Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tóm tắt toán hình học lớp 11 duongthangvamatphangsongsong(p2) tomtatbaihoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.03 KB, 2 trang )

ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG (PHẦN 2)
I. VẤN ĐỀ 1
Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng
Để chứng minh đường thẳng a song song với mặt phẳng (P), ta thường làm như sau:

a // b

b  P   a // P 

a  P 

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N là
trung điểm của các cạnh AB, CD.
a) Chứng minh rằng MN // (SBC).
b) Gọi P là trung điểm của SA. Chứng minh SC // (MNP).

Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm CD, G và H lần lượt là trọng tâm
của tam giác ACD và tam giác BCD. Chứng minh rằng GH // (ABD).


II. VẤN ĐỀ 1
Phần A: xác định giao tuyến của hai mặt phẳng
Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q), trong đó (Q) chứa đường thẳng a
song song với (P):

I  P    Q 

 P    Q   d  I  d, d // a 
a   Q 

a // P 



Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm
của BC. Gọi () là mặt phẳng chứa SM và song song với CD.
Xác định giao tuyến của () với đáy (ABCD).

Phần B: xác định thiết diện của mặt phẳng và hình chóp.

Bài tập 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn là AD và M là
một điểm nằm trên cạnh SA. Mặt phẳng () qua M và song song với SD,
AC. Xác định thiết diện của () và hình chóp S.ABCD.



×