Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

TỔNG hợp từ VỰNG TIẾNG ANH THỰC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.02 KB, 29 trang )

TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (1/20)

1. Down under = another word for Australia: Nước Úc

Ex:
A: Have you been down under? (Bạn đã đến nước Úc chưa?)
B: No, I haven't been down under. (Chưa, tôi chưa đến Úc.)
2. In stitches = laughing uncontrollably: Cười không đừng lại được

Ex: Are you in stitches? (Không ngừng cười được à?)
3. To be under the gun = to be pressured to do something: bị áp lực làm gì

Ex: Has Abby been under the gun from her parents? (Có phải Abby chịu áp lực từ
bố mẹ?)
4. A crush = a person who you like romantically: ai đó mình thực sự thích (có cảm

xúc)
Ex: Who's his crush? (Ai là người anh ấy thích vậy?)
5. In seventh heaven = feeling great: cảm thấy thật tuyệt

Ex: I'm not in seventh heaven. (Tôi chẳng thấy tuyệt chút nào.)
6. A beef = a complaint, a problem: 1 vấn đề, 1 lời phàn nàn

Ex:
A: Is there a beef? (Có vấn đề gì không?)
B: No, there isn't a beef. (Không chẳng có vấn đề gì cả.)


7. On cloud nine: unbelievably happy: vô cùng hạnh phúc

Ex: I'm on cloud nine. (Tôi đang vô cùng hạnh phúc.)




TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (2/20)

1. Picky = Overly selective: cầu kỳ, kiểu cách

Ex: She is a picky eater (Cô ta rất kén ăn)
2. On the brink~ : bên bờ vực…

Ex: Are you on the brink of bankruptcy? (Anh đang bên bờ vực phá sản à?)
3. Out of this world = being/feeling incredible: Thật/cảm thấy phi thường

Ex: Are you out of this world? (Cậu thật phi thường.)
4. Hot = sexy: quyến rũ

Ex: is she hot? (Cô ấy quyến rũ chứ?)
5. A cup of Joe = a cup of coffee

Ex: Have you ever been hyperactive after three cups of Joe? (Anh có bao giờ bị
tăng động sau khi uống 3 cốc cà phê không?)
6. In deep = in a terrible situation: trong tình huống tồi tệ

Ex: Are you in deep? (Cậu có đang bị vướng phải một tình huống tồi tệ?)
7. A better half = spouse/lover = vợ chồng hoặc người yêu

Ex: You should go to Paris with your better half. (Chị nên đi Paris với chồng
mình.)




TỪ VỰNG TẾNG ANH THỰC TẾ (3/20)

1. This neighbourhood = the area around a particular place, or the people who

live there: khu vực này, hàng xóm
Ex: Have you ever gone apartment hunting in this neighbourhood? (Anh đã bao
giờ tìm căn hộ ở khu này chưa)
2. To swing by = to visit a place briefly: đi qua chốc lát

Ex: Is your sister going to swing by? (Em gái anh sắp qua đây à?)
3. A small detail = a fact about something that is usually trivial: chi tiết nhỏ nhặt

Ex: Has she ever gotten childishly upset about a small detail? (Cô ta đã bao giờ tức
giận kiêu trẻ con về một chi tiết nhỏ nhặt chưa?)
4. To quit without notice = to quit suddenly without telling the company in

advance: bỏ việc không báo trước
Ex: Have you ever quit your job without notice? (Anh đã bao giờ bỏ việc mà
không thông báo chưa?)
5. To be on the same page = to have the same opinion or conditions as someone

else: đồng ý, cùng quan điểm
Ex: Are we on the same page? (Chúng ta có cùng quan điểm không nhỉ?)
6. All day long = the whole time during a day: cả ngày dài


Ex: Have you ever been at the mall all day long? (Anh có bao giờ ở trung tâm mua
sắm cả ngày không?)

TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (4/20)


1. To grab a bite = to eat: ăn chút gì đó
Ex: I'm not going to grab a bite. (Tôi không định ăn gì đâu.)
2. To bomb = literally, to plant explosives; figuratively, to do badly at
something: nghĩa đen, gây nổ; nghĩa bóng, làm điều gì một cách tệ hại
Ex: Have you ever bombed a final for an easy subject? (Bạn đã bao giờ làm bài thi
cuối kỳ dở tệ với một môn học dễ chưa?)
3. College pals = college friends (pals = friends)
Ex: Have you gone out with your college pals lately? (Gần đây anh có đi chơi với
bạn đại học không?)
4. To be through = to be done with something: hoàn thành việc gì
Ex: I've been through this (Tôi đã xong việc này rồi)
5. To be out to lunch = on lunch break: nghỉ ăn trưa
Ex: Have you been out to lunch before? (Trước đây anh có ra ngoài ăn trưa
không?)


6. To be against the clock = as fast as possible: nhanh nhất có thể

Ex: Have they ever been against the clock on the major project? (Có bao giờ em
phải làm nhanh nhất có thể dự án chính không?)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (DAY 5/20)
1.

To job hunt = to try to find a job: đi kiếm việc

Ex: Have you been job hunting at all today? (Anh đi kiếm việc cả ngày nay đấy à?)
2.


To be behind in ... work = not completing tasks in time: không hoàn thành
nhiệm vụ đúng thời hạn

Ex: Have you been behind in your work? (Chị đang bị châm tiến độ đấy à?)
3.

To be on the phone = talking on a telephone: nói chuyện điện thoại

Ex: Have you been on the phone all morning? (Cậu nói chuyện điệt thoại cả sáng
này đấy à?)
4.

To get rid of = to remove something that you do not want any longer: loại
bỏ

Ex: Have you gotten rid of your pent up anger? (Thế cậu đã loại bỏ được những
cơn tức giận dồn nén trong mình chưa?)
5.

To have a night out = leaving home at night: chơi đêm

Ex:
A: Are you going to have a night out? (Bạn có định đi chơi đêm không?)
B: No, I'm not going to have a night out. (Không tôi không có định đi chơi
đêm.)
6.

To get childishly upset = to become upset over something silly or trivial:
tức giận kiểu trẻ con


Ex: Have you ever gotten childishly upset about a small detail? (Bạn có bao giờ tức
giận kiểu trẻ con vì những điều nhỏ nhặt không?)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (6/20)

1. To be in trouble = having to face consequences for something: gặp rắc rối

Ex: Have you been in trouble these days? (Mấy ngày nay anh gặp rắc rối à?)
2. To let off steam = To blow off steam = to do something that helps to vent

one's repressed emotions: làm gì đó để giải tỏa cảm xúc
Ex: Have you let off steam since work started? (Bạn đã giải tỏa cảm xúc từ khi
công việc bắt đầu chưa?)
3. To throw a hissy fit = to have an unreasonable emotional outburst: nguồn

cảm xúc vô lý (tức giận,vv)
Ex: Have you ever thrown a hissy fit in public? (Chị có bao giờ tự nhiên tức giận
vô cớ trước đám đông không?)
4. To hang out = to socialize with people: chơi, giao lưu

Ex: Have you been hanging out with your classmates? (Cậu có giao lưu với bạn
cùng lớp không?)
5. To be a slave to = to be so strongly influenced by something that you cannot

make your own decisions: nô lệ của...
Ex: Have you ever been a slave to the credit card? (Bà có bao giờ bị biến thành nô
lệ của thẻ tín dụng không?)



6. To go window shopping = shopping just sightseeing: đi shopping (chỉ xem

không mua)
Ex: I went window shopping today. (Hôm nay tôi đi ngắm đồ thôi.)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ(7/20)

1.

On time = punctual, not late: đúng giờ

Ex: Tomorrow is my first day back to school. I should be on time! (Mai là ngày
đầu tiên quay lại trường. Tôi phải đến đúng giờ!)
2.

In time/ just in time = right before the last moment = vừa kịp lúc

Ex: We arrived just in time before the bus left. (Chúng tôi đến ngay trước khi xe
buýt chạy.)
3.

It’s about time = (often in an annoyed way) something should have
happened sooner: đã đến lúc

Ex: It’s about time he moved out of his parents’ house. (Đã đến lúc anh ta dọn ra
khỏi nhà bố mẹ rồi.)
4.


Eleventh hour = at the final minute that something could be done: hoàn
thành (công việc nào đó) vào phút chót

Ex: I waited until the eleventh hour to finish my assignment. (Phải đến phút chót
tôi mới hoàn thành bài luận của mình.)
5.

Last –ditch effort =
A final effort or attempt to solve a problem or avoid failure or defeat: những
nỗ lực cuối cùng để giải quyết vấn đề, hay để tránh bị thất bại

Ex: He has studied for the past 10 hours. This is his last-ditch effort before the
exam. (Anh ấy đã học suốt 10 tiếng qua. Đây là nỗ lực cuối cùng của anh ấy trước
kì thi.)


6.

Fast-paced = of communication that proceeds rapidly: thay đổi chóng mặt

Ex: We are now in a fast-paced age when almost everything is outdated after
couples of years. (Chúng ta đang sống trong thời đại thay đổi nhanh đến chóng mặt
khi mà hầu như mọi thứ đều bị lỗi mốt sau vài năm.)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (8/20)

1. 24/7 (twenty four seven) = all the time: suốt ngày đêm

Ex: I work 24/7. (Tôi làm việc suốt ngày đêm.)

The library is open 24/7. (Thư viện này mở cửa cả ngày lẫn đêm.)
2. Under the weather = feeling ill, feeling unwell: cảm thấy không khỏe

Ex: I'm feeling a bit under the weather. I think I'm getting a cold (tôi thấy không
khỏe lắm. Tôi nghĩ tôi sắp bị cảm lạnh)
3. No worries = you are welcome: không có gì

Ex:
A: Thank you for your help. (Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.)
B: No worries! (Không có gì!)
4. Keep an eye on: để mắt tới

Ex: Please keep an eye on my daughter while I go get the car. (Làm ơn hãy để mắt
đến con bé nhà tôi trong lúc tôi đi lấy xe nhé.)
5.

Counter-clockwise = in the opposite direction as a clock's hands

Ex: The hurricane moves in a counter-clockwise position. (Cơn bão di chuyển theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ.)



TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (9/20)

1.

A fortnight = a unit of time equals to 14 days (two weeks) = hai tuần lễ

Ex: My birthday party comes in a fortnight. (Hai tuần nữa là sinh nhật tôi đó.)

2.

Beat the clock = to do/finish something before a deadline: làm/hoàn thành
công việc trước thời hạn

Ex: We want to beat the clock in our group project. (Chúng tôi muốn hoàn thành
dự án nhóm trước thời hạn.)
3.

Against the clock = in a race with time: chạy đua với thời gian

Ex: If we want to launch a new product by next month, we must work against the
clock (Nếu muốn tung ra sản phẩm vào tháng sau, chúng ta phải chạy đua với thời
gian.)
4.

Have a time of one’s life = have a wonderful time to always remember: có
một khoảng thời gian đẹp trong đời

Ex: The trip last week was amazing. I had a time of my life. (Chuyến đi tuần trước
thật tuyệt. Tôi đã có khoảng thời gian đẹp trong đời.)
5.

Like clockwork = at regular times: đều đặn

Ex: I wash my bike like clockwork every Saturday. (Tôi rửa xe đều đặn mỗi thứ
bảy hàng tuần.)
6.

