Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.41 KB, 2 trang )
1.
Cấu tạo và tính chất vật lý
Công thức cấu tạo :
O=Fe-O-Fe=O
hoặc
Trong phân tử Fe2O3, Fe ở trạng thái số oxh +3
=>Cấu hình electron của Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 =>cấu hình ở trạng thái
bán bão hòa nên Fe2O3 bền ở điều kiện thường
Sắt(III) oxit có những dạng đa hình giống với nhôm oxit: Fe2O3-α là tinh thể
lập phương giống với corundum và tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng
khoáng vật hematic, Fe2O3- γ là tinh thể lập phương giống với Al2O3- γ .
Dạng α có tính thuận từ, dạng γ có tính sắt từ.
Tính chất vật lý:
- Fe2O3 không phải là một ôxít dễ cháy, nó là một ôxít khó cháy
- Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của ôxít sắt tự nhiên.
-Là chất bột màu đỏ nâu,không tan trong nước
- Nó có phân tử gam 160 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5.10 -6 /°C,
nhiệt độ nóng chảy 1565°C.
-Fe2O3- α nóng chảy ở khoảng 1550°C
-Không tan trong nước
2.Các tính chất hóa học điển hình:
- Fe2O3 khó thể hiện tính khử,do Fe ở trạng thái số oxh +3(trạng thái bán
bão hòa bền) nên trong phản ứng hóa học sẽ khó cho electron.
- Fe2O3 thể hiện tính oxi hóa:
Pthh: