Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa xã hội không tưởng tây âu thế kỉ 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.07 KB, 28 trang )

Học thuyết kinh tế của
chủ nghĩa xã hội không
tưởng Tây Âu thế kỷ
XIX.


Nội dung


Hoàn cảnh lịch sử ra đời của CNXH không
tưởng ở Tây Âu đầu thế kỷ XIX.



Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.



Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh.


1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời và những
đóng góp của CNXH không tưởng ở
Tây Âu đầu thế kỷ XIX.

a. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của CNXH không
tưởng ở Tây Âu đầu thế kỷ XIX.
- Sau CM Pháp, công nghiệp mở rộng làm cho nền
SX phát triển, đưa đến sự biến đổi lớn về cơ cấu
g/cấp XH.
- Từ cuối thế kỷ XVIII Đến đầu thế kỷ XX diễn ra


đấu tranh gay gắt giữa các thế lực phong kiến, tư
sản tự do và dân chủ CM.
- CNTB lộ rõ tính chất phản động. Giai cấp VS thức
tỉnh và đấu tranh, tuy nhiên chưa mạnh mẽ.


b.Nhng úng gúp ch yu ca CNXH
khụng tng- vỡ sao khụng tng?


úng gúp ch yu ca CNXH khụng tng:
* Kch lit lờn ỏn CNTB theo quan im li ớch KT ch khụng
phi theo quan im luõn lý, o c.
- CNTB kìm hãm sự phát triển LLSX => cần thay
thế bằng XH mới.
- CNTB chỉ tồn tại trong một giai đoạn lịch sử =>
chống lại các quan điểm cho rằng CNTB tồn tại
vĩnh viễn.


Nhng úng gúp ch yu ca
CNXH khụng tng.

Chẳng hạn:
+ C. Fourier, phê phán CNTB gay gắt , toàn diện
và sâu sắc nhất. Ông cho rằng: XHTB mỗi cá
nhân luôn luôn nằm trong sự cạnh tranh với tập
thể và XH, có nhiều ngời không L, không SX,
ngời LĐ bị bóc lột, họ không hứng thú làm việc.
+ Saint Simon: XHTB có tính ích kỷ, bạo lực, lừa

đảo.
+ R. owen: CNTB đem lại tai hoạ cho XH, gây ra
cạnh tranh vô chính phủ, bóp méo QH ngời với
ngời, chế độ t hữu là nguyên nhân của tội lỗi
- Họ so sánh CNTB với XH tơng lai và chỉ ra XH t
ơng lai tốt đẹp và u việt hơn.


Nhng úng gúp ch yu ca
CNXH khụng tng.
Cỏc nh xó hi ch ngha khụng tng cú nhiu
phng oỏn v CNXH. H hỡnh dung ra mt xó
hi tng lai thay th cho XH t bn.
- Saint Simon: XH tơng lai là một Hệ thống công
nghiệp khoa học, trong đó:
+ Mỗi ngời làm việc theo năng lực, đợc trả theo
LĐ.
+ Tất cả mọi ngời đều phải LĐ, XH là liên minh
những ngời làm việc có ích.
+ Địa vị của mỗi ngời do năng lực của họ quyết
định. XH sẽ đảm bảo phúc lợi cho con ngời.




Nhng úng gúp ch yu ca
CNXH khụng tng.
* Cỏc nh XHCN khụng tng cú nhiu phng
oỏn v CNXH. H hỡnh dung ra mt XH tng
lai thay th cho XH t bn.

- C.Fourier: XH tơng lai là XH của những hiệp
hội không có cỡng bức, XH đạo đức, chính
nghĩa trên cơ sở thoả mãn nhu cầu con ngời

đó: Không có chiến tranh; không đói nghèo,
mọi ngời bình đẳng.


Nhng úng gúp ch yu ca
CNXH khụng tng.


Các nh XHCN không tởng có nhiều phỏng đoán
về CNXH. Họ hình dung ra một XH tơng lai thay
th cho XH t bản.
- R. Owen: XH tơng lai có cơ sở là chế độ công
hữu về TLSX, ở đó: Con ngời đợc giải phóng
khỏi đói khát, bóc lột; LĐ trở thành nghĩa vụ với
mọi ngời; Phân phối theo nguyên tắc làm theo
năng lực hởng theo LĐ.


Nhng úng gúp ch yu ca
CNXH khụng tng.


Cỏc nh XHCN khụng tng cú nhiu phng
oỏn v CNXH. H hỡnh dung ra mt XH tng
lai thay th cho XH t bn.
- Owen nêu ra t tởng hợp tác hoá SX- TD, đa ra

chế độ tiền LĐ và trao đổi công bằng, coi đó
là biện pháp chuyển sang CNXH.
- Chủ trơng XD XH mới bằng tuyên truyền, giác
ngộ, nhờ TB giúp, tự XD xí nghiệp làm gơng.