Clockwise = in the same direction as a clock's hands


Ex: The dancer spins clockwise. (Người vũ công xoay theo chiều kim đồng hồ.)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (10/20)
1. Easy come, easy go = Things easily acquired may be lost just as easily: dễ

đến dễ đi
Ex: They broke up after one month. You know, easy come easy go! (Họ chia tay
chỉ sau một tháng. Cậu biết đấy dễ hợp dễ tan.)
2. Easier said than done/more easily said than done = Describing something

more readily talked about than accomplished: nói thường dễ hơn làm
Ex: We all want to have a good salary, but it’s easier said than done. (Chúng ta đều
muốn có mức lương tốt nhưng mà nói thường dễ hơn làm)
3. Take it easy = proceed calmly and in a relaxed manner: từ từ thôi, không

phải vội
Ex: Take it easy man! We have more than three months to work on this project.
(Từ từ thôi anh bạn. Chúng mình có tận ba tháng để làm dự án này cơ mà.)
4. Drive someone up the wall = drive me crazy = to irritate or annoy: gây khó

chịu, phiền phức
Ex: My neighbor drives me up the wall because he always plays the guitar during
my nap time. (Tay hàng xóm của tớ thật khó chịu bởi lúc nào cũng chơi đàn lúc tớ
đang ngủ.)
5. Take your time = you can spend as much time as you need in doing

something/ you should slow down: thong thả nào



Ex: Oh please! Have a seat, take your time, and we’ll talk this through. (Ôi ngồi đã
nào, cứ thong thả thôi rồi chúng ta sẽ nói cho xong chuyện này.)
6. Such a pity/ What a pity = to describe something that is pitiful: tiếc quá

Ex: It’s such a pity, but I can’t come to your party tonight. (Tiếc quá tối nay tớ
không đến bữa tiệc của cậu được.)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (11/20)

1. Long distance relationship = a relationship that you may not get to see

each other frequently: yêu xa
Ex: We are in a long distance relationship. She is in Hanoi and I still live in HCM
City. (Chúng tôi yêu xa. Cô ấy ở Hà Nội còn tôi vẫn sống ở Sài Gòn.)
2. Out of sight, out of mind = lose sight of someone/ something = If you do

not see someone or something frequently, you will forget about it: xa mặt
cách lòng
Ex: I’m afraid we might not get in touch after graduating, you know, out of sight,
out of mind. (Tớ sợ là mình không thể giữ liên lạc với nhau sau khi tốt nghiệp, xa
mặt cách lòng mà cậu.)
3. Absence makes the heart grow fonder = when people we love are not with

us, we love them even more: sự xa cách làm tình yêu thêm đậm sâu
Ex: Now I understand what people mean by saying absence makes the heart grow
fonder. My girlfriend is on a business trip now and I miss her so much. (Giờ tôi đã
hiểu tại sao người ta lại nói xá cách làm tình yêu thêm đậm sâu rồi. Bạn gái tôi
đang đi công tác và tôi rất nhớ nàng.)

4. To friend someone = to invite someone to be your friend on a social

networking website: kết bạn với ai đó trên mạng xã hội


Ex: I friended my crush and sent him a “hi” (Tớ kết bạn với bạn tớ thích và gửi
“hi” đến bạn ý.)
5. Family friend = a person who has friendly relations with a whole family:

một người bạn mà cả gia đình bạn yêu mến và thân thiết
Ex: Our family friend Minh is coming to Dad’s birthday party next weekend.
(Minh, người bạn thân thiết của gia đình tôi sẽ đến bữa tiệc sinh nhật của Bố cuối
tuần sau.)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (12/20)

1.

Casual acquaintance = someone you know, but not close enough to be your
friend: người quen (không hẳn là bạn)

Ex: Most of my schoolmates are just casual acquiantainces. I barely know them
and they don’t know me either. (Mấy đứa cùng trường chỉ là người quen thôi. Tôi
chẳng biết gì mấy về chúng nó, và chúng nó cũng chẳng biết gì mấy về tôi.)
2. Crew (slang) = gang = A group of people, especially friends or associates:

nhóm người mà bạn hay chơi cùng
Ex: My crew is the best. We have had wonderful time together. (Nhóm bạn tôi là
tuyệt nhất. Chúng tôi có những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.)

3.

