Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Các nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán upcom tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
----------------------

VÕ VĂN NĂM

CÁC NHÂN TỐ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN TẬP TRUNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN UPCOM TẠI VIỆT
NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
----------------------

VÕ VĂN NĂM

CÁC NHÂN TỐ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN TẬP TRUNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN UPCOM TẠI VIỆT
NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. NGUYỄN THỊ LOAN
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2015


i

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học:………………………………………

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
Họ và tên

TT

Chức danh hội đồng

1
2
3
4
5
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sữa chữa
(nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày tháng 09 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Võ Văn Năm

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 17/10/1960

Nơi sinh: TP Hồ Chí Minh

Chuyên ngành: Kế Toán

MSHV: 1341850033

I-Tên đề tài:
CÁC NHÂN TỐ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG ẢNH
HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN UPCOM TẠI VIỆT NAM.
II-Nhiệm vụ và nội dung:
Xác định các nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung ảnh hưởng đến thị
trường chứng khoán phi tập trung Upcom tại Việ Nam.
Nội dung thực hiện bao gồm:
Đánh giá tầm quan trọng của thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom
Tìm ra những mối quan hệ và điểm chung giữa thị trường chứng khoán tập trung

và thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom.
Đánh giá thực trạng của thị trường chứng khoán Upcom tại Việt Nam.
Xác định các nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung ảnh hưởng đến thị
trường chứng khoán Upcom.
Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị cho việc xây dựng và phát triển thị trường
chứng khoán Upcom tại Việt Nam trong tương lai.
III- Ngày giao nhiệm vụ:

/

/2014

IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ:

/09/2015

V-Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS.NGUYỄN THỊ LOAN.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Võ Văn Năm


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu và tất cả
các Quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt
những kiến thức quý báu cũng như các tài liệu cần thiết để tôi có đủ điều kiện hoàn
thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin được gửi lời cám ơn trân trọng đến PGS.TS. Nguyễn Thị Loan là
người đã trực tiếp hướng dẫn tôi một cách tận tình để hoàn thành công việc này trong
thời gian qua.
Sau cùng, tôi xin được gửi lời cám ơn chân tình đến các bạn học, đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi một cách trực tiếp cũng như gián tiếp để tôi có thể hoàn thành luận văn này
đúng thời hạn.
Với vốn kiến thức có giới hạn, luận văn này chắc chắn không thể tránh được
những thiếu sót, hạn chế, do đó tôi rất mong nhận được nhiều những ý kiến đóng góp
xây dựng của Quý Thầy Cô và các bạn bè.

Trân trọng.

Võ Văn Năm


iii

TÓM TẮT

Việc phát triển thị trường chứng khoán tập trung Việt Nam nói chung và thực
trạng của thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom nói riêng là kênh huy động vốn
cho nền kinh tế của đất nước. Đồng thời cũng tạo điều kiện cho các nguồn vốn được
huy động và sử dụng một cách có hiệu quả nhất. Lý do trên cũng chính là động lực thôi
thúc người viết thực hiện việc nghiên cứu này.
Qua nghiên cứu, người viết đi tìm ra những điểm chung cùng những mối quan
hệ gắn bó mật thiết giữa hai thị trường chúng khoán Việt Nam là, thị trường chứng
khoán tập trung, và thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom. Đồng thời qua đó có
những phân tích, đánh giá các nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung ảnh hưởng
đến thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom và nêu lên một vài gợi ý kiến nghị để
hoàn thiện thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom. Thông qua việc khảo sát
khoảng 130 chỉ số giao dịch của hai thị trường chứng khoán tập trung Hose-Index,
HNX-Index và thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom-Index, đã phần nào thấy
được những tác động mật thiết, cùng với mối quan hệ liên quan gắn bó của hai thị
trường chứng khoán tập trung và phi tập trung Upcom. Qua việc khảo sát các nhân tố
của thị trường chứng khoán tâp trung ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán phi tập
trung Upcom. Đồng thời dựa vào một số nghiên cứu trước đây, người viết nêu lên các
yếu tố ảnh hưởng các nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung có tác động như thế
nào đối với thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom, thông qua việc xây dựng các
mô hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài này, tác giả sẽ thu thập các chỉ số giao dịch như UpcomIndex, Hose-Index, HNX-Index trong sáu tháng cuối năm 2014, với khoảng 130 quan
sát đưa vào mô hình, để tiến hành phân tích, kiểm định lại các giả thuyết nghiên cứu
bằng phương pháp hồi quy của môn học Kinh tế lượng với phần mền Eviews.


iv

Kết quả của việc phân tích, kiểm định bằng mô hình hồi quy kinh tế lượng, cho
thấy ảnh hưởng của các nhân tố thị trường chứng khoán tập trung, như chỉ số HNXIndex, giá trị HNX-Index có ảnh hưởng và tác động đến chỉ số Upcom-Index, ảnh
hưởng đến biến động giá trị trung bình của cổ phiếu chưa niêm yết Upcom.

Từ kết quả đó, người viết sẽ đề xuất các giải pháp, cũng như gợi ý một vài chính
sách hướng đến một thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom, ngày càng phát triển
và hoàn thiện bên cạnh thị trường chứng khoán tập trung tại Việt Nam.


v

ABSTRACT
The development of the stock market focuses Vietnam in general and the status of
the stock market in particular decentralized Upcom capital mobilization channel for the
country's economy. It also facilitates the funds are mobilized and used most effectively.
The reason above is also motivate writers perform this study.
Through research, the writer to seek out the common points and the relationship
between the two closely linked Vietnam stock market is the central securities market
and stock market Upcom decentralized. And thereby have the analysis, assessment of
market factors, the central securities affect stock market decentralized Upcom and
raised a few suggestions for improvement suggestions stock market decentralized Mid
Upcom. Through the survey of about 130 index traded securities of two market focused
Hose-Index, HNX-Index and stock market Index Upcom decentralized partly visible
impacts closely with termites Related sticking relations of two stock market
concentration and decentralization Upcom. By examining the factors of the stock
market focused affecting stock market Upcom decentralized. Also, based on some
previous studies, the author outlines the factors affecting factors of stock market
concentration affect how the stock market for decentralized Upcom, through the
develop a research model with assumptions related to research issues.
To perform this subject, the author will collect transaction as Upcom index Index,
Hose-Index, HNX-Index in the last six months of 2014, with about 130 observers and
included in the model, to proceed analysis, testing the hypotheses using regression
methods of discipline Econometrics with Eviews software.
The results of the analysis and testing of models econometric regression, shows

the influence of the stock market factor concentrate, as the HNX-Index, HNX-Index
values influence and impact Upcom affect index index, fluctuations affect the average
value of shares in unlisted Upcom.


vi

From this result the writer will propose solutions and suggest policies towards a
stock market decentralized Upcom growing and finishing next to the central securities
market in Vietnam.


vii

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii
TÓM TẮT ................................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................. v
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ........................................... vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu: ................................................................................... 1
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................ 2
1.2.1. Đối tượng và nghiên cứu: ....................................................................................... 2
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu đề tài nghiên cứu: ....................................................................................... 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu: .................................................................................................. 3
1.5. Các nghiên cứu trước: ............................................................................................... 3
1.5.1 Nghiên cứu trước về: “Hướng phát triển thị trường chứng khoán phi tập trung ở

