tục phần còn lại: trả lời các câu hỏi và giải các bài tập

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 7
Ngày soạn 14- 9- 2017
Tiết: 14
ÔN TẬP CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức :
- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.
2- Về kỹ năng : Chuẩn bị ttốt kiểm tra phần vẽ kỹ thuật.
3- Thái độ : Tỉ mỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ

24

Giáo án công nghệ 8


1- Của giáo viên :
- Máy chiếu + CPU
2- Của học sinh :
- Ôn tập theo nội dung SGK. (trả lời trước các câu hỏi phần ôn tập)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1./ Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS
2./ Kiểm tra: Kết hợp trong bài

3./ Tiến hành bài mới
Đặt vấn đề:
Giới thiệu mục tiêu như SGK
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
viên
1: Hướng dẫn HS trả
1- Trả lời các câu hỏi :
lời câu hỏi
6. Hình cắt là hình biểu diễn
6. Thế nào là hình cắt?
phần vật thể ở sau MP cắt
Hình cắt dùng để làm gì?
dùng để biểu diễn rõ hình
7. Kể một số loại ren
dạng bên trong của vật thể
thường dùng và công - HS xung phong trả lời.
7. Ren hệ mét dùng để lắp
dụng của chúng
ghép
8. Ren được vẽ theo quy - Hs trả lời theo chỉ định Ren hình thang, ren vuông
ước nào?
của GV
dùng để truyền lực
9. Kể một số bản vẽ - Lớp nhận xét.
8. Ren được vẽ theo quy ước:
thường dùng và công
(Ghi nhớ trang 37 SGK)
dụng của chúng

9 -Bản vẽ chi tiết dùng để
thiết kế, chế tạo, thi công
- Bản vẽ lắp dùng để ...
- Bản vẽ nhà dùng để ..
2. Hướng dẫn giải bài
2. Bài tập:
tập
- Bài 3 : Bảng 3
- GV đưa lên màn hình - HS làm việc theo nhóm Hình trụ C; Hình chóp cụt B
có ghi bàng 3 -4
trên bảng nhóm
Hình hộp A
Chú ý: bài 4 GV gợi ý - Bài 4 HS trả lời theo sự - Bài 4 : Bảng 4
trên hình rồi yêu cầu hs hướng dẫn của GV
Hình trụ C; Hình chóp cầu A
trả lời
Hình chóp cụt B
3- Củng cố: Củng cố từng phần
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết

IV. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần: 8

Ngày soạn 20/09/2015


Giáo án công nghệ 8

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×