Fair weather friend = a person who stops being a friend in times of
difficulty: người bạn chỉ chơi lúc bạn còn thuận lợi, khi khó khăn họ sẽ rời
xa bạn

Ex: He is a fair weather friend. He disappeared when I needed him most. (Anh ta
chỉ là người bạn chơi lúc thuận lợi. Anh ta biến mất khi tôi cần anh ta nhất.)
4.

Sleep over = to sleep in someone else's home for a night: sang nhà bạn chơi
và ngủ lại

Ex: My friend is going to sleep over this Saturday night. (Bạn tôi sẽ qua ngủ lại tối
thứ Bảy này.)
5.

Burst into something (tears/ laughter/flames) = to suddenly start doing
something: tự nhiên, đột nhiên

Ex: I burst into laughter when I saw his funny face.


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (13/20)
1.

Shoot the breeze = to have a relaxed conversation: nói chuyện vui vẻ với ai

Ex: We spent the entire Sunday afternoon shooting the breeze. (Chúng tôi dành cả
chiều Chủ nhật để tán gẫu.)

2.

To hang out = to chill with = to spend a lot of time in a place or with
someone: đi chơi ở đâu đó hoặc với bạn bè

Ex: I don’t want her to hang out with my ex-boyfriend. (Tôi không muốn cô ta đi
chơi với bạn trai cũ của tôi.)
3.

Buddy-buddy = very friendly or intimate: là bạn rất tốt với ai đó

Ex: I want to be buddy-buddy with her forever. (Tôi muốn thân thiết với cô ấy
mãi.)
4.

Clear the air = to discuss a problem in order to resolve bad feelings: bàn
luận vấn đề để giải toả cảm xúc, xoá tan nghi ngờ, lo lắng.

Ex: I think we should talk this through, bae. I want to clean the air about the third
person. (Anh muốn chúng mình nói rõ chuyện này. Anh muốn xoá tan nghi ngờ về
người thứ ba.)
5.

To dis(s) (on someone) = to belittle someone; to show disrespect for
someone: hạ thấp, thể hiện sự thiếu tôn trọng với ai đó

Ex: Haters gonna hate since all they do are diss. (Những kẻ đố kị thì cứ luôn đố kị
vì bọn họ chỉ có biết hạ thấp mọi người thôi.)



TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (14/20)
1.

Call someone names = insult someone verbally: xúc phạm, sỉ nhục ai đó

Ex: Why did you call him names just because he disagreed with you? (Tại sao cậu
lại xúc phạm anh ý chỉ vì anh ý không đồng tình với cậu?)
2.

To crash at (someone’s place) = to sleep at someone else's house for the
night, especially when you have not planned it: ở nhờ nhà ai đó

Ex: Hey can I crash at your house tonight? (Này tôi ngủ nhờ nhà cậu đêm nay được
không?)
3.

To be less of a man = a man could be considered 'less of a man' if he doesn't
act in a masculine way or does something that is thought to be feminine:
không nam tính

Ex: Do you think that he hits her to show that he is not less of a man? (Cậu có nghĩ
là anh ta đánh cô ấy để tỏ ra mình nam tính không?)
4.

Macho = having or characterized by qualities considered manly, especially
in a dominating way

Ex: They break up because he is too macho to admit his fault. (Họ chia tay vì anh
ấy cố chấp không nhận lỗi.)
5.


In the midst of nature = in the middle of or surrounded by the nature: hòa
mình giữa thiên nhiên

Ex: You can’t contact him now, he is in the midst of nature. (Cậu không liên lạc
được với anh ấy đâu, anh ấy đang hòa mình với thiên nhiên rồi.)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (15/20)
1.

Scenic beauty = a beautiful view of the nature: cảnh đẹp tự nhiên

Ex: Vietnam must reserve the scenic beauty of Sapa=. (Việt Nam cần phải bảo tồn
cảnh đẹp tự nhiên ở Sapa.)
2.

Body shaming = the action or practice of humiliating someone by making
mocking or critical comments about their body shape or size: Hành động chê
bôi những khiếm khuyết cơ thể của người khác nhằm hạ thấp họ.