 Vì sao lý luận nói trên là không tưởng?
-

Mặc dù phê phán, lên án XHTB mơ ước xóa bỏ
nó, nhưng mới chỉ là những đánh giá từ thực tế
XHTB, không vạch ra được bản chất của nền SX
TBCN

- Có những ý tưởng về XH mới tốt đẹp hơn XHTB
nhưng họ không tìm được quy luật vận động
của CNTB, không vạch được lối thoát và con
đường đi tới CNXH, không thấy được vai trò của
giai cấp vô sản nói riêng và quần chúng L§ nói
chung.


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp
a. Học thuyết kinh tế của Saint Simon (1761-1825)
- Quan điểm lịch sử:
+ Lịch sử có tính quy luật, chế độ XH này thay
thế XH khác hoàn thiện hơn.
+ LS là quá trình phát triển liên tục, thống nhất,
trong mọi XH đều có tàn d XH cũ, mầm mống
XH tơng lai.

+ Động lực phát triển XH: Phát triển của lý trí,
khoa học và của sự văn minh. Song chú ý đến
nhân tố KT, coi chế độ t hữu là cơ sở, nền
tảng của mọi XH.


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp
a. Học thuyết kinh tế của Saint Simon (17611825)
- Phê phán CNTB:
+ XH t bản có tính ích kỷ, bạo lực v lừa đảo.
Chính phủ TS không chăm lo đến cải thiện
đời sống của G/C nghèo.
+ Phê phán hình thức sở hữu t sản. Chống lại
sở hữu của kẻ ăn bám, kêu gọi thủ tiêu sở hữu
kẻ ăn bám, thủ tiêu sở hữu kẻ ăn không ngồi rồi.
+ Vạch trần tính bất hợp lý của XH t sản, SX vô
chính phủ, không sử dụng hợp lý nguồn của
cải XH.


2.Ch ngha xó hi khụng tngPhỏp
a. Học thuyết kinh tế của Saint Simon (17611825)
- Mô hình xã hội tơng lai:
+ Chế độ công nghiệp, là mục tiêu loài ngời
phải đạt đến. LĐ tự giác của mỗi thành viên
vì lợi ích của XH. Mỗi ngời làm theo năng lực
hởng theo LĐ; SX có kế hoạch thay cho vô
chính phủ; XH còn chế độ t hữu nhng đợc
tổ chức lại để có lợi nhất cho toàn XH về tự
do và của cải



2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp

a. Học thuyết kinh tế của Saint Simon 1761 1825)
- Mô hình xã hội tơng lai:
+ XH mới phải đảm bảo những ĐK vật chất và tinh
thần tốt nhất cho mọi ngời => Phải khuyến khích
hoạt động công nghiệp và thơng nghiệp. Con đ
ờng để
tạo ra phúc lợi: KH, nghệ thuật, công nghiệp. XH
đó sẽ thay CNTB bằng phơng pháp hoà bình.
+ Nhà nớc: Đứng ra tổ chức XH phải do 1 hội đồng
gồm: Các nhà KH, nghệ sĩ, các nhà công thơng tà
giỏi quản lý tiến hành. Nhà nớc tịch thu tài sản,
vốn, TLSXtrao cho ngời có khả năng để tạo ra
của cải để đạt đợc sự phồn vinh, đáp ứng nhu
cầu XH.


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp
b. Học thuyết KT của Charles Fourier (1772 1837).
- Lý thuyết về lịch sử phát triển XH
+ XH loài ngời có LS phát triển không ngừng
trải qua 4 G/Đ: Mông muội, dã man, gia trởng,
văn minh công nghiệp. Mọi G/Đ có cả những
nhân tố quá khứ và mầm mống của tơng lai.
+ Mỗi G/Đ gồm 4 thời kỳ: Sinh ra, lớn lên, trởng
thành, già cỗi.
+ CNTB sẽ chuyển tới XH công bằng, hấp dẫn hơn.



2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp
b. Học thuyết kinh tế của Charles Fourier (1772 1837).
- Phê phán chế độ TBCN:
+ Coi CNTB trái với tự nhiên, chống con ngời,
phi nghĩa và trái đạo đức.
+ XHTB có nhiều kẻ ăn bám: Trong gia đình, XH.
+ SX vô chính phủ, bị chia cắt bởi lợi ích cá nhân.
Đó là tệ hại chủ yếu, nguyên nhân của mọi tai hoạ.
+ Vô CP trong SX => cạnh tranh => KH, bần cùng
của những ngời lao động.


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp

b. Học thuyết KT của Charles Fourier (1772 -1837)
- Phê phán xã hội đơng thời
+ Tích tụ, tập trung TB => SX lớn chèn ép SX nhỏ,
hoang phí và bóc lột thậm tệ LĐ.
+ Phê phán TN TBCN: Là nguồn gốc của đau khổ. ở
đó đy rẫy tội lỗi: Ăn cắp, lừa đảo, đầu cơ, nâng
giá=> Xoá bỏ tận gốc tất cả các hình thức ăn
cớp bằng TM, bằng cách thủ tiêu chế độ TBCN.