Việt Nam” của tác giả Võ Tường Oanh, Luận văn thạc sĩ , Trường Đại học Kinh tế TP
Hồ Chí Minh: [1] .............................................................................................................. 3
1.5.2. Nghiên cứu trước về: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị
trường chứng khoán mới nổi Ghana: “Analysis of factors affecting the development of
an emerging capital market: The case of the Ghana stock market.” By Kofi A. Osei,
School of Administration University of Ghana, Legon, Ghana. [24] .............................. 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu đề tài: ................................................................................ 5
1.7. Kết cấu của bài luận văn: .......................................................................................... 6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ CỦA THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN UPCOM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................. 7
2.1. Cơ sở lý luận về thị trường chứng khoán: ................................................................. 7
2.1.1. Tổng quan thị trường chứng khoán tập trung ........................................................ 7
2.1.2 Chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán tập trung ..................................... 11
2.1.3. Thị trường chứng khoán phi tập trung ................................................................. 14
2.1.4. Mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán tập trung và thị trường chứng khoán
phi tập trung. .................................................................................................................. 16
2.2 Mô hình nghiên cứu vận dụng từ mô hình nghiên cứu của TS Nguyễn Thị Ngọc
Thanh, ThS Nguyễn Thị Bích Liên (2013). ................................................................... 20

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
UPCOM VÀ NHÂN TỐ CỦA THỊ TRƯỜNG TẬP TRUNG ẢNH
HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG UPCOM TẠI VIỆT NAM .................. 23
3.1 Thực trạng về thị trường chứng khoán Upcom tại Việt Nam. ................................. 23
3.1.1 Mô hình thị trường chứng khoán tập trung và thị trường chứng khoán phi tập
trung tại Việt Nam. ......................................................................................................... 23
3.1.2 Mô hình thị trường chứng khoán Upcom tại Việt Nam. ....................................... 29

3.2 Các nhân tố (các chỉ số) của thị trường chứng khoán Upcom và thị trường chứng
khoán tập trung tại Việt Nam. ........................................................................................ 36
3.2.1 Các chỉ số của về thị trường chứng khoán tập trung ............................................. 36
3.2.2 Chỉ số chứng khoán giao dịch tại sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HNX Index ............................................................................................................................... 38
3.2.3. Chỉ số về thị trường chứng khoán Upcom ........................................................... 40
3.3 Các nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung ảnh hưởng đến thị trường chứng
khoán Upcom tại Việt Nam............................................................................................ 43


3.3.1. Ảnh hưởng chung của thị trường chứng khoán niêm yết đến giá trung bình của
chứng khoán Upcom ...................................................................................................... 43
3.3.2. Ảnh hưởng của HNX-Index, số lượng giao dịch của HNX đến giá trung bình của
chứng khoán Upcom. ..................................................................................................... 48

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý BIỆN PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN UPCOM TẠI VIỆT NAM ............ 50
4.1. Qua đánh giá về thực trạng ảnh hưởng của thị trường chứng khoán tập trung đến
thị trường chứng khoán Upcom. .................................................................................... 50
4.2. Nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung ảnh hưởng đến thị trường chứng
khoán Upcom. ................................................................................................................ 51
4.3. Gợi ý biện pháp góp phần phát triển thị trường Upcom tại Việt Nam. .................. 51
4.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý cho sự ra đời của thị trường Upcom .......................... 51
4.3.2. Phương thức quản lý ............................................................................................ 52
4.3.3. Tăng cường số lượng và chất lượng hàng hoá cho thị trường ............................. 52
4.3.4. Nâng cao hoạt động của các tổ chức trung gian .................................................. 53
4.3.5. Tăng cường giám sát của cơ quan quản lý nhà nước ........................................... 54
4.3.6. Tăng cường công khai minh bạch hoạt động của các công ty ............................. 54
4.3.7. Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin ................................................................. 55
4.3.8. Công tác đào tạo, tuyên truyền kiến thức ............................................................. 55
4.3.9. Thành lập tổ chức định mức tín nhiệm ................................................................ 56

4.3.10. Thành lập Ban Giám sát thị trường .................................................................... 56

KẾT LUẬN ................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................I
PHỤ LỤC .................................................................................................. VI