Ex: Everybody is beautiful in their own way. That’s why body shaming is cruel.
(Ai cũng đều đẹp theo cách riêng của họ, Thế nên chê bôi khiếm khuyết cơ thể để
hạ thấp người khác thật là độc ác.)
3.

Victim Blaming = the victim of a crime is held entirely or partially
responsible for the harm that befell them: hành động đổ lỗi cho nạn nhân

Ex: Think of victim blaming as when someone's raped, people always question the

victim’s clothes and behaviors.
4.

A stalker = a person who illegally follows and watches someone over a
period of time: kẻ theo đuôi

Ex: Some celebrities have been troubled by stalkers. (Vài người nổi tiếng bị những
kẻ theo đuôi làm phiền.)
5.

Significant other = boyfriend/girlfriend = a date = partner = spouse: người
yêu. bạn trai/ bạn gái, vợ/ chồng

Ex: I want her to be my significant other for the rest of my life. (Tôi muốn cô ấy là
vợ mình suốt đời này.)
6.

To break it off = to break up with: chia tay với ai đó

Ex: I just broke it off with my boyfriend, he cheated on me. (Tôi vừa mới chia tay
bạn trai, anh ta lừa dối tôi.)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (16/20)

1.

Academic route = a study path of higher education: con đường học vấn
Ex: Most people follow an academic route just to secure a well-paid job in the
future. (Đa số mọi người theo đuổi con đường học vấn chỉ để đảm bảo có công

việc ổn định trong tương lai.)
2. A wide range of = variety: đa dạng
Ex: This university offers a wide range of courses related to business and
economics. (Đại học này cung cấp đa dạng các khóa đào tạo liên quan đến kinh
doanh và kinh tế học.)

3.

Apprenticeship = the position of an apprentice: vị trí học việc, học nghề
Ex: Instead of going to college, you can apply for an apprenticeship with local
companies. (Thay vì học đại học, bạn có thể xin học việc ở các công ty tại đia
phương.)
4. On-the-job training = training that is given to an employee at their
workplace while they are doing the job: đào tạo trực tiếp khi làm việc
Ex: This company has offered a number of on-the-job trainings for new employees.
(Công ty này đưa ra kha khá chương trình đào tạo khi làm việc cho nhân viên mới.)
5.

Go dutch = to share the cost of something equally (often used when
splitting the cost of a meal at a restaurant): chia tiền thường là sau những
bữa ăn

Ex: Hey, are you going to pay for dinner again? We should go dutch this time, bro!
(Này, cậu lại định trả tiền bữa này đấy à? Lần này mình chia tiền đi anh bạn.)


TỪ VỰNG TIẾNG ANH THỰC TẾ (17/20)

1.


(To have a) baggage = the issue in the past that can affect a new relationship
to start = gánh nặng ảnh hưởng xấu đến mối quan hệ

Ex: I want to marry her, but I still have baggage form the first marriage. (Tôi muốn
cưới nàng nhưng còn vướng nhiều gánh nặng từ cuộc hôn nhân trước.)
2.

To have chemistry (with someone) = to hit it off = to have a mutual
attraction: hợp nhau

Ex: We have chatted for hours. I feel like having chemistry with him. (Chúng tôi
vừa trò chuyện suốt cả mất tiếng đồng hồ. Tôi cảm thấy rất hợp với anh ý.)
3.

Down to earth = someone who is realistic, practical, and humble: thực tế
thực dụng

Ex: She is such an down to earth person, she never spends any money on lottery.
(Cô ấy là một người thực tế, cô chẳng bao giờ tiêu tiền vào xổ số cả.)
4.

Feel blue = to feel sad or depressed: buồn rầu

Ex: I have been feeling blue since I lost my dog. (Từ sau khi bị mất chó, tôi rất
buồn.)
5.

What a bargain!: to describe when you buy something for much less than
normal: món hời, rẻ như cho


Ex:
A: I found a new phone on sale on Black Friday. It normally costs $150, but
I paid $100. (Tôi tìm được cái điện thoại mới đang giảm giá trong Thứ Sáu


×