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp

b. Học thuyết kinh tế của Charles Fourier (1772
-1837)

- Kế hoạch xây dựng xã hội tơng lai:
+ XD 1 XH hoàn hảo, dựa trên SX tập thể của
những hiệp hội SX. Ông gọi đó là nền SX công
bằng, hấp dẫn. Trong đó, mọi năng lực, sự hăng
say của mọi
ngời đợc phát triển đầy đủ, toàn diện.
+ XH tơng lai phát triển qua 3 G/Đ: CN đảm
bảo,
nửa hiệp hội; CNXH, hiệp hội giản đơn; Sự hoà


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp
b. Học thuyết kinh tế của Charles Fourier (1772
1837).
- Kế hoạch xây dựng XH tơng lai
+ N/C, phân loại độc quyền thành: ĐQ tập thể; ĐQ
quản lý nhà nớc; ĐQ thuộc địaKhẳng định ĐQ
thay thế cạnh tranh là một xu hớng phát triển dới
CNTB.
+ Hình mẫu XH tơng lai: Tổng thể những tổ hợp,
mỗi tổ hợp quy tụ 1620 ngời gồm: 800 đàn ông, 800
đàn bà, 20 trẻ em. Họ tự cung cấp tất cả, tổ hợp đợc
chuyên môn hoá theo nhóm, các hội viên đợc hởng
phúc lợi không qua trung gian. Mỗi hội viên vừa là chủ
SH vừa là ngời làm công => không có phân biệt
chủ thợ, không có giầu nghèo, mọi ngời đợc hoà hợp


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp
b. Học thuyết kinh tế của Charles Fourier

(1772 -1837).
- Kế hoạch xây dựng xã hội tơng lai:
+ XH tơng lai vẫn duy trì chế độ t hữu, còn G/C, còn
ngời giầu, nhng ngời nghèo đã thoát khỏi túng thiếu.
+ Chế độ t hữu vẫn còn tồn tại trong tổ hợp. Ngời
tham gia tổ hợp thì máy móc, vật liệu, ruộng của họ
đợc đánh giá. Ban quản trị tổ hợp cấp cổ phiếu và đ
ợc nhận tiền lãi cổ phần. Phải trả lãi cổ phần cho nhà
TB tham gia tổ hợp cao hơn bình thờng để thu hút
họ vào tổ hợp.
+ Tổ hợp có sự hoà hợp hoàn toàn khi phân phối căn cứ
vào lao động, t bản, tài năng.


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp
b. Học thuyết KT của Charles Fourier (1772
-1837)
- Kế hoạch xây dựng xã hội tơng lai
+ XH tơng lai dựa trên nền đại SX => tận dụng
tối đa mọi nguồn lực để phát triển SX.
+ Các tổ hợp kết hợp nông nghiệp với công
nghiệp, tự vạch kế hoạch SX, TĐ.
+ Con ngời không bị cỡng bức lao động, họ thi
đua với nhau trong lao động => tăng SP.


2.Ch ngha xó hi khụng tng Phỏp
b. Học thuyết KT của Charles Fourier (1772 -1837)
- Kế hoạch xây dựng xã hội tơng lai
+ Thị hiếu, sự hăng say của con ngời là động lực

của sự phát triển xã hội.
+ Dự đoán việc xoá bỏ sự khác nhau giữa thành
thị và nông thôn, lao động trí óc và chân tay.
+ Trình độ giải phóng phụ nữ là thớc đo trình độ
giải phóng xã hội.


3. Ch ngha xó hi khụng tng AnhRobert Owen (1771- 1858)
-Phờ phỏn CNTB.
+ Phờ phỏn ch cụng xng, vỡ nú em tai
ho cho xó hi (Đời sống công nhân giảm là
do
giảm giá lao động, do áp dụng máy móc =>
con
ngời thừa ra). Chỉ XH tơng lai máy móc trở
thành trợ thủ đắc lực cho con ngời.
+ Lờn ỏn ch t hu, vỡ nú l nguyờn nhõn
ca mi ti li cho ngi LĐ; gõy ra thự ch ln
nhau.


3. Ch ngha xó hi khụng tng AnhRobert Owen ( 1771- 1858)
- Phờ phỏn CNTB.
+ kớch ch tin t trong xó hi t bn
(Tiền trở thành phơng tiện bóc lột, nguồn gốc
của mọi tai hại, nhờ có tiền mà sự nghèo khổ,
tội
lỗi, tai hòa đợc duy trì).
+ Chú ý đến phân phối: Phân phối thông
qua tiền

đem lại tai hại cho xã hội.


3. Ch ngha xó hi khụng tng AnhRobert Owen (1771- 1858)

- Phờ phỏn CNTB
+ Thông qua các dự án, cải cách, thử nghiệm,
nghiên cứu để xây dựng mô hình XH tơng lai:
Đó là 1 XH hoạt động giống nh 1 công xã gồm có:
CN, văn hóa, khoa học và giáo dục; kinh tế gia
đình; KT công cộng và thơng nghiệp. Lao động
trở thành nghĩa vụ cần thiết của mọi ngời và
phân phối theo nguyên tắc Làm theo năng lực h
ởng theo lao động


×