KHOẢNG CÁCH
I. KHOẢNG CÁCH TỪ ĐIỂM ĐẾN ĐƯỜNG THẲNG – MẶT PHẲNG
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a bằng khoảng cách từ điểm O đến
hình chiếu vuông góc H của O lên đường thẳng a. Kí hiệu d O,a OH
d O,a là khoảng cách ngắn nhất từ điểm O đến một điểm M bất kì trên a.
2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng bằng khoảng cách từ điểm O đến
hình chiếu vuông góc H của O lên mặt phẳng . Kí hiệu d O, OH .
d O, là khoảng cách ngắn nhất từ điểm O đến một điểm M bất kì trên
mặt phẳng .
II. KHOẢNG CÁCH GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG –
GIỮA HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
1. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song
Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng . Khoảng cách từ đường thẳng
a đến mặt phẳng bằng khoảng cách từ điểm A trên đường thẳng a đến hình
chiếu vuông góc A’ của A lên mặt phẳng .
Kí hiệu: d a, d A, AA ', A .
d a, là khoảng cách ngắn nhất kể từ một điểm M trên đường thẳng a đến
một điểm N nằm trên mặt phẳng .
2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Cho hai mặt phẳng và song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng
và bằng khoảng cách từ điểm M đến hình chiếu vuông góc M’ của M
lên mặt phẳng .
Kí hiệu: d , d M, MM',M
d , là khoảng cách ngắn nhất kể từ một điểm A đến một điểm
B .
3. Phương pháp tìm hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng :
Bước 1: Tìm mặt phẳng chứa M và .
Bước 2: Xác định giao tuyến d .
Bước 3: Từ điểm M trong mặt phẳng , vẽ MM' d tại M’.
Khi đó: MM' và suy ra M’ là hình chiếu vuông góc của M lên .
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a, cạnh bên
SA vuông góc với mặt (ABCD), SA = 2a.
a) Tính khoảng cách từ A đến SC, từ A đến mặt (SCD).
b) Tính khoảng cách từ AD đến (SBC).
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG – KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG CHÉO NHAU
1. Định nghĩa:
Đường thẳng cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và cùng vuông góc
với mỗi đường thẳng ấy được gọi là đường vuông góc chung của a và b.
Nếu đường vuông góc chung cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b lần lượt tại
M, N thì độ dài đoạn MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b
2. Cách tìm đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau a và b
Bước 1: Tìm mặt phẳng chứa b và a
.
Bước 2: Tìm a’ là hình chiếu vuông góc của a trên mặt phẳng .
Vì a
nên a // a’.
Bước 3: Gọi mặt phẳng chứa 2 đường thẳng a, a’ .
Bước 4: Gọi N a' b và là đường thẳng qua N và . Đường thẳng
nên a M . Đường thẳng cắt a, b và vuông góc với cả
a và b nên là đường vuông góc chung của a và b.
3. Cách tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b:
Cách 1: Tìm đoạn vuông góc chung. Khoảng cách bằng đoạn vuông góc chung.
Cách 2: Tìm mặt phẳng chứa b và song song với a. Khoảng cách giữa a và b
bằng khoảng cách từ a đến mặt phẳng song song.
Cách 3: Tìm hai mặt phẳng song song lần lượt chứa a và b. Khoảng cách giữa
a và b bằng khoảng cách giữa hai mặt song song.
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a, cạnh bên
SA vuông góc với mặt (ABCD), SA = a.
a) Chứng minh BD vuông góc (SAC).
b) Xác định đoạn vuông góc chung và tính khoảng cách giữa BD và SC