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa thị trường chứng khoán tập trung
và thị trường chứng khoán phi tập trung (Upcom) [8] ................................................... 19
Bảng 2: Các thống kê đặc trưng của Hose – Index ........................................................ 37
Bảng 3: Các thống kê đặc trưng của HNX – Index........................................................ 39
Bảng 4: Các thống kê đặc trưng của giá trung bình thị trường chứng khoán Upcom ... 41
Bảng 5: Mô hình hồi quy Upcom theo các biến Hose-Index, HNX Index, CPI ............ 43
Bảng 6: Mô hình hồi quy Upcom theo các biến HNX, GTHNX, CPI. ......................... 46
Bảng 7: Mô hình hồi quy Upcom theo các biến HNX, GTHNX ................................... 48


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Đồ thị của Hose - Index theo thời gian......................................................... 38
Biểu đồ 2: Đồ thị của HNX - Index theo thời gian ........................................................ 40
Biểu đồ 3: Đồ thị của giá trung bình thị trường chứng khoán Upcom theo thời gian ... 42


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu:
Tại nhiều quốc gia thị trường chứng khoán là một trong những kênh huy động
vốn quan trọng của hoạt động kinh tế, là thước đo đánh giá kỳ vọng của xã hội. Tại

Việt Nam, thị trường chứng khoán tập trung được thành lập, hoạt động, bước đầu đã
phát huy tác dụng. Vai trò quan trọng của kênh dẫn vốn này đã tạo cơ hội cho các
doanh nghiệp huy động vốn trong nền kinh tế, bên cạnh phương tiện truyền thống là hệ
thống các ngân hàng thương mại. Thị trường chứng khoán ra đời được ghi nhận là mốc
quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống thị trường tài chính Việt Nam, một tiền đề để
phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tuy đã có bước
phát triển nhanh, song thị trường chứng khoán Việt Nam chưa được coi là hàn thử biểu
của nền kinh tế. Để luôn đáp ứng yêu cầu và thay đổi của thực tiển, hệ thống thị trường
chứng khoán Việt Nam phải không ngừng được hoàn thiện trên mọi phương diện. Đặc
biệt là khi thị trường chứng khoán Việt Nam đang ở giai đọan phát triển sơ khai, còn
nhiều khuyết điểm, đòi hỏi phải sớm được khắc phục, hoàn thiện.
Tuy nhiên, Bộ tài chính nhận xét rằng quy mô doanh nghiệp được sắp xếp lại
hoặc cổ phần hóa trong thời gian qua chủ yếu vẫn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, bên
cạnh đó còn có gần hàng ngàn công ty được thành lập theo Luật doanh nghiệp, cũng có
quy mô về vốn không lớn. Hầu hết, các công ty này đều có nhu cầu huy động vốn trên
thị trường chứng khoán nhưng lại chưa có đủ điều kiện niêm yết trên thị trường chứng
khoán tập trung. Chính vì vậy, một trong những vấn đề cấp bách cần được giải quyết ở
nước ta hiện nay là xây dựng thị trường chứng khoán dành cho các loại chứng khoán
của các công ty chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết. Đó là thị trường chứng khoán phi tập
trung, còn gọi là thị trường Upcom. Thị trường này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các
công ty có quy mô vốn vừa và nhỏ chưa niêm yết hoặc hủy bỏ niêm yết có khả năng


2

tiếp cận nguồn vốn trung và dài hạn qua thị trường chứng khoán, tạo thêm sân chơi cho
các nhà đầu tư, đồng thời thu hẹp thị trường tự do (thị trường OTC). [43]
Trước thực tế trên, việc đề ra “ Các nhân tố của thị trường chứng khoán tập
trung ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán Upcom tại Việt Nam” là rất cần thiết
nhằm hoàn thiện thị trường chứng khoán phi tập trung này.

Thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom nó còn là tiền đề cho sự ra đời và
phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam trong tương lai. Đó cũng chính là lý
do để tác giả chọn viết đề tài này.
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.2.1. Đối tượng và nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom
và ảnh hưởng các nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung đến thị trường chứng
khoán Upcom.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu, phân tích các nhân tố của thị
trường chứng khoán tập trung ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán Upcom tại Việt
Nam, đó là thị trường của cổ phiếu chưa niêm yết, phân tích sự biến động giá trị giao
dịch bình quân của các cổ phiếu trên sàn Upcom. Trong sáu tháng cuối năm 2014. Có
sự kết hợp với sự biến động của thị trường chứng khoán niêm yết trên cả hai sàn Hà
Nội HNX- Index và sàn Thành phố Hồ Chí Minh Hose-Index
Phạm vi thời gian: để khảo sát nghiên cứu và phân tích là các chỉ số của thị
trường chứng khoán Hose- Index, HNX-Index và Upcom - Index trong sáu tháng cuối
năm 2014.
Nguồn số liệu: căn cứ trên các bảng thống kê giao dịch trên cả hai sàn HoseIndex, và HNX Index và Upcom Index, và là nguồn số liệu thứ cấp. [50]


3

1.3. Mục tiêu đề tài nghiên cứu:
Phân tích đánh giá ảnh hưởng các nhân tố của thị trường chứng khoán tập trung
là Hose-Index, HNX-Index đến thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom. Đồng
thời gợi ý các kiến nghị biện pháp để hoàn thiện và phát triển thị trường chứng khoán
phi tập trung Upcom tại Việt Nam.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu:
- Qua thực trạng thị trường chứng khoán Upcom. Đánh giá như thế nào về ảnh

hưởng của thị trường chứng khoán tập trung đến thị trường chứng khoán phi taq65p
trung Upcom tại Việt Nam ?
- Nhân tố nào của thị trường chứng khoán tập trung ảnh hưởng đến thị trường
chứng khoán phi tập trung Upcom tại Việt Nam.
- Biện pháp nào để góp phần hoàn thiện thiện trường chứng khoán phi tập trung
Upcom tại Việt Nam.
1.5. Các nghiên cứu trước:
1.5.1 Nghiên cứu trước về: “Hướng phát triển thị trường chứng khoán phi
tập trung ở Việt Nam” của tác giả Võ Tường Oanh, Luận văn thạc sĩ , Trường
Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh: [1]
Nghiên cứu trước này sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, dựa vào
nghiên cứu mô hình OTC ở Mỹ, được hình thành tự do rất lâu trước khi có sự tham gia
của Nhà nước. Luật chứng khoán Mỹ ra đời năm 1934, đến năm 1938 luật chứng
khoán Mỹ được sửa đổi và điều chỉnh các loại thị trường, trong đó có thị trường OTC
của Mỹ, do Ủy Ban Chứng khoán (SEC) và Hiệp hội các Nhà kinh doanh Chứng khoán
(NASD) quản lý. Nghiên cứu trước này đã:
Tạo tiền đề để xây dựng một thị trường OTC có quản lý, góp phần thu hẹp thị
trường tự do, và hướng tới một thị trường Upcom hiện đại. [1]


4

Tuy nhiên, nghiên cứu trước này chưa giải quyết được các vấn đề sau:
Về phương thức giao dịch chưa linh hoạt, giao dịch đặc trưng theo hình thức
thỏa thuận, khó tìm được người bán có khối lượng cổ phiếu và giá giống với giá đặt
mua.
Bên cạnh đó thị trường thiếu sự tham gia của các cổ phiếu lớn: như cổ phiếu
ngành ngân hàng, dầu khí....đây là những cổ phiếu có sức hút của thị trường chứng
khoán.
1.5.2. Nghiên cứu trước về: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát

triển của thị trường chứng khoán mới nổi Ghana: “Analysis of factors affecting
the development of an emerging capital market: The case of the Ghana stock
market.” By Kofi A. Osei, School of Administration University of Ghana, Legon,
Ghana. [24]
Qua nghiên cứu trước này, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính, và phương pháp nghiên cứu định lượng xem xét các yếu tố, các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển của các cổ phiếu của thị trường mới nổi Ghana (hay cổ phiếu
chưa niêm yết OTC).
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn vốn dài hạn trong sự
phát triển kinh tế đất nước, các chính sách tài khóa và tiền tệ, đề cập đến các thể chế
như (bao gồm cả quản lý và yếu tố pháp lý).
Đánh giá hiệu quả của thị trường chứng khoán Ghana.
Tuy nhiên nghiên cứu trước này chưa giải quyết được các vấn đề sau:
Chưa đi vào nghiên cứu và đưa ra các giải pháp cùng những kiến nghị để đẩy
mạnh và phát triển thị trường mới nổi này trở thành một thị trường lớn mạnh trong
tương lai.


5

Chưa đi vào xem xét và phân tích mô hình tác động và ảnh hưởng giữa thị
trường chứng khoán tập trung và thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC, Upcom)
[24]
1.5.3 Qua các nghiên cứu trước về mô hình nghiên cứu định lượng, theo mô hình
nghiên cứu định lượng, trong giáo trình của TS Nguyễn Thị Ngọc Thanh, ThS Nguyễn
Thị Bích Liên (2013), có đề xuất mô hình:

y  β0  β1 x1  β2 x2  β3 x3  β4 x4  β5 x5  u
Với biến phụ thuộc y, các biến độc lập: X1, X2, X3, X4, X5


 0 : là hệ số chặn, 1  5 : là hệ số góc trong quan hệ giữa y và x, u là sai số, là
những yếu tố không quan sát được.
1.6. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
Phương pháp nghiên cứu định tính:
Trong luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh thống kê, tổng hợp
phân tích thực trạng thị trường chứng khoán tại Việt Nam và các chỉ số Hose-Index,
HNX-Index và Upcom-Index.
Những số liệu thu thập được thể hiện trong luận văn có nguồn từ Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm giao
dịch Chứng khoán Hà Nội, qua Internet. [50]
Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Vận dụng mô hình Kinh tế lượng của TS Nguyễn Thị Ngọc Thanh, ThS Nguyễn
Thị Bích Liên (2013), để phân tích các yếu tố của thị trường chứng khoán tập trung ảnh
hưởng đến thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom. [4]


6

1.7. Kết cấu của bài luận văn:
Ngoài phần tóm tắt thì luận văn bao gồm 4 chương:
1. Chương 1: Giới thiệu
2. Chương 2: Cơ sở lý luận
3. Chương 3: Thực trạng về thị trường chứng khoán Upcom tại Việt Nam.
4. Chương 4: Kết luận và gợi ý các giải pháp biện pháp.
Qua phần giới thiệu chung về thị trường chứng khoán Việt Nam, ta sẽ đi vào phần
cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu các nhân tố của thị trường chứng khoán tập
trung, ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán phi tập trung Upcom.


7


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ CỦA THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN UPCOM VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về thị trường chứng khoán:
2.1.1. Tổng quan thị trường chứng khoán tập trung
-

Khái niệm về thị trường chứng khoán

Thị trường chứng khoán là thuật ngữ dùng để chỉ nơi diễn ra các hoạt động giao
dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn như các loại trái phiếu, cổ phiếu, và các
công cụ tài chính khác như chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn,
v.v….
Thị trường chứng khoán là thị trường vốn dài hạn, tập trung các nguồn vốn cho
đầu tư phát triển kinh tế, vì thế, thị trường chứng khoán có tác động rất lớn đến môi
trường đầu tư và sự phát triển của nền kinh tế.
Thị trường chứng khoán là yếu tố cơ bản của nền kinh tế thị trường hiện đại và
đã trở thành một định chế tài chính không thể thiếu được trong đời sống kinh tế của
những nước theo cơ chế thị trường. Ngày nay, hầu hết các quốc gia có nền kinh tế phát
triển đều có sự xuất hiện và tồn tại của thị trường chứng khoán. [5]
-

Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán

Thị trường chứng khoán là nơi tập trung nhiều đối tượng tham gia với các mục đích và
lợi ích khác nhau. Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán là các tổ chức và
cá nhân có thể được chia thành các nhóm sau: nhà phát hành, nhà đầu tư và các tổ chức
có liên quan đến chứng khoán. [5]



8

-

Nhà phát hành

Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị trường
chứng khoán. Nhà phát hành là người cung cấp các chứng khoán - hàng hoá của thị
trường chứng khoán.
- Chính phủ và chính quyền địa phương là nhà phát hành các trái phiếu Chính
phủ và trái phiếu địa phương.
- Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty.
- Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các công cụ tài chính như các trái phiếu,
chứng chỉ thụ hưởng v.v... phục vụ cho hoạt động của họ.
Nhà đầu tư: Nhà đầu tư là những người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, sử dụng
tiền đầu tư vào thị trường chứng khoán bằng cánh thực hiện mua và bán chứng khoán
đang được phát hành trên thị trường chứng khoán nhằm hưởng lãi và lợi nhuận. Nhà
đầu tư có thể được chia thành 2 loại: nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ chức.
Các nhà đầu tư cá nhân: chính là công chúng, một loại chủ thể đầu tư có khả năng
cung ứng một khối lượng tiền tệ rất lớn từ nguồn thu nhập thường xuyên của họ
(lương, phụ cấp, …) để dành lại dưới dạng tích lũy.
Các nhà đầu tư có tổ chức: các tổ chức này thường có các bộ phận chức năng bao
gồm nhiều chuyên gia có kinh nghiệm để nghiên cứu thị trường và đưa ra các quyết
định đầu tư, thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường. Đầu
tư thông qua các tổ chức đầu tư có ưu điểm là có thể đa dạng hoá danh mục đầu tư và
các quyết định đầu tư được thực hiện bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.
Một số nhà đầu tư có tổ chức trên thị trường chứng khoán là các công ty bảo
hiểm, các quỹ bảo hiểm xã hội, các tổ chức khác có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh

vực tài chính đáp ứng yêu cầu do Bộ Tài chính quy định.


9

Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán
Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ đầu tư chứng khoán là các tổ
chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
Công ty chứng khoán là tổ chức đóng vai trò trung gian trên thị trường chứng khoán,
có thể đảm nhiệm một hoặc nhiều trong số các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán là
bảo lãnh phát hành, môi giới, tự doanh, tư vấn đầu tư chứng khoán v.v… Công ty
chứng khoán cũng có thể trở thành nhà đầu tư chuyên nghiệp khi họ tham gia mua bán
chứng khoán cho chính mình. [5]
-

Cơ chế điều hành và giám sát thị trường chứng khoán

Các tổ chức tham gia quản lý và giám sát thị trường gồm 2 nhóm: các cơ quan quản lý
của Chính phủ và các tổ chức tự quản.
Cơ quan quản lý của Chính phủ
Đây là các cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động của thị
trường chứng khoán và chỉ thực hiện các chức năng quản lý chung chứ không trực tiếp
điều hành và giám sát thị trường. Các cơ quan này có thẩm quyền ban hành các quy
định điều chỉnh các hoạt động trên thị trường chứng khoán tạo nên cơ sở cho các tổ
chức tự quản trực tiếp thực hiện các chức năng điều hành và giám sát thị trường của
mình.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan quản lý chuyên ngành của Nhà nước trong
lĩnh vực chứng khoán được thành lập theo Nghị định số 75/CP ngày 28/11/1996 của
Chính phủ, với chức năng chủ yếu như sau:
- Kiểm soát mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động của thị trường chứng khoán

như đăng ký chứng khoán, giám sát các công ty niêm yết, phát hiện các trường hợp
gian lận và xử lý các trường hợp vi phạm nếu các tổ chức tự quản không xử lý được